Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Chương 4: Bài 5: Tích của một số với một vectơ

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 11h:40' 11-10-2022
    Dung lượng: 531.9 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    CHƯƠNG 4: BÀI 5: TÍCH CỦA MỘT SỐ VỚI MỘT VECTƠ
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    TOÁN 10
    CHƯƠNG 4: BÀI 5: TÍCH CỦA MỘT SỐ VỚI MỘT VECTƠ
    Câu hỏi khởi động
    Câu hỏi khởi động
    Ảnh
    Câu hỏi khởi động
    Ảnh
    Ảnh
    Mối liên hệ giữa hai vectơ vận tốc latex(vecv_1, vecv_2) là như thế nào?
    Hai đoàn tàu chạy song song (Hình 58). Gọi latex(vecv_1, vecv_2) lần lượt là các vectơ mô tả vận tốc của hai đoàn tàu.
    I. Định nghĩa
    - Hoạt động 1
    I. Định nghĩa
    Hình vẽ
    Cho B là trung điểm của đoạn thẳng AC. Quan sát Hình 59 và chứng tỏ rằng:
    - Hoạt động 1
    latex(vec(AC) = vec(AB) + vec(AB)).
    Ảnh
    - Hoạt động 2
    Hình vẽ
    Cho B là trung điểm của đoạn thẳng AC. (Hình 59)
    - Hoạt động 2:
    Quan sát vectơ latex(vec(AB)) và latex(vec(AC)), nêu mối liên hệ về hướng và độ dài của vectơ latex(2vec(AB)) với latex(vec(AB)).
    Ảnh
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    Cho số thực latex(k != 0) và vectơ latex(veca != vec0). Tích của số k với vectơ latex(veca) là một vectơ, kí hiệu là latex(kveca), được xác định như sau: +) Cùng hướng với vectơ latex(veca) nếu k > 0, ngược hướng với vectơ latex(veca) nếu k < 0; +) Có độ dài bằng latex(|k|.|veca|).
    - Quy ước
    - Quy ước:
    Ảnh
    latex(0veca = vec0, kvec0 = vec0). Phép lấy tích của một số với một vectơ gọi là phép nhân số với vectơ.
    Ảnh
    - Ví dụ 1
    Ảnh
    Ví dụ 1: Cho B là trung điểm của đoạn thẳng AC. Tìm số k trong mỗi trường hợp sau:
    a) CA = klatex(vec(CB)); b) latex(vec(CA) = kvec(AB)).
    Ảnh
    - Ví dụ 2
    Ảnh
    Ví dụ 2: Vật thứ nhất chuyển động thẳng đều từ A đến B với tốc độ là 9 m/s và vật thứ hai chuyển động thẳng đều từ B đến A với tốc độ là 6 m/s. Gọi latex(vecv_1, vecv_2) lần lượt là các vectơ vận tốc của vật thứ nhất và vật thứ hai.
    Có hay không số thực k thỏa mãn latex(vecv_1 = kvecv_2)?
    Ảnh
    - Luyện tập
    - Luyện tập:
    Ảnh
    Câu 1: Cho tam giác ABC. Hai đường trung tuyến AM và BN cắt nhau tại G.
    Tìm các số a, b biết: latex(vec(AG) = avec(AM); vec(GN) = bvec(GB)).
    II. Tính chất
    - Tìm hiểu
    II. Tính chất
    Hình vẽ
    - Tìm hiểu
    Với hai vectơ bất kì latex(veca, vecb) và hai số thực h, k, ta có:
    +) latex(k(veca + vecb) = kveca + kvecb; k(veca - vecb) = kveca - kvecb); +) latex((h + k)veca = hveca + kveca); +) latex(h(kveca) = (hk)veca); +) latex(1veca = veca; (-1)veca = - veca).
    Nhận xét: latex(kveca = vec0) khi và chỉ khi k = 0 hoặc latex(veca = vec0).
    - Ví dụ 3
    Ảnh
    Ví dụ 3: Cho ba điểm A, B, C. Chứng minh:
    a) latex(2vec(AB) + 2vec(BC) = 2vec(AC)); b) latex(3(5vec(AC)) + vec(CB) - 14vec(AC) = vec(AB)).
    Ảnh
    - Luyện tập
    Ảnh
    - Luyện tập:
    Hình vẽ
    Câu 2: Cho ba điểm A, B, C. Chứng minh:
    latex(3(vec(AB) + 2vec(BC)) - 2(vec(AB) + 3vec(BC)) = vec(AB))
    III. Một số ứng dụng
    1. Trung điểm của đoạn thẳng
    III. Một số ứng dụng
    Hình vẽ
    Cho I là trung điểm của đoạn thẳng AB và điểm M tùy ý. Chứng minh rằng:
    1. Trung điểm của đoạn thẳng
    latex(vec(MA) + vec(MB) = 2vec(MI)).
    - Hoạt động 3:
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    Nếu I là trung điểm của đoạn thẳng AB thì latex(vec(MA) + vec(MB) = 2vec(MI)) với điểm M bất kì.
    Ảnh
    2. Trọng tâm của tam giác
    Hình vẽ
    Cho G là trọng tam của tam giác ABC và điểm M tùy ý. Chứng minh rằng:
    2. Trọng tậm của tam giác
    latex(vec(MA) + vec(MB) + vec(MC) = 3vec(MG)).
    - Hoạt động 4:
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    Nếu G là trọng tâm của tam giác ABC thì latex(vec(MA) + vec(MB) + vec(MC) = 3vec(MG)) với điểm M bất kì.
    Ảnh
    - Ví dụ 4
    Ảnh
    Ví dụ 4: Cho tứ giác ABCD có M, N lần lượt là trung điểm của hai cạnh AB và CD. Gọi G là trung điểm của đoạn thẳng MN.
    Chứng minh: latex(vec(GA) + vec(GB) + vec(GC) + vec(GD) = vec0)
    Ảnh
    - Luyện tập
    Ảnh
    - Luyện tập:
    Hình vẽ
    Câu 3: Cho tam giác ABC có G là trọng tâm. Chứng minh:
    latex(vec(AB) + vec(AC) = 2vec(AG)).
    3. Điều kiện để hai vectơ cùng phương. Điều kiện để ba điêm thẳng hàng
    Hình vẽ
    Cho hai vectơ latex(veca) và b khác 0 sao cho latex(veca = kb) với k là số thực khác 0.
    3. Điều kiện để hai vectơ cùng phương. Điều kiện để ba điêm thẳng hàng
    Nêu nhận xét về phương của hai vectơ latex(veca) và latex(vecb).
    - Hoạt động 5:
    - Kết luận 1
    Ảnh
    - Kết luận 1:
    Điều kiện cần và đủ để hai vectơ latex(veca) và latex(vecb (b!=0)) cùng phương là một số thực k để latex(veca = kvecb).
    Ảnh
    - Hoạt động 6
    Hình vẽ
    Cho ba điểm phân biệt A, B, C.
    - Hoạt động 3:
    a) Nếu ba điểm A, B, C thẳng hàng thì hai vectơ latex(vec(AB), vec(AC)) có cùng phương hay không? b) Ngược lại, nếu hai vectơ latex(vec(AB), vec(AC)) cùng phương thì ba điểm A, B, C có thẳng hàng hay không?
    Ảnh
    - Kết luận 2
    Ảnh
    - Kết luận 2:
    Điều kiện cần và đủ để ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng là có số thực k để latex(vec(AB) = kvec(AC)).
    Ảnh
    - Ví dụ 5
    Ảnh
    Ví dụ 5: Cho tam giác OAB. Điểm M thuộc cạnh AB sao cho AM = latex(2/3AB). Kẻ MH // OB, MK // OA (Hình 60). Giả sử latex(vec(OA) = veca, vec(OB) = vecb).
    Ảnh
    a) Biểu thị latex(vec(OH)) theo latex(veca) và latex(vec(OK)) theo latex(vecb). b) Biểu thị latex(vec(OM)) theo latex(veca) và latex(vecb).
    - Nhận xét
    - Nhận xét:
    Ảnh
    Trong mặt phẳng, cho hai vectơ latex(veca) và latex(vecb) không cùng phương. Với mỗi vectơ latex(vecc) có duy nhất cặp số (x; y) thỏa mãn latex(vecc = xveca + yvecb).
    Ảnh
    - Luyện tập
    Ảnh
    - Luyện tập:
    Hình vẽ
    Câu 4: Ở Hình 61, tìm k trong mỗi trường hợp sau:
    a) latex(vec(AC) = k(vec(AD))), b) latex(vec(BD) = k(vec(DC))).
    Ảnh
    Bài tập
    Câu 1
    Bài tập:
    Bài tập trắc nghiệm
    Câu 1: Cho hình thang MNPQ, MN // 2PQ. Phát biểu nào sau đây là đúng?
    A. latex(vec(MN) = 2vec(PQ));
    B. latex(vec(MQ) = 2vec(NP));
    C. latex(vec(MN) = -2vec(PQ));
    D. latex(vec(MQ) = -2vec(NP)).
    Câu 2 (Bài tập)
    Ảnh
    Câu 2: Cho đoạn thẳng AB = 6 cm.
    a) Xác định điểm C thỏa mãn latex(vec(AC) = 1/2 vec(AB)). b) Xác định điểm D thỏa mãn latex(vec(AD) = -1/2vec(AB)).
    Kết luận
    Dặn dò
    Ảnh
    DẶN DÒ
    Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập về nhà trong SGK bài 3, 4, 5, 6, 7 (Tr.92) và SBT. Chuẩn bị bài sau: " Chương 4: Bài 6: Tích vô hướng của hai vectơ".
    Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓