Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 18: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:41' 20-03-2023
Dung lượng: 1.3 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:41' 20-03-2023
Dung lượng: 1.3 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 18: ĐỘNG LƯỢNG VÀ ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 18: ĐỘNG LƯỢNG VÀ ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG
1.ĐỘNG LƯỢNG
Thí nghiệm
Hình vẽ
Ảnh
Từ thí nghiệm trong Hình 18.2: Dự đoán độ dịch chuyển của khúc gỗ trong các trường hợp và cho biết độ dịch chuyển đó phụ thuộc vào những yếu tố nào của viên bi. Tiến hành thí nghiệm kiểm chứng.
Ảnh
Khái niệm
Hình vẽ
Hình vẽ
Đại lượng đặc trưng cho khả năng truyền chuyển động của vật này lên vật khác thông qua tương tác giữa chúng được gọi là động lượng. Động lượng của một vật là đại lượng được đo bằng tích của khối lượng và vận tốc của vật. latex(vecp) = m.latex(vecv) Trong hệ SI, đơn vị của động lượng là kg.m/s.
Ảnh
Lưu ý
- Động lượng là một đại lượng vectơ có hướng cùng với hưởng của vận tốc. - Động lượng phụ thuộc vào hệ quy chiếu. - Vectơ động lượng của nhiều vật bằng tổng các vecto động lượng của các vật đó.
LƯU Ý:
Bài tập vận dụng
Bài kiểm tra tổng hợp
Chọn đáp án đúng
Trong một trận bóng đá, cầu thủ A có khối lượng 78 kg chạy dẫn bóng với tốc đô 8,5 m/s. Trong khi đó, cầu thủ B có khối lượng 82 kg (ở đội đối phương) cũng chạy đến tranh bóng với tốc độ 9,2 m/s theo hướng ngược với hướng của cấu thủ A. Hãy xác định hướng và độ lớn của vectơ động lượng của cầu thủ A: - a) Hướng từ trái qua phải và có độ lớn bằng 754.4kg.m/s - false - b) Hướng từ phải qua trái và có độ lớn bằng 754.4kg.m/s - false - c) Hướng từ trái qua phải và có độ lớn bằng 663kg.m/s - true - d) Hướng từ phải qua trái và có độ lớn bằng 663kg.m/s - false - false - false
Trong một trận bóng đá, cầu thủ A có khối lượng 78 kg chạy dẫn bóng với tốc đô 8,5 m/s. Trong khi đó, cầu thủ B có khối lượng 82 kg (ở đội đối phương) cũng chạy đến tranh bóng với tốc độ 9,2 m/s theo hướng ngược với hướng của cấu thủ A. Hãy xác định hướng và độ lớn của vectơ động lượng của cầu thủ B: - a) Hướng từ trái qua phải và có độ lớn bằng 754.4kg.m/s - false - b) Hướng từ phải qua trái và có độ lớn bằng 754.4kg.m/s - true - c) Hướng từ trái qua phải và có độ lớn bằng 663kg.m/s - false - d) Hướng từ phải qua trái và có độ lớn bằng 663kg.m/s - false - false - false
Trong một trận bóng đá, cầu thủ A có khối lượng 78 kg chạy dẫn bóng với tốc đô 8,5 m/s. Trong khi đó, cầu thủ B có khối lượng 82 kg (ở đội đối phương) cũng chạy đến tranh bóng với tốc độ 9,2 m/s theo hướng ngược với hướng của cấu thủ A. Hãy xác định vectơ tổng động lượng của hai cầu thủ. - a) 91,4 kg.m/s - true - b) 92,4 kg.m/s - false - c) 93,4 kg.m/s - false - d) 94,4 kg.m/s - false - false - false
2. ĐỊNHLUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG
Khái niệm hệ kín
Hình vẽ
Một hệ được xem là hệ kín khi hệ đó không có tương tác với các vật bên ngoài hệ. Ngoài ra, khi tương tác của các vật bên ngoài hệ lên hệ bị triệt tiêu hoặc không đáng kể so với tương tác giữa các thành phần của hệ, hệ vẫn có thể được xem gần đúng là hệ kín.
Ảnh
Thí nghiệm khảo sát định luật bảo toàn động lượng
Ảnh
Mục đích và dụng cụ
* Mục đích: Khảo sát động lượng của hệ vật trước và sau khi xảy ra tương tác, từ đó chứng minh động lượng của hệ đang xét không đổi. * Dụng cụ: - Đệm không khí (1). - Hai tấm chắn cổng quang điện (2). - Miếng dính (3). - Hai xe trượt (4) và một số quả nặng để thay đổi khối lượng của xe. - Hai cổng quang điện (5) được nối với hai đồng hồ đo thời gian hiện số (6) (có độ chính xác đến 1 ms). - Thước đo chiều dài có độ chia nhỏ nhất là 1 mm. - Cân có độ chính xác đến 0,1 g để xác định khối lượng m của mỗi xe và Am của mỗi quả nặng.
Tiến hành và báo cáo kết quả thí nghiệm
Tham khảo SGK và làm bảng báo cáo thí nghiệm.
Định luật bảo toàn động lượng
Hình vẽ
Động lượng của một hệ kín luôn bảo toàn. latex(vecp_1 + vecp_2 + ... + vecp_n = vecp_1 + vecp_2 + ... + vecp_n)
Ảnh
Vận dụng định luật bảo toàn định lượng
Hình vẽ
Em hãy vận dụng định luật bảo toàn động lượng để chế tạo một số đồ chơi khoa học.
3. LUYỆN TẬP
Bài tập
Bài kiểm tra tổng hợp
CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG
Đơn vị nào sau đây là đơn vị của động lượng? - A. N.s. - true - B. N.m. - false - C. N.m/s. - false - D. N/s. - false - false - false
Trong các quá trình chuyển động sau đây, quá trình nào mà động lượng của vật không thay đổi? - A. Vật chuyển động chạm vào vách và phản xạ lại. - false - B. Vật được ném ngang. - false - C. Vật đang rơi tự do. - false - D. Vật chuyển động thẳng đều. - true - false - false
Khi một vật đang rơi (không chịu tác dụng của lực cản không khí) thì - A. động lượng của vật không đổi. - false - B. động lượng của vật chỉ thay đổi về độ lớn. - true - C. động lượng của vật chỉ thay đổi về hướng. - false - D. động lượng của vật thay đổi cả về hướng và độ lớn. - false - false - false
Trong trường hợp nào sau đây, hệ có thể được xem là hệ kín? - A. Hai viên bi chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang. - false - B. Hai viên bi chuyển động trên mặt phẳng nghiêng. - false - C. Hai viên bi rơi thẳng đứng trong không khí. - false - D. Hai viên bi chuyển động không ma sát trên mặt phẳng nằm ngang. - true - false - false
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 18: ĐỘNG LƯỢNG VÀ ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG
1.ĐỘNG LƯỢNG
Thí nghiệm
Hình vẽ
Ảnh
Từ thí nghiệm trong Hình 18.2: Dự đoán độ dịch chuyển của khúc gỗ trong các trường hợp và cho biết độ dịch chuyển đó phụ thuộc vào những yếu tố nào của viên bi. Tiến hành thí nghiệm kiểm chứng.
Ảnh
Khái niệm
Hình vẽ
Hình vẽ
Đại lượng đặc trưng cho khả năng truyền chuyển động của vật này lên vật khác thông qua tương tác giữa chúng được gọi là động lượng. Động lượng của một vật là đại lượng được đo bằng tích của khối lượng và vận tốc của vật. latex(vecp) = m.latex(vecv) Trong hệ SI, đơn vị của động lượng là kg.m/s.
Ảnh
Lưu ý
- Động lượng là một đại lượng vectơ có hướng cùng với hưởng của vận tốc. - Động lượng phụ thuộc vào hệ quy chiếu. - Vectơ động lượng của nhiều vật bằng tổng các vecto động lượng của các vật đó.
LƯU Ý:
Bài tập vận dụng
Bài kiểm tra tổng hợp
Chọn đáp án đúng
Trong một trận bóng đá, cầu thủ A có khối lượng 78 kg chạy dẫn bóng với tốc đô 8,5 m/s. Trong khi đó, cầu thủ B có khối lượng 82 kg (ở đội đối phương) cũng chạy đến tranh bóng với tốc độ 9,2 m/s theo hướng ngược với hướng của cấu thủ A. Hãy xác định hướng và độ lớn của vectơ động lượng của cầu thủ A: - a) Hướng từ trái qua phải và có độ lớn bằng 754.4kg.m/s - false - b) Hướng từ phải qua trái và có độ lớn bằng 754.4kg.m/s - false - c) Hướng từ trái qua phải và có độ lớn bằng 663kg.m/s - true - d) Hướng từ phải qua trái và có độ lớn bằng 663kg.m/s - false - false - false
Trong một trận bóng đá, cầu thủ A có khối lượng 78 kg chạy dẫn bóng với tốc đô 8,5 m/s. Trong khi đó, cầu thủ B có khối lượng 82 kg (ở đội đối phương) cũng chạy đến tranh bóng với tốc độ 9,2 m/s theo hướng ngược với hướng của cấu thủ A. Hãy xác định hướng và độ lớn của vectơ động lượng của cầu thủ B: - a) Hướng từ trái qua phải và có độ lớn bằng 754.4kg.m/s - false - b) Hướng từ phải qua trái và có độ lớn bằng 754.4kg.m/s - true - c) Hướng từ trái qua phải và có độ lớn bằng 663kg.m/s - false - d) Hướng từ phải qua trái và có độ lớn bằng 663kg.m/s - false - false - false
Trong một trận bóng đá, cầu thủ A có khối lượng 78 kg chạy dẫn bóng với tốc đô 8,5 m/s. Trong khi đó, cầu thủ B có khối lượng 82 kg (ở đội đối phương) cũng chạy đến tranh bóng với tốc độ 9,2 m/s theo hướng ngược với hướng của cấu thủ A. Hãy xác định vectơ tổng động lượng của hai cầu thủ. - a) 91,4 kg.m/s - true - b) 92,4 kg.m/s - false - c) 93,4 kg.m/s - false - d) 94,4 kg.m/s - false - false - false
2. ĐỊNHLUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG
Khái niệm hệ kín
Hình vẽ
Một hệ được xem là hệ kín khi hệ đó không có tương tác với các vật bên ngoài hệ. Ngoài ra, khi tương tác của các vật bên ngoài hệ lên hệ bị triệt tiêu hoặc không đáng kể so với tương tác giữa các thành phần của hệ, hệ vẫn có thể được xem gần đúng là hệ kín.
Ảnh
Thí nghiệm khảo sát định luật bảo toàn động lượng
Ảnh
Mục đích và dụng cụ
* Mục đích: Khảo sát động lượng của hệ vật trước và sau khi xảy ra tương tác, từ đó chứng minh động lượng của hệ đang xét không đổi. * Dụng cụ: - Đệm không khí (1). - Hai tấm chắn cổng quang điện (2). - Miếng dính (3). - Hai xe trượt (4) và một số quả nặng để thay đổi khối lượng của xe. - Hai cổng quang điện (5) được nối với hai đồng hồ đo thời gian hiện số (6) (có độ chính xác đến 1 ms). - Thước đo chiều dài có độ chia nhỏ nhất là 1 mm. - Cân có độ chính xác đến 0,1 g để xác định khối lượng m của mỗi xe và Am của mỗi quả nặng.
Tiến hành và báo cáo kết quả thí nghiệm
Tham khảo SGK và làm bảng báo cáo thí nghiệm.
Định luật bảo toàn động lượng
Hình vẽ
Động lượng của một hệ kín luôn bảo toàn. latex(vecp_1 + vecp_2 + ... + vecp_n = vecp_1 + vecp_2 + ... + vecp_n)
Ảnh
Vận dụng định luật bảo toàn định lượng
Hình vẽ
Em hãy vận dụng định luật bảo toàn động lượng để chế tạo một số đồ chơi khoa học.
3. LUYỆN TẬP
Bài tập
Bài kiểm tra tổng hợp
CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG
Đơn vị nào sau đây là đơn vị của động lượng? - A. N.s. - true - B. N.m. - false - C. N.m/s. - false - D. N/s. - false - false - false
Trong các quá trình chuyển động sau đây, quá trình nào mà động lượng của vật không thay đổi? - A. Vật chuyển động chạm vào vách và phản xạ lại. - false - B. Vật được ném ngang. - false - C. Vật đang rơi tự do. - false - D. Vật chuyển động thẳng đều. - true - false - false
Khi một vật đang rơi (không chịu tác dụng của lực cản không khí) thì - A. động lượng của vật không đổi. - false - B. động lượng của vật chỉ thay đổi về độ lớn. - true - C. động lượng của vật chỉ thay đổi về hướng. - false - D. động lượng của vật thay đổi cả về hướng và độ lớn. - false - false - false
Trong trường hợp nào sau đây, hệ có thể được xem là hệ kín? - A. Hai viên bi chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang. - false - B. Hai viên bi chuyển động trên mặt phẳng nghiêng. - false - C. Hai viên bi rơi thẳng đứng trong không khí. - false - D. Hai viên bi chuyển động không ma sát trên mặt phẳng nằm ngang. - true - false - false
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất