Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi. Thực hành đọc hiểu: Gương báu khuyên răn
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:18' 04-05-2023
Dung lượng: 61.6 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:18' 04-05-2023
Dung lượng: 61.6 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 5:GƯƠNG BÁU KHUYÊN RĂN
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 5: GƯƠNG BÁU KHUYÊN RĂN
Khởi động
Khởi động
Khởi động
Ảnh
+ Là tập thơ Nôm của Nguyễn Trãi, cũng là tập thơ Nôm cổ nhất, phong phú nhất của Việt Nam còn lại đến nay. + Tập thơ gồm 254 bài chia thành 4 mục: Vô đề (ngôn chí, mạn thuật, trần tình, thuật hứng, tự thuật…); - Thì lệnh môn - Hoa mộc môn - Cầm thú môn.
Khởi động
Ảnh
+ Phần lớn các bài thơ trong "Quốc âm thi tập" không có nhan đề. + Nội dung: ca tụng thú thanh nhàn, bộc lộ nỗi đau là không có cơ hội giúp nước, không gặp người cùng mình thực hiện chí lớn, một số bài làm để tự răn mình, khuyên bảo con cháu trong nhà giữ vững đạo đức, nhân phẩm, theo đúng lời dạy của thánh hiền…
Khởi động
Ảnh
+ Thể thơ rất đặc biệt: thất ngôn bát cú, thất ngôn tứ tuyệt, nhiều bài giữa những câu 7 tiếng, xen 1 – 2 câu 6 tiếng. sử dụng nhiều ca dao, tục ngữ, nhiều từ cổ. + Nghệ thuật đặc sắc: sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt, chữ Nôm.
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Tác phẩm
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Tác phẩm:
Giới thiệu về bài thơ Gương báu răn mình (bài 43). Xác định thể loại, bố cục bài thơ.
Tác phẩm
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Tác phẩm:
- Xuất xứ: Là bài thơ Nôm Đường luật số 43 nằm trong mục Gương báu khuyên răn (61 bài) của tập thơ Quốc âm thi tập - Bài thơ được sáng tác khoảng những năm 1438 – 1439 khi tác giả về ở ẩn tại Côn Sơn.
Tác phẩm
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Tác phẩm:
- Thể loại: thơ thất ngôn xen lục ngôn. - Bố cục: 2 phần + Phần 1 (4 câu thơ đầu): Bức tranh thiên nhiên ngày hè. + Phần 2 (4 câu thơ cuối): Bức tranh cuộc sống và tấm lòng của Nguyễn Trãi.
2. Ý nghĩa nhan đề
I. TÌM HIỂU CHUNG
2. Ý nghĩa nhan đề:
- Nhan đề: Gương báu khuyên răn: giáo huấn đạo đức, dạy bảo, khuyên răn đạo đức. - Nội dung: + Ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước + Khát vọng về một cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho người dân của Nguyễn Trãi
2. Ý nghĩa nhan đề
I. TÌM HIỂU CHUNG
2. Ý nghĩa nhan đề:
- Nhan đề: Gương báu khuyên răn: giáo huấn đạo đức, dạy bảo, khuyên răn đạo đức. - Nội dung: + Ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước + Khát vọng về một cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho người dân của Nguyễn Trãi
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
1. Bức tranh thiên nhiên cảnh ngày hè
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
1. Bức tranh thiên nhiên cảnh ngày hè
Ảnh
Câu thơ thứ nhất đã gợi cho em hình ảnh về tâm thế của nhà thơ như thế nào? Phân tích từ ngữ để thấy rõ điều đó.
Câu 1
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
1. Bức tranh thiên nhiên cảnh ngày hè
Câu 1: Tâm thế của nhà thơ: + Rồi: rỗi rãi, không vướng bận. + Hành động: hóng mát => thư thái, thảnh thơi. + Thời gian: thuở ngày trường => ngày dài, hết ngày này đến ngày khác. + Cách ngắt nhịp 1/2/3: nhấn mạnh vào hoàn cảnh đặc biệt của Nguyễn Trãi phút giây nghỉ ngơi hiếm hoi của nhà thơ. => Tâm trạng yêu thiên nhiên tha thiết, tâm thế thư thái khi đến với thiên nhiên, rảnh rỗi hóng mát nhưng tâm trạng bất đắc chí.
Thảo luận cặp đôi
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
1. Bức tranh thiên nhiên cảnh ngày hè
Thảo luận cặp đôi
+ Tìm trong văn bản những từ thuần Việt: động từ, từ chỉ màu sắc, hương vị, âm thanh trong bài thơ + Nhận biết vai trò của các từ chỉ màu sắc, âm thanh, từ láy và phép đối trong việc thể hiện cảnh sắc thiên nhiên và cuộc sống trong bài thơ.
Câu 2, 3, 4: Bức tranh thiên nhiên cảnh ngày hè
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
1. Bức tranh thiên nhiên cảnh ngày hè
Câu 2, 3, 4: Bức tranh thiên nhiên cảnh ngày hè
+ Các tính từ chỉ màu sắc: lục, đỏ, hồng à màu sắc rực rỡ, tươi tắn của các loại hoa nở vào mùa hè. + Các động từ mạnh: đùn, phun, tiễn gợi trạng thái vận động của tạo vật với sức sống căng trào, mạnh mẽ.
Câu 2, 3, 4: Bức tranh thiên nhiên cảnh ngày hè
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
1. Bức tranh thiên nhiên cảnh ngày hè
Câu 2, 3, 4: Bức tranh thiên nhiên cảnh ngày hè
+ Các từ chỉ âm thanh: lao xao, dắng dỏi diễn tả những âm thanh xao động, rộn rã, náo nhiệt của mùa hè. + Từ láy: đùn đùn (láy toàn phần), lao xao (láy âm)… làm tăng tính biểu cảm của từ ngữ à sức sống mãnh liệt của tạo vật.
Câu 2, 3, 4: Bức tranh thiên nhiên cảnh ngày hè
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
1. Bức tranh thiên nhiên cảnh ngày hè
Câu 2, 3, 4: Bức tranh thiên nhiên cảnh ngày hè
+ Phép đối ở hai câu thực và hai câu luận: hình ảnh thiên nhiên và cảnh sinh hoạt của con người trở nên nhộn nhịp, thể hiện một cuộc sống yên vui. => Bức tranh thiên nhiên ngày hè rực rỡ, sống động, căng tràn sức sống đang trổ dáng, khoe sắc, tỏa hương.
Câu 2, 3, 4: Bức tranh thiên nhiên cảnh ngày hè
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
1. Bức tranh thiên nhiên cảnh ngày hè
Câu 2, 3, 4: Bức tranh thiên nhiên cảnh ngày hè
Nhận xét về số tiếng trong các câu: Số chữ trong các câu: có câu thơ 6 chữ xen lẫn các câu thơ 7 chữ.
2. Bức tranh cuộc sống con người và tấm lòng của tác giả
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
2. Bức tranh cuộc sống con người và tấm lòng của tác giả
Ảnh
Hai câu luận (câu thơ 5-6) bức tranh cuộc sống được tác giả miêu tả qua những từ ngữ, hình ảnh nào?
Câu 5, 6: Bức tranh cuộc sống, con người:
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
2. Bức tranh cuộc sống con người và tấm lòng của tác giả
Câu 5, 6: Bức tranh cuộc sống, con người:
Ảnh
+ Âm thanh: - Lao xao gợi sự ồn ào, náo nhiệt nơi chợ cá. => Âm thanh của cuộc sống hằng ngày. - Dắng dỏi: tiếng ve kêu inh ỏi, rộn rã ngân dài => âm thanh đặc trưng của mùa hè.
=> Qua 6 câu thơ đầu, em có nhận xét gì về bức tranh ngày hè?
Câu 5, 6: Bức tranh cuộc sống, con người:
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
2. Bức tranh cuộc sống con người và tấm lòng của tác giả
Câu 5, 6: Bức tranh cuộc sống, con người:
- Không gian ngày hè đầy màu sắc và âm thanh à sinh động và tràn đầy sức sống, có sự kết hợp giữa đường nét, màu sắc, âm thanh, con người. - Quan sát thiên nhiên bằng tất cả các giác quan của mình và tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống của tác giả.
Câu 7, 8: Tấm lòng của Nguyễn Trãi
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
2. Bức tranh cuộc sống con người và tấm lòng của tác giả
Câu 7, 8: Tấm lòng của Nguyễn Trãi
+ Điển tích: Ngu cầm đàn của vua Nghiêu Thuấn. + Ước có cây đàn của vua Thuấn, gảy khúc Nam phong: mong đất nước có vị vua anh minh, dân có cuộc sống giàu đủ. + Lấy hình ảnh vua Nghiêu, Thuấn làm gương răn mình: bộc lộ chí hướng cao cả, khát khao đem tài trí để phục vụ cho dân, cho nước.
Câu 7, 8: Tấm lòng của Nguyễn Trãi
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
2. Bức tranh cuộc sống con người và tấm lòng của tác giả
Câu 7, 8: Tấm lòng của Nguyễn Trãi
Theo em, bài thơ đã thể hiện tâm trạng và mong ước gì của Nguyễn Trãi? Những thông tin nào về cuộc đời và con người Nguyễn Trãi giúp em hiểu rõ hơn điều đó?
Tâm trạng và mong ước của Nguyễn Trãi qua bài thơ: - Tràn đầy niềm vui trước cảnh sắc thiên nhiên tươi đạp, viên mãn và cuộc sống sung túc của người dân. - Mơ ước niềm hạnh phúc, sự ấm no cho nhân dân. - Mở đầu bài thơ bàwng tình cảm thiên nhiên, kết lại là tình cảm của tác giả đối với người dân -> tư tưởng và tình cả "thân dân" sâu sắc của Nguyễn Trãi.
Lí tuởng của Nguyễn Trãi
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
2. Bức tranh cuộc sống con người và tấm lòng của tác giả
* Lí tuởng của Nguyễn Trãi
- Sống hết mình vì đất nước, nhân dân. - Mong muốn xây dựng một triều đại "vua sáng, tôi hiền" cả khi tham gia khởi nghĩa Lam Sơm, khi hoà bình lập lại và những ngày tháng ẩn dật ở Côn Sơn. => Mong muốn có một cuộc sống tươi đẹp cho nhâ dân.
3. Nghệ thuật đặc sắc của bài thơ
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
3. Nghệ thuật đặc sắc của bài thơ
- Phân tích mối quan hệ giữa cảnh và tình trong bài thơ Gương báu khuyên răn (bài 43) - Theo em biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong bài thờ?
Bút pháp nghệ thuật
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
3. Nghệ thuật đặc sắc của bài thơ
Bút pháp nghệ thuật "tat cảnh ngụ tình": nghệ thuật tiêu biểu trung đại. * Bốn câu thơ đầu: miêu tả cảnh vật, thể hiện niềm vui, tâm trạng viên mãn của nhà thơ trước vẻ đẹp rực rỡ của thiên nhiên, cảnh vật. * Bốn câu tiêpa theo: thể hiện trực tiếp tình cảm của tác giả - Hai câu luận: Chuyển từ miêu tả thiên nhien sang miêu tả cảnh vật và sinh hoạt của con người. - Hai câu kết: Mong ước của tác giả về một cuộc sống thái bình, giàu đủ => Quan hệ gắn bó, tương hỗ. Tả cảnh không chỉ để ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên mà còn thể hiện tâm trạng, tình cảm của nhà thơ.
Điểm khác biệt
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
3. Nghệ thuật đặc sắc của bài thơ
Điểm khác biệt về hình thức của bài thơ này so với các bài thơ thất ngôn bát cú đường luật là gì? Nêu ý nghĩa của sự khác biệt đó.
Thể thơ
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
3. Nghệ thuật đặc sắc của bài thơ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
III. Tổng kết
Tổng kết
III. TỔNG KẾT
- Em hãy tổng kết về nghệ thuật và nội dung của văn bản - Theo em, việc sử dụng phương thức miêu tả và tự sự có tác dụng như thế nào đối với việc truyền tải thông tin ở văn bản này?
1. Nội dung
- Bài thơ miêu tả cảnh vật thiên nhiên ngày hè, qua đó thể hiện niềm vui, tâm trạng viên mãn của nhà thơ trước vẻ đẹp rực rỡ của thiên nhiên. - Tác giả cũng bộc lộ mơ ước niềm hạnh phúc, sự ấm no sẽ trường tồn cho nhân dân, đất nuớc.
1. Nội dung:
2. Nghệ thuật
Ảnh
- Từ ngữ giản dị, giàu sức biểu cảm. - Hình ảnh thơ gần gũi; câu lục ngôn, dồn nén cảm xúc. - Thể thơ Đường luật phá cách, xen vào các câu thơ lục ngôn. - Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình.
2. Nghệ thuật
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
- Vẽ sơ đồ tư duy khái quá kiến thức bài học
- Chuẩn bị nội dung bài sau
- Hoàn thành nội dung phần vận dụng.
DẶN DÒ
Kết thúc bài học
Chào tạm biệt
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 5: GƯƠNG BÁU KHUYÊN RĂN
Khởi động
Khởi động
Khởi động
Ảnh
+ Là tập thơ Nôm của Nguyễn Trãi, cũng là tập thơ Nôm cổ nhất, phong phú nhất của Việt Nam còn lại đến nay. + Tập thơ gồm 254 bài chia thành 4 mục: Vô đề (ngôn chí, mạn thuật, trần tình, thuật hứng, tự thuật…); - Thì lệnh môn - Hoa mộc môn - Cầm thú môn.
Khởi động
Ảnh
+ Phần lớn các bài thơ trong "Quốc âm thi tập" không có nhan đề. + Nội dung: ca tụng thú thanh nhàn, bộc lộ nỗi đau là không có cơ hội giúp nước, không gặp người cùng mình thực hiện chí lớn, một số bài làm để tự răn mình, khuyên bảo con cháu trong nhà giữ vững đạo đức, nhân phẩm, theo đúng lời dạy của thánh hiền…
Khởi động
Ảnh
+ Thể thơ rất đặc biệt: thất ngôn bát cú, thất ngôn tứ tuyệt, nhiều bài giữa những câu 7 tiếng, xen 1 – 2 câu 6 tiếng. sử dụng nhiều ca dao, tục ngữ, nhiều từ cổ. + Nghệ thuật đặc sắc: sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt, chữ Nôm.
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Tác phẩm
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Tác phẩm:
Giới thiệu về bài thơ Gương báu răn mình (bài 43). Xác định thể loại, bố cục bài thơ.
Tác phẩm
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Tác phẩm:
- Xuất xứ: Là bài thơ Nôm Đường luật số 43 nằm trong mục Gương báu khuyên răn (61 bài) của tập thơ Quốc âm thi tập - Bài thơ được sáng tác khoảng những năm 1438 – 1439 khi tác giả về ở ẩn tại Côn Sơn.
Tác phẩm
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Tác phẩm:
- Thể loại: thơ thất ngôn xen lục ngôn. - Bố cục: 2 phần + Phần 1 (4 câu thơ đầu): Bức tranh thiên nhiên ngày hè. + Phần 2 (4 câu thơ cuối): Bức tranh cuộc sống và tấm lòng của Nguyễn Trãi.
2. Ý nghĩa nhan đề
I. TÌM HIỂU CHUNG
2. Ý nghĩa nhan đề:
- Nhan đề: Gương báu khuyên răn: giáo huấn đạo đức, dạy bảo, khuyên răn đạo đức. - Nội dung: + Ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước + Khát vọng về một cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho người dân của Nguyễn Trãi
2. Ý nghĩa nhan đề
I. TÌM HIỂU CHUNG
2. Ý nghĩa nhan đề:
- Nhan đề: Gương báu khuyên răn: giáo huấn đạo đức, dạy bảo, khuyên răn đạo đức. - Nội dung: + Ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước + Khát vọng về một cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho người dân của Nguyễn Trãi
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
1. Bức tranh thiên nhiên cảnh ngày hè
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
1. Bức tranh thiên nhiên cảnh ngày hè
Ảnh
Câu thơ thứ nhất đã gợi cho em hình ảnh về tâm thế của nhà thơ như thế nào? Phân tích từ ngữ để thấy rõ điều đó.
Câu 1
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
1. Bức tranh thiên nhiên cảnh ngày hè
Câu 1: Tâm thế của nhà thơ: + Rồi: rỗi rãi, không vướng bận. + Hành động: hóng mát => thư thái, thảnh thơi. + Thời gian: thuở ngày trường => ngày dài, hết ngày này đến ngày khác. + Cách ngắt nhịp 1/2/3: nhấn mạnh vào hoàn cảnh đặc biệt của Nguyễn Trãi phút giây nghỉ ngơi hiếm hoi của nhà thơ. => Tâm trạng yêu thiên nhiên tha thiết, tâm thế thư thái khi đến với thiên nhiên, rảnh rỗi hóng mát nhưng tâm trạng bất đắc chí.
Thảo luận cặp đôi
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
1. Bức tranh thiên nhiên cảnh ngày hè
Thảo luận cặp đôi
+ Tìm trong văn bản những từ thuần Việt: động từ, từ chỉ màu sắc, hương vị, âm thanh trong bài thơ + Nhận biết vai trò của các từ chỉ màu sắc, âm thanh, từ láy và phép đối trong việc thể hiện cảnh sắc thiên nhiên và cuộc sống trong bài thơ.
Câu 2, 3, 4: Bức tranh thiên nhiên cảnh ngày hè
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
1. Bức tranh thiên nhiên cảnh ngày hè
Câu 2, 3, 4: Bức tranh thiên nhiên cảnh ngày hè
+ Các tính từ chỉ màu sắc: lục, đỏ, hồng à màu sắc rực rỡ, tươi tắn của các loại hoa nở vào mùa hè. + Các động từ mạnh: đùn, phun, tiễn gợi trạng thái vận động của tạo vật với sức sống căng trào, mạnh mẽ.
Câu 2, 3, 4: Bức tranh thiên nhiên cảnh ngày hè
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
1. Bức tranh thiên nhiên cảnh ngày hè
Câu 2, 3, 4: Bức tranh thiên nhiên cảnh ngày hè
+ Các từ chỉ âm thanh: lao xao, dắng dỏi diễn tả những âm thanh xao động, rộn rã, náo nhiệt của mùa hè. + Từ láy: đùn đùn (láy toàn phần), lao xao (láy âm)… làm tăng tính biểu cảm của từ ngữ à sức sống mãnh liệt của tạo vật.
Câu 2, 3, 4: Bức tranh thiên nhiên cảnh ngày hè
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
1. Bức tranh thiên nhiên cảnh ngày hè
Câu 2, 3, 4: Bức tranh thiên nhiên cảnh ngày hè
+ Phép đối ở hai câu thực và hai câu luận: hình ảnh thiên nhiên và cảnh sinh hoạt của con người trở nên nhộn nhịp, thể hiện một cuộc sống yên vui. => Bức tranh thiên nhiên ngày hè rực rỡ, sống động, căng tràn sức sống đang trổ dáng, khoe sắc, tỏa hương.
Câu 2, 3, 4: Bức tranh thiên nhiên cảnh ngày hè
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
1. Bức tranh thiên nhiên cảnh ngày hè
Câu 2, 3, 4: Bức tranh thiên nhiên cảnh ngày hè
Nhận xét về số tiếng trong các câu: Số chữ trong các câu: có câu thơ 6 chữ xen lẫn các câu thơ 7 chữ.
2. Bức tranh cuộc sống con người và tấm lòng của tác giả
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
2. Bức tranh cuộc sống con người và tấm lòng của tác giả
Ảnh
Hai câu luận (câu thơ 5-6) bức tranh cuộc sống được tác giả miêu tả qua những từ ngữ, hình ảnh nào?
Câu 5, 6: Bức tranh cuộc sống, con người:
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
2. Bức tranh cuộc sống con người và tấm lòng của tác giả
Câu 5, 6: Bức tranh cuộc sống, con người:
Ảnh
+ Âm thanh: - Lao xao gợi sự ồn ào, náo nhiệt nơi chợ cá. => Âm thanh của cuộc sống hằng ngày. - Dắng dỏi: tiếng ve kêu inh ỏi, rộn rã ngân dài => âm thanh đặc trưng của mùa hè.
=> Qua 6 câu thơ đầu, em có nhận xét gì về bức tranh ngày hè?
Câu 5, 6: Bức tranh cuộc sống, con người:
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
2. Bức tranh cuộc sống con người và tấm lòng của tác giả
Câu 5, 6: Bức tranh cuộc sống, con người:
- Không gian ngày hè đầy màu sắc và âm thanh à sinh động và tràn đầy sức sống, có sự kết hợp giữa đường nét, màu sắc, âm thanh, con người. - Quan sát thiên nhiên bằng tất cả các giác quan của mình và tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống của tác giả.
Câu 7, 8: Tấm lòng của Nguyễn Trãi
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
2. Bức tranh cuộc sống con người và tấm lòng của tác giả
Câu 7, 8: Tấm lòng của Nguyễn Trãi
+ Điển tích: Ngu cầm đàn của vua Nghiêu Thuấn. + Ước có cây đàn của vua Thuấn, gảy khúc Nam phong: mong đất nước có vị vua anh minh, dân có cuộc sống giàu đủ. + Lấy hình ảnh vua Nghiêu, Thuấn làm gương răn mình: bộc lộ chí hướng cao cả, khát khao đem tài trí để phục vụ cho dân, cho nước.
Câu 7, 8: Tấm lòng của Nguyễn Trãi
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
2. Bức tranh cuộc sống con người và tấm lòng của tác giả
Câu 7, 8: Tấm lòng của Nguyễn Trãi
Theo em, bài thơ đã thể hiện tâm trạng và mong ước gì của Nguyễn Trãi? Những thông tin nào về cuộc đời và con người Nguyễn Trãi giúp em hiểu rõ hơn điều đó?
Tâm trạng và mong ước của Nguyễn Trãi qua bài thơ: - Tràn đầy niềm vui trước cảnh sắc thiên nhiên tươi đạp, viên mãn và cuộc sống sung túc của người dân. - Mơ ước niềm hạnh phúc, sự ấm no cho nhân dân. - Mở đầu bài thơ bàwng tình cảm thiên nhiên, kết lại là tình cảm của tác giả đối với người dân -> tư tưởng và tình cả "thân dân" sâu sắc của Nguyễn Trãi.
Lí tuởng của Nguyễn Trãi
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
2. Bức tranh cuộc sống con người và tấm lòng của tác giả
* Lí tuởng của Nguyễn Trãi
- Sống hết mình vì đất nước, nhân dân. - Mong muốn xây dựng một triều đại "vua sáng, tôi hiền" cả khi tham gia khởi nghĩa Lam Sơm, khi hoà bình lập lại và những ngày tháng ẩn dật ở Côn Sơn. => Mong muốn có một cuộc sống tươi đẹp cho nhâ dân.
3. Nghệ thuật đặc sắc của bài thơ
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
3. Nghệ thuật đặc sắc của bài thơ
- Phân tích mối quan hệ giữa cảnh và tình trong bài thơ Gương báu khuyên răn (bài 43) - Theo em biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong bài thờ?
Bút pháp nghệ thuật
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
3. Nghệ thuật đặc sắc của bài thơ
Bút pháp nghệ thuật "tat cảnh ngụ tình": nghệ thuật tiêu biểu trung đại. * Bốn câu thơ đầu: miêu tả cảnh vật, thể hiện niềm vui, tâm trạng viên mãn của nhà thơ trước vẻ đẹp rực rỡ của thiên nhiên, cảnh vật. * Bốn câu tiêpa theo: thể hiện trực tiếp tình cảm của tác giả - Hai câu luận: Chuyển từ miêu tả thiên nhien sang miêu tả cảnh vật và sinh hoạt của con người. - Hai câu kết: Mong ước của tác giả về một cuộc sống thái bình, giàu đủ => Quan hệ gắn bó, tương hỗ. Tả cảnh không chỉ để ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên mà còn thể hiện tâm trạng, tình cảm của nhà thơ.
Điểm khác biệt
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
3. Nghệ thuật đặc sắc của bài thơ
Điểm khác biệt về hình thức của bài thơ này so với các bài thơ thất ngôn bát cú đường luật là gì? Nêu ý nghĩa của sự khác biệt đó.
Thể thơ
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
3. Nghệ thuật đặc sắc của bài thơ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
III. Tổng kết
Tổng kết
III. TỔNG KẾT
- Em hãy tổng kết về nghệ thuật và nội dung của văn bản - Theo em, việc sử dụng phương thức miêu tả và tự sự có tác dụng như thế nào đối với việc truyền tải thông tin ở văn bản này?
1. Nội dung
- Bài thơ miêu tả cảnh vật thiên nhiên ngày hè, qua đó thể hiện niềm vui, tâm trạng viên mãn của nhà thơ trước vẻ đẹp rực rỡ của thiên nhiên. - Tác giả cũng bộc lộ mơ ước niềm hạnh phúc, sự ấm no sẽ trường tồn cho nhân dân, đất nuớc.
1. Nội dung:
2. Nghệ thuật
Ảnh
- Từ ngữ giản dị, giàu sức biểu cảm. - Hình ảnh thơ gần gũi; câu lục ngôn, dồn nén cảm xúc. - Thể thơ Đường luật phá cách, xen vào các câu thơ lục ngôn. - Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình.
2. Nghệ thuật
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
- Vẽ sơ đồ tư duy khái quá kiến thức bài học
- Chuẩn bị nội dung bài sau
- Hoàn thành nội dung phần vận dụng.
DẶN DÒ
Kết thúc bài học
Chào tạm biệt
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất