Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 9: Đội ngũ từng người không có súng

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 11h:32' 23-03-2023
    Dung lượng: 627.7 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 9: ĐỘI NGŨ TỪNG NGƯỜI KHÔNG CÓ SÚNGBÀI 9: ĐỘI NGŨ TỪNG NGƯỜI KHÔNG CÓ SÚNG
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    BÀI 9: ĐỘI NGŨ TỪNG NGƯỜI KHÔNG CÓ SÚNG
    Khởi động
    Câu hỏi
    Ảnh
    Khởi động
    Em hãy nêu tên và thực hiện một số động tác đội ngũ từng người mà em biết?
    Ảnh
    Đội ngũ từng người không có súng gồm các động tác: Nghiêm, nghỉ; quay tại chỗ; đi đều, đứng lại, đổi chân khi đang đi; giậm chân, đổi chân, đứng lại; chào; chào, báo cáo cấp trên; tiến, lùi,qua phải, qua trái; ngồi xuống, đứng dậy; bỏ mũ, đặt mũ; chạy đều, quay trong khi chạy, đứng lại; quay trong khi đi; đi nghiêm, đứng lại; đi đều chuyển thành nghiêm chào
    Động tác nghiêm, nghỉ
    Động tác nghiêm
    I. Động tác nghiêm, nghỉ.
    1.Động tác nghiêm
    Ý nghĩa: Để rèn luyện cho người học có tác phong nghiêm túc, tư thế hùng mạnh, khẩn trương, đức tính bình tĩnh, nhẫn nại; đồng thời rèn luyện ý thức tổ chức kỉ luật, thống nhất và tập trung, sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ được giao. Đứng nghiêm là động tác cơ bản của đội ngũ từng người, làm cơ sở để thực hiện các động tác khác.
    Khẩu lệnh: "NGHIÊM", chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.
    Động tác: khi nghe dứt động lệnh "NGHIÊM", hai gót chân đặt sát nhau nằm trên một đường thẳng, hai bàn chân mở rộng 45 độ tính từ mép trong hai bàn chân, hai đầu gối thẳng, năm ngón tay khép lại cong tự nheien, đầu ngón tay cái đặt vào giữa đốt thứ nhất và đốt thứ hai của ngón trỏ, đầu ngón tay giữa đặt theo đường chỉ quần, đầu ngay, miệng ngậm, cằm hơi thu về sau, mắt nhìn thẳng
    Ảnh
    Động tác nghỉ
    Ý nghĩa: Để khi đứng trong đội hình đỡ mỏi mà vẫn giữ được tư thế, hàng ngũ nghiêm chỉnh và tập trung sự chú ý.
    Khẩu lệnh: "NGHỈ", chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.
    Động tác: Nghe dứt động lệnh "NGHỈ", đầu gối chân trái hơi chùng, sức nặng toàn thân dồn vào chân phải, thân trên và hai tay vẫn giữ như khi đứng nghiêm. Khi mỏi đổi chân, trở về tư thế nghiêm rồi chuyển sang đầu gối phải hơi chùng, sức nặng toàn thân dồn vào chân trái.
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Động tác quay tại chỗ
    Quay bên phải
    II.Động tác quay tại chỗ
    Ý nghĩa: Để đổi hướng được chính xác, giữ được vị trí đứng, duy trì trật tự đội hình.
    1.Quay bên phải
    Khẩu lệnh: "Bên phải - QUAY", có dư lệnh và động lệnh. "Bên phải" là dự lệnh, "QUAY" là động lệnh.
    Động tác: Nghe dứt động lệnh "QUAY", làm hai cử động: Cử động 1: Thân trên vẫn giữ ngay ngắn, hai đầu gối thẳng tự nhiên, lấy gót chân phải và mũi chân trái làm trụ, phối hợp với đà xoay của người quay toàn thân sang phải 90 độ, lúc này sức nặng toàn thân dồn vào chân phải Cử động 2: Đưa chân trái lên thành tư thế đứng nghiêm.
    Ảnh
    Quay bên trái
    2.Quay bên trái
    Khẩu lệnh: "Bên trái - QUAY", có dự lệnh và động lệnh. Động tác: Thực hiện ngược lại động tác quay bên phải
    Quay nửa bên phải, nửa bên trái
    3.Quay nửa bên phải, nửa bên trái
    Khẩu lệnh: "Nửa bên phải (trái) - QUAY", có dự lệnh và động lệnh. "Nửa bên phải (trái)" là dự lệnh, "QUAY" là động lệnh.
    Động tác: Khi nghe dứt động lệnh "QUAY", làm hai cử động như động tác quay bên phải (trái), chỉ khác là quay người sang phải (trái) 45 độ.
    Quay đằng sau
    4. Quay đằng sau
    Khẩu lệnh: "Đằng sau - QUAY", có dự lệnh và động lệnh. "Đằng sau" là dự lệnh, "QUAY" là động lệnh.
    Động tác: Nghe dứt động lệnh "QUAY", làm hai cử động: Cử động 1: Thân trên vẫn giữ ngay ngắn, hai gối thẳng tự nhiên, lấy gót chân trái và mũi chân phải làm trụ, phối hợp với sức toàn thân xoay người sang trái về sau 180 độ. Khi quay sức nặng toàn thân dồn vào chân trái, quay xong đặt bàn chân trái xuống đất. Cử động 2: Chân phải đưa lên thành tư thế đứng nghiêm.
    Những điểm chú ý: Khi nghe dự lệnh, người không chuẩn bị lấy đà trước để quay; khi đưa chân trái (phải) lên không đưa ngnag để dập gót; quay sang hướng mới, sức nặng toàn thân dồn vào chân làm trụ, chân trụ và thân người thẳng, chân còn lại đứng bằng mũi bàn chân; khi quay, hai tay vẫn giữ như khi đứng nghiêm. Người không nghiêng ngả
    Động tác đi đều, đứng lại, đổi chân khi đang đi
    Động tác đi đều
    III. Động tác đi đều, đứng lại, đổi chân khi đang đi.
    1. Động tác đi đều
    Ý nghĩa: Thực hiện di chuyển đội hình, di chuyển vị trí có trật tự, biểu hiện sự thống nhất, hùng mạnh và trang nghiêm.
    Khẩu lệnh: "Đi đều - BƯỚC", có dự lệnh và động lệnh. "Đi đều" là dự lệnh, "BƯỚC" là động lệnh.
    Động tác: Nghe dứt động lệnh "BƯỚC", làm hai cử động: Cử động 1: Chân trái bước lên cách chân phải 75cm (đối với học sinh là 60 cm), tính từ gót chân nọ đến gót chân kia, đặt gót rồi đến cả bàn chân xuống đất, sức nặng toàn thân dồn vào chân trái, đồng thời tay phải đánh ra phía trước, khuỷu tay gập và nâng lên, cách tay trên tạo với thân người một góc 60 độ, cánh tay dưới thành đường thăng bằng, song song với mặt đất, cách thân người 20 cm có độ dừng, nắm úp xuống, khớp xương thứ ba của ngón tay trỏ cao ngang mép dưới và thẳng với khuy áo ngực bên trái. Đối với chiến sĩ nữ, mép trên của cánh tay dưới cao ngang mép dưới khuy áo thứ ba tính từ trên xuống
    Động tác đi đều
    III. Động tác đi đều, đứng lại, đổi chân khi đang đi.
    1. Động tác đi đều
    Động tác: Nghe dứt động lệnh "BƯỚC", làm hai cử động:
    Cử động 1: Chân trái bước lên cách chân phải 75cm, tính từ gót chân nọ đến gót chân kia, đặt gót rồi đến cả bàn chân xuống đất, sức nặng toàn thân dồn vào chân trái, đồng thời tay phải đánh ra phía trước, khuỷu tay gập và nâng lên, cách tay trên tạo với thân người một góc 60 độ, cánh tay dưới thành đường thăng bằng, song song với mặt đất, cách thân người 20 cm có độ dừng, nắm úp xuống, khớp xương thứ ba của ngón tay trỏ cao ngang mép dưới và thẳng với khuy áo ngực bên trái. Đối với chiến sĩ nữ, mép trên của cánh tay dưới cao ngang mép dưới khuy áo thứ ba tính từ trên xuống (đối với áo có khuy cổ); khớp xương thứ ba ngón tay trỏ thẳng đường chiết li ngực áo bên trái. Tay trái đánh về phía sau, cánh tay thẳng, sát thân người, hợp với thân người một góc 45 độ có độ dừng, lòng bàn tay quay vào trong. Mắt nhìn thẳng.
    Động tác đi đều
    III. Động tác đi đều, đứng lại, đổi chân khi đang đi.
    1. Động tác đi đều
    Động tác: Nghe dứt động lệnh "BƯỚC", làm hai cử động:
    Cử động 2: Chân phải bước lên cách chân trái 75 cm, tay trái đánh ra phía trước như tay phải ở cử động 1 (chỉ khác khớp xương thứ ba ngón tay trỏ cao hơn ngang mép dưới và thẳng với khuy túi áo ngực bên phải, tay phải đánh ra phía sau như tay trái ở cử động 1. Cứ như vậy, chân nọ tay kia bước với tốc độ 106 bước trong 1 phút.
    Những điểm chú ý: Khi đánh tay ra phía trước phải giữ đúng độ cao, đúng góc độ của cánh tay trên với thân người; cánh tay đánh ra phía sau thẳng tự nhiên; giữ đúng độ dài mỗi bước đi với tốc độ đi; người ngay ngắn, không nghiêng ngả, gật gù, liếc mắt hoặc quay nhìn xung quanh, không nói chuyện; mắt nhìn thẳng, nét mặt vui tươi, phấn khởi.
    Động tác đứng lại
    2.Động tác đứng lại
    Khẩu lệnh: "Đứng lại - ĐỨNG", có dự lệnh và động lệnh. "Đứng lại" là dự lệnh, "ĐỨNG" là động lệnh. Người chỉ huy hô dự lệnh và động lệnh đều rơi vào chân phải.
    Động tác: Nghe dứt động lệnh "ĐỨNG", làm hai cử động: Cử động 1: Chân trái bước lên một bước (bàn chân đật chếch sang trái 22,5 độ). Cử động 2: Chân phải đưa lên ngang với chân trái (bàn chân chếch sang phải 22,5 độ). Hai tay đưa về thành tư thế đứng nghiêm.
    Động tác đổi chân khi đang đi đều
    3.Động tác đổi chân khi đang đi đều
    Dấu hiệu nhận biết: Tiếng hô của người chỉ huy: "Một" rơi vào bàn chân trái vừa chạm đất, "Hai" rời vào lúc bàn chân phải vừa chạm đất. Khi đang đi trong đội hình, thấy mình đi sai với nhịp hô của người chỉ huy thì phải đổi chân ngay.
    Động tác đổi chân có ba cử động: Cử động 1: chân trái bước lên một bước (vẫn đi đều). Cử động 2: Chân phải bước lên một ước ngắn (bước đệm) đặt sau gót chân trái, lấy mũi bàn chân làm trụ, chân trái bước nhanh về trước một bước ngắn (lúc này tay phải đánh về trước, tay trái đánh về sau có dừng lại). cử động 3: Chân phải bước lên phối hợp với đánh tay, đi theo nhịp bước thống nhất.
    Động tác giậm chân, dừng lại, đổi chân khi đang giậm chân
    Giậm chân
    IV. Động tác giậm chân, đứng lại, đổi chân khi đang giậm chân
    Ý nghĩa: Để điều chỉnh đội hình trong khi đi được được nhanh chóng và trâij tự. Động tác đổi chân khi giậm chân để thống nhất nhịp đi chung của phân đội theo tiếng hô của người chỉ huy.
    1. Giậm chân
    Khẩu lệnh: "Giậm chân - GIẬM", có dự lệnh và động lệnh. "Giậm chân" là dự lệnh, "GIẬM" là động lệnh.
    Động tác: Đang đứng, khi nghe dứt động lệnh "GIẬM", chân trái nhấc lên, mũi bàn chân cách mặt đất 30 cm; tay phải đánh ra trước, tay trái đánh về sau như đi đều. Cứ như vậy chân nọ tay kia phối hợp nhịp nhàng giậm chân tại chỗ.
    1. Giậm chân
    Ảnh
    Đang giậm chân đứng lại
    2.Đang giậm chân đứng lại
    Khẩu lệnh: "Đứng lại - ĐỨNG", có dự lệnh và động lệnh; "Đứng lại" là dự lệnh, "ĐỨNG" là động lệnh. Người chỉ huy hô dự lệnh và động lệnh đều rơi vào chân phải.
    Động tác: Khi nghe dứt động lệnh "ĐỨNG", làm hai cử động: Cử động 1: Chân trái giậm thêm một bước (tay vẫn đánh như đi đều). Cử động 2: Chân phải đưa về đặt sát trái, đồng thời hai tay đưa về thành tư thế đứng nghiêm.
    Động tác đổi chân khi giậm
    3.Động tác đổi chân khi giậm chân
    Khi thấy mình giậm chân sai so với nhịp giậm chân của phân đội, phải làm động tác đổi chân.
    Động tác đổi chân có ba cử động: Cử động 1: Chân trái giậm một bước rồi dừng lại. Cử động 2: Chân phải giậm liên tiếp hai bước tại chỗ (Tay trái đánh về trước, tay phải đánh về sau có dừng lại). Cử động 3: Chân trái giậm một bước, rồi hai chân thay nhau giậm theo nhịp thống nhất.
    Những điểm chú ý: Khi đổi chân, tay và chân phối hợp nhịp nhàng; khi đặt bàn chân xuống đất, đặt mũi bàn chân xuống trước rồi đặt cả bàn chân.
    Đang giậm chân chuyển thành đi đều
    4.Đang giậm chân chuyển thành đi đều.
    Khẩu lệnh: "Đi đều - BƯỚC", có dự lệnh và động lệnh. "Đi đều" là dự lệnh, "BƯỚC" là động lệnh. Người chỉ huy hô dự lệnh và động lệnh đều rơi vào chân phải
    Động tác: Đang giậm chân. khi nghe dứt động lệnh "BƯỚC", chân trái bước lên chuyển thành đi đều.
    Đang đi đều thành giậm chân
    5. Đang đi đều chuyển thành giậm chân.
    Khẩu lệnh: "Giậm chân - GIẬM", có dự lệnh và động lệnh. "Giậm chân" là dự lệnh, "GIẬM" là động lệnh. Người chỉ huy hô dự lệnh và động lệnh đều rơi vào chân phải.
    Động tấc: Đang đi đều, khi nghe dứt động lệnh "GIẬM", chân trái bước lên một bước rồi dừng lại, chân phải nhấc lên, mũi bàn chân cách mặt đất 30 cm rồi đặt xuống (vẫn đánh tay đều), chân trái nhấc lên rồi đặt xuống, cứ như vậy chân nọ tay kia phối hợp nhịp nhàng giậm chân tại chỗ.
    Động tác chào, thôi chào
    Chào khi đội mũ cứng
    V. Động tác chào, thôi chào
    Ý nghĩa: Để biểu thị tính kỉ luật, thể hiện tinh thần đoàn kết, nếp sống văn minh, thống nhất hành động.
    1.Chào khi đội mũ cứng
    Khẩu lệnh: "CHÀO", "THÔI", chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.
    Động tác chào: Khi nghe dứt động lệnh "CHÀO", tay phải đưa lên theo một đường gần nhất, đặt đầu ngón tay giữa chạm vào bên phải vành mũ, năm ngón tay khep slaij và duỗi thẳng, lòng bàn tay úp xuống và hơi chếch về trước. Bàn tay và cánh tay dưới thành một đường thẳng, cánh tay trên nâng lên và ngang thân người. Đầu ngay ngắn, mắt nhìn thẳng vào người mình chào.
    1.Chào khi đội mũ cứng
    Ảnh
    Động tác thôi chào: Khi dứt động lệnh "THÔI", tay phải đưa xuống theo đường gần nhất về thành tư thế đứng nghiêm.
    Chào khi đội các loại mũ khác và không đội mũ
    2.Chào khi đội các loại mũ khác và không đội mũ
    Động tác chào khi cá loại mũ khác nhau thực hiện như khi đội mũ cứng, chỉ khác đầu ngón tay giữa chạm vào lưỡi trai hoặc vành mũ.
    Động tác chào khi không đội mũ giống như động tác chào khi đội mũ, chỉ khác đầu ngón tay giữa ngang với đuôi lông mày bên phải.
    Ảnh
    Những điểm chú ý
    3.Những điểm chú ý
    Khi đưa tay chào, đưa thẳng, không đưa vòng, năm ngón tay khép sát nhau (nhất là ngón cái và ngón út); bàn tay và cánh tay dưới thành một đường thẳng, lòng bàn tay không ngửa quá; động tác đưa tay lên, bỏ tay xuống phải nhanh, mạnh, dứt khoát và chuẩn xác; khi chào không nghiêng đầu, không cười đùa, liếc mắt hoặc nhìn đi nơi khác. Khi nhìn bên phải (trái) chào hoặc thay đổi hướng chào: Không xoay vai hoặc đưa tay theo vành mũ; khi mang găng tay vẫn chào bình thường (khi bắt tay mới bỏ găng tay ra).
    Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái, ngồi xuống, đứng dậy
    Tiến, lùi, qua phải, qua trái
    VI.Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái, ngồi xuống, đứng dậy
    1.Tiến, lùi, qua phải, qua trái
    Ý nghĩa: Để di chuyển vị trí ở cự li ngắn từ 5 bước trở lại và điều chỉnh đội hình được trật tự, thống nhất.
    a. Tiến, lùi
    Khẩu lệnh: "Tiến X bước - BƯỚC", có dự lệnh và động lệnh. "Tiến X bước" là dự lệnh, "BƯỚC" là động lệnh. "Lùi X bước - BƯỚC" cũng tương tự
    Tiến, lùi, qua phải, qua trái
    Khẩu lệnh: "Tiến X bước - BƯỚC", có dự lệnh và động lệnh. "Tiến X bước" là dự lệnh, "BƯỚC" là động lệnh. "Lùi X bước - BƯỚC" cũng tương tự
    a. Tiến, lùi
    Động tác: Khi tiến: Nghe dứt động lệnh "BƯỚC", chân trái bước trước rồi đến chân phải bước tiêp theo, hai tay vẫn giữ như khi đứng nghiêm. Khi tiến đủ số bước quy định thì đứng lại, đưa chân phải (trái) lên thành tư thế đứng nghiêm Khi lùi: Nghe dứt động lệnh "BƯỚC", chân trái lùi trước đến chân phải, hai tay vẫn giữ như khi đứng nghiêm. Khi lùi đủ số bước quy định thì đứng lại, đưa chân phải (trái) về thành tư thế đứng nghiêm.
    Ảnh
    Tiến, lùi, qua phải, qua trái
    b. Qua phải, qua trái
    Khẩu lệnh: "Qua phải(trái) X bước - BƯỚC". "Qua phải (trái) X bước" là dự lệnh, "BƯỚC" là động lệnh.
    Động tác: Nghe dứt động lệnh "BƯỚC", chân phải (trái) bước sang phải (trái), mỗi bước rộng bằng vai (tính từ mép ngoài của hai bàn chân. Sau mỗi bước kéo chân trái (phải) về thành tư thế đứng nghiêm rồi mới bước tiếp bước khác, bước đủ số bước quy định thì dừng lại
    Ngồi xuống
    2.Ngồi xuống, đứng dậy
    Ý nghĩa: Để vận dụng trong học tập, sinh hoạt ở ngoài trời hoặc trong hội trường (không có ghế) được thống nhất, trật tự.
    a.Ngồi xuống
    Khẩu lệnh: "NGỒI XUỐNG", chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.
    Động tác:Nghe dứt động lệnh "NGỒI XUỐNG", làm hai cử động: Cử động 1: Chân phải bước chéo qua chân trái , bàn chân phải đặt sát bàn chân trái, gót chân phải ngang 1/2 bàn chân. Cử động 2: Ngồi xuống, hai chân bắt chéo nhau hoặc hai chân mở rộng bằng vai; hai tay cong tự nhiê, hai khuỷu tay đặt trên hai đầu gối, bàn tay trái nắm bàn tay phải, bàn tay phải nắm tự nhiên, mu bàn tay hướng lên trên.
    Ảnh
    Đứng dậy
    b. Đứng dậy
    Khẩu lệnh: "ĐỨNG DẬY", chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.
    Động tác: Nghe dứt động lệnh "ĐỨNG LÊN", làm hai cử động: Cử động 1: Đang ở tư thế ngồi, hai chân bắt chéo nhau (nếu ngồi hai chân mở rộng bằng vai thì phải trở về tư thế hai chân bắt chéo nhau), hai bàn tay nắm lại chống xuống đất (mu bàn tay hướng về trước), cổ tay thẳng, phối hợp với hai bàn chân đẩy người đứng dậy. cử động 2: Chân phải đưa về thành tư thế đứng nghiêm.
    Động tác chạy đều, đứng lại
    Động tác chạy đều
    VII. Động tác chạy đều, đứng lại
    Ý nghĩa: để vận động hành tiến được nhanh chóng, trật tự và thống nhất.
    1.Động tác chạy đều
    Khẩu lệnh: "Chạy đều - CHẠY", có "Chạy đều" là dự lệnh, "CHẠY" là động lệnh.
    Động tác: Khi nghe dự lệnh "Chạy đều": Hai bàn tay nắm lại, đầu ngón tay cái đặt lên đốt thứ hai cuẩ ngón tay giữa (bên ngoài); Hai tay co lên bên sườn, cổ tay ngang thắt lưng, lòng bàn tay hơi úp vào trong người. Toàn thân vẫn thẳng, mắt nhìn thẳng, người hơi ngả về trước, sức nặng toàn thân dồn vào hai mũi bàn chân (không kiễng gót)
    Ảnh
    Động tác chạy đều
    1.Động tác chạy đều
    VII. Động tác chạy đều, đứng lại
    Nghe dứt động lệnh "CHẠY", làm hai cử động: Cử động 1: Dùng sức bật của chân phải, chân trái bước lên phía trước cách chân phải 85 cm, đặt mũi bàn chân xuống đất, sức nặng toàn thân dồn vào chân trái, đồng thời cánh tay phải đánh ra trước, cánh tay dưới hơi chếch về phía trong người, nắm tay thẳng đường khuy áo túy ngược phải kéo xuống, khuỷu tay không quá thân người. Tay tría đánh về sau, nắm tay không quá thân người. Thân trên thẳng. Cử động 2: Chân phải bước lên cách chân trái 85cm. Tay trái đánh ra phía trước như tay phải, tay phải dánh về sau như tay trái. Cứ như vậy hai chân thay nhau chạy (chạy bằng mũi bàn hcana); tốc độ 170 bước trong một phút.
    Động tác đứng lại
    2. Động tác đứng lại
    Khẩu lệnh: "Đứng lại - ĐỨNG", có "Đứng lại" là dự lệnh, "ĐỨNG" là động lệnh.
    Động tác: Nghe dứt động lệnh "ĐỨNG", làm bốn cứ động: Cử động 1: Chân trái bước lên bước thứ nhất. Cử động 2: Chân phải bước lên bước thứ hai Cử động 3: Chân trái bước lên bước thứ ba, bàn chân đặt chếch sang trái 22,5 độ. Cử động 4: Chân phải đưa lên đặt sát góc chân trái, bàn chân đặt chếch sang phải 22,5 độ, đồng thời hai tay đưa về thành tư thế đứng nghiêm.
    Động tác dừng lại
    2.Động tác dừng lại
    Những điểm chú ý: Chạy bằng mũi bàn chân, không chạy bằng cả bàn chân; tay đánh ra phía trước chếch đúng độ, không đánh tay lên cao hoặc chúc xuống, không ôm bụng; thân người ngay ngắn, mắt nhìn thẳng.
    Kết thúc
    Kết thúc
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓