Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 30: Những ngọn hải đăng

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 16h:29' 10-08-2022
    Dung lượng: 4.3 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    Bài 30: Những ngọn hải đăng
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    CHỦ ĐỀ 4: TUẦN 16 BÀI 30: NHỮNG NGỌN HẢI ĐĂNG MÔN: TIẾNG VIỆT 3
    Đọc
    1. Khởi động
    Nói về những người làm công việc canh giữ biển đào của Tổ quốc.
    Ảnh
    Ảnh
    2. Đọc văn bản
    NHỮNG NGỌN HẢI ĐĂNG
    Ảnh
    Hải đăng hay đèn biển, là ngọn tháp được thiết kế để chiếu sáng bằng hệ thống đèn, giúp tàu thuyền định hướng đi lại giữa đại dương. Chỉ cần nhìn thấy ánh sáng hải đăng, người đi biển sẽ cảm thấy yên tâm, không lo lạc đường. Những ngọn hải đăng được thắp sáng bằng điện năng lượng mặt trời, nhưng khi năng luọng yếu thì phải lập tức thay thế bằng máy phát điện. Để những ngọn đèn chiếu sáng đêm đêm, những người canh giữ hải đăng phải thay phiên nhau kiểm tra, bảo dưỡng thường xuyên. Có những đêm mưa gió, họ phải buộc dây bảo hiểm quanh người, trèo lên đỉnh cột đèn xem xét. Bất kể ngày đêm, mưa nắng, trời yên biển lộng hay dông tố bão bùng, họ luôn sẵn sàng khắc phục mọi sự cố.
    2. Đọc văn bản
    Ảnh
    Ngọn đèn biển không bao giờ tắt trong đêm là nhờ công súc của những người canh giữ hải đăng. Với lòng yêu nghề, yêu biển đảo quê hương, họ đã vượt qua bao khó khăn, gian khổ nơi biển khơi xa vắng, góp sức mình bảo vệ vùng biển, vùng trời của Tổ quốc. (Sơn Tùng)
    - Luyện đọc từ khó
    - lạc đường
    - năng lượng
    - mưa nắng
    TỪ NGỮ
    Ảnh
    - Luyện đọc câu văn dài
    Hải đăng/ hay đèn biển,/ là ngọn tháp được thiết kế/ để chiếu sáng bằng hệ thống đèn,/ giúp tàu thuyền định hướng đi lại giữa đại dương.
    CÂU VĂN DÀI
    Ảnh
    Với lòng yêu nghề,/ yêu biển đảo quê hương,/ họ đã vượt qua bao khó khăn,/ gian khổ nơi biển khơi xa vắng,/ góp sức mình bảo vệ vùng biển,/ vùng ười của Tồ quốc.
    - Giải nghĩa từ
    - Định huớng: xác định phương hướng.
    - Điện năng lượng mặt trời: là nguồn điện được tạo ra từ ánh sáng mặt trời.
    TỪ NGỮ
    Ảnh
    Ảnh
    - Luyện đọc đoạn
    Ảnh
    3. Trả lời câu hỏi
    Ảnh
    TÌM HIỂU BÀI
    - Câu 1
    Câu 1. Nêu ích lợi của những ngọn hải đăng.
    Hải đăng phát sáng trong đêm giúp tàu thuyền định hướng đi lại giữa đại dương. Chỉ cần nhìn thấy ánh sáng hải đăng, người đi biển sẽ cảm thấy yên tâm, không lo lạc đường.
    Ảnh
    - Câu 2
    Câu 2. Những ngọn hải đăng được thắp sáng bằng gì?
    Những ngọn hải đăng được thắp sáng bằng điện năng lượng mặt trời. Đó là nguồn điện được tạo ra từ việc chuyển đổi ánh sáng mặt trời thành điện.
    - Câu 3
    Câu 3. Những người canh giữ hải đăng phải làm việc vất vả ra sao? Em có suy nghĩ gì về công việc của họ?
    Để tàu thuyên đi lại trên biển không bị mất phương hướng, những ngọn hải đăng không bao giờ được tắt. Những người làm nhiệm vụ canh giữ hài đăng phải làm việc suốt ngày đêm, bất kể nắng hay mưa, mùa biển lặng hay bão tố,... Có những đêm mưa gió, họ phải buộc dây bảo hiểm quanh người, trèo lên đình cột đèn xem xét, bảo dưỡng. Họ luôn sẵn sàng khắc phục mọi sự cố để giữ được ánh sáng của hải đăng.
    - Câu 4
    Câu 4. Sắp xếp các ý theo trình tự bài đọc.
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    1
    2
    3
    4. Đọc diễn cảm
    ĐỌC DIỄN CẢM
    - nhấn giọng ở những từ ngữ cung cấp thông tin quan trọng của băn bản: tầm quan trọng của ngọn hải đăng, về khó khăn, nguy hiểm, vất vả,... của những người canh giữ hải đăng.
    Ảnh
    Viết
    1. Viết tên riêng
    ÔN CHỮ VIẾT HOA: M, N
    1. Viết tên riêng: Mũi Né
    Mũi Né: một địa điểm du lịch nổi tiếng của thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận
    Ảnh
    Ảnh
    2. Viết câu ứng dụng
    2. Viết câu: Đồng Tháp Mười cò bay thẳng cánh Nước Tháp Mười lóng lánh cá tôm. (Ca dao)
    Đây là câu ca dao ca ngợi vẻ đẹp của Đồng Tháp Mười - vùng đất thuộc miền Tây Nam Bộ nước ta. Đó là vùng đất rộng mênh mông, sông nước dạt dào, có nhiều tôm cá.
    Ảnh
    Luyện tập
    1. Luyện từ và câu
    LUYỆN TỪ VÀ CÂU
    1. Nhận biết từ chỉ sự vật, hoạt động trong đoạn thơ.
    -BT1
    Ảnh
    Bài tập 1. Xếp các từ ngữ in đậm trong đoạn thơ dưới đây vào nhóm thích hợp.
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Sáng ra biển hoá trẻ con Sóng lắc ông trời thức dậy Dã tràng cõng nắng lon xon Mắt thụt mắt thò hấp háy.
    Đèn biển đêm qua nhấp nháy Bây giờ đứng quấn khăn sương Đoàn tàu thung thăng qua đấy Thả một chuỗi còi thân thương. (Hoài Khánh)
    biển, sóng, đèn biển, sương, đoàn tàu.
    thức dậy, cõng, đứng.
    -BT2
    2. Tìm thêm những từ ngữ chỉ sự vật có trong đoạn thơ ở bài tập 1.
    trẻ con, ông trời, dã tràng, nắng, mắt, khăn, còi.
    -BT3
    3. Hỏi - đáp về sự vật, hoạt động được nói đến trong đoạn thơ ở bài tập 1.
    Ảnh
    - Cái gì lắc ông trời thức dậy? - Dã tràng làm gì?
    Hỏi: - Cái gì lắc ông trời thức dậy? Đáp: - Sóng./ Sóng lác ông trời thức dậy. Hỏi: - Sáng ra, cái gì hoá trẻ con? Đáp: - Biến./ Sáng ra biển hoá trẻ con. Hỏi: - Cái gì quấn khăn sương? Đáp: - Đèn biển quấn khán sương.
    Hỏi: - Dã tràng làm gì? Đáp: - Dã tràng cõng nắng./ Dã tràng công nàng lon xon. Hỏi: - Sóng làm gì? Đáp: - Sóng lắc ông trời thức dậy. Hỏi: - Đèn biển làm gi? Đáp: - Đèn biển đứng quấn khăn sương.
    2. Luyện viết
    Ảnh
    LUYỆN VIẾT THƯ
    1. Đọc bức thư dưới đây và trả lời câu hỏi.
    Hình vẽ
    -BT1
    1. Đọc bức thư và trả lời câu hỏi.
    a. Nga viết thư cho ai? b. Dòng đầu bức thư ghi những gì? c. Đoạn nào trong thư là lời hỏi thăm? d. Đoạn nào trong thư là lời Nga kể về mình và gia đình? e. Nga mong ước điều gì? Nga chúc chú thế nào?
    Nga viết thư cho chú Thành.
    Dòng đầu bức thư ghi địa điểm, thời gian viết thư.
    Lời hỏi thăm có ở đoạn: “Dạo này chú có khoẻ không ạ? Ở Trường Sa mùa này có mưa bão nhiều không chú?”
    Đoạn Nga kể về mình và gia đình: “Chú Thành ơi, cả nhà mình đều khoẻ... nhắc đến chú đấy.”
    Nga mong ước được ra đảo thăm chú Thành. Nga chúc các các chú bộ đội đảo Trường Sa luôn mạnh khoẻ.
    -BT2
    2. Trao đổi với bạn: Em muốn viết thư cho ai? Trong thư, em sẽ viết những gì?
    Ảnh
    HOẠT ĐỘNG NHÓM 3
    -BT3
    3. Dựa vào những điều trao đổi với bạn ở bài tập 2, viết 3-4 câu hòi thăm tình hình của người nhận thư.
    Vận dụng
    Yêu cầu
    VẬN DỤNG
    Ảnh
    Tìm đọc câu chuyện, bài văn, bài thơ,... về một nhân vật được mọi người quý mến, cảm phục.
    Củng cố
    Trò chơi
    Bài kiểm tra tổng hợp
    Những ngọn hải đăng được thắp sáng bằng gì? - đèn dầu - false - điện năng lượng mặt trời - true - đèn điện - false - false - false - false
    Sắp xếp các ý theo trình tự bài đọc. - Bà luôn nghĩ đến con cháu, luôn muốn dành hết mọi thứ cho con cháu. - true - Ca ngợi những người canh giữ hải đăng - Bà mua quà, đồ chơi cho con cháu - false - Vai trò của những ngọn hải đăng - Bà yêu thương cháu, chăm chút cháu từng li từng tí. - true - Công việc của những người canh giữ ngọn hải đăng - Bà kể chuyện cho cháu nghe, điều mà các cháu nhỏ đều thích. - true - false - false
    Xếp các từ ngữ trong đoạn thơ dưới đây vào nhóm thích hợp. Sáng ra biển hoá trẻ con Sóng lắc ông trời thức dậy Dã tràng cõng nắng lon xon Mắt thụt mắt thò hấp háy. Đèn biển đêm qua nhấp nháy Bây giờ đứng quấn khăn sương Đoàn tàu thung thăng qua đấy Thả một chuỗi còi thân thương. (Hoài Khánh) - - Từ ngữ chỉ sự vật: ||biển||, ||sóng||, ||đèn biển||, ||sương||, ||đoàn tàu||. - Từ ngữ chỉ hoạt động: ||thức dậy||, ||cõng||, ||đứng||. - bác nông dân, cô nông dân - bay/ đậu trên cành cây - bạn nam - Thả diều/ chơi diều - bạn nữ - xách ấm nước/ mang ấm nước - bạn nhỏ/ em nhỏ - gặt lúa/ ôm bó lúa/ gặt hái - con trâu - chăn trâu/ ngồi trên lưng trâu - chuồn chuồn - gặm cỏ
    Lời chào
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓