Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Chương II: Bài 9: Dấu hiệu chia hết

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 09h:43' 04-10-2021
    Dung lượng: 453.9 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 9: DẤU HIỆU CHIA HẾT
    Trang bìa
    Trang bìa
    Toán 6 CHƯƠNG II : TÍNH CHIA HẾT TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN BÀI 9: DẤU HIỆU CHIA HẾT
    Ảnh
    1. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
    - Đặt vấn đề
    latex( 120 = 12 - 10 = 12*2*5) chia hết cho 2 và cho 5; latex(2 010 = 201* 10 = 201* 2 *5 )chia hết cho 2 và cho 5. Ta nhận thấỵ các số 120 và 2 010 có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và 5. Vậy các số có chữ số tận cùng như thế nào thì chia hết cho 2? Các số có chữ số tận cùng như thế nào thì chia hết cho 5?
    Ta có:
    1. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
    1. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
    Ảnh
    HĐ1: Số 230 có chia hết cho 2 và chia hết cho 5 không? HĐ2: Vận dụng tính chất chia hết của một tổng, hãy cho biết: a) Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 2? b) Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 5?
    • Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2. • Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
    Ví dụ 1
    a) Các số 1 930, 1 954 đều chia hết cho 2 vì có chữ số tận cùng là số chẵn. b) Các số 1 975; 2 021 đều không chia hết cho 2 vì có chữ số tận cùng là số lẻ. c) Các số 1 930; 1 945 đều chia hết cho 5 vì có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5. d) Các số 1 954; 1 972 đều không chia hết cho 5 vì có chữ số tận cùng khác 0 và 5.
    Ví dụ 1.
    Ví dụ 2
    Bài tập kéo thả chữ
    Ví dụ 2: Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2 không. - a) 1 985 + 2 020; b) 1 968 - 1 930. Giải: a) ||Số 1 985 có chữ số tận cùng là 5 nên không chia hết cho 2; ||số 2 020 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 2. ||Vậy tồng 1 985 + 2 020 không chia hết cho 2|| b) ||Số 1 968 có chữ số tận cùng là 8 nên chia hết cho 2; || số 1 930 có chữ số tận cùng là 0 nên ||chia hết cho 2. Vậy hiệu 1 968 - 1 930 chia hết cho 2.||
    Luyện tập 1
    Bài tập kéo thả chữ
    1a) Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2 không - , a) 1 954 + 1 975; b) 2 020 - 938. Giải. a)||Không .Số 1 954 có chữ số tận cùng là 4 nên chia hết cho 2; ||số 1 975 có chữ số tận cùng là 5 nên không chia hết cho 2. ||Vậy hiệu 1 954 + 1 975 không chia hết cho 2||. b)||Có. Số 2 020 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 2; ||số 938 có chữ số tận cùng lằ 8 nên chia hết cho 2. || Vậy hiệu 2 020 - 938 chia hết cho 2||.
    - 1b
    Bài tập kéo thả chữ
    1b) Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết tổng (hiệu) sau có chia hết cho 5 không - , a) 1 945 + 2 020 ; b) 1 954 - 1 930. Giải. a)||Không .Số 1 954 có chữ số tận cùng là 5 nên chia hết cho 5; ||số 2 020 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 5. ||Vậy hiệu 1 945 + 2 020 không chia hết cho 5||. b)||Có. Số 1 954 có chữ số tận cùng là 4 nên không chia hết cho 5; ||số 1 930 có chữ số tận cùng lằ 0 nên chia hết cho 5. || Vậy hiệu 1 954 - 1 930 không chia hết cho 5||.
    II. Dấu hiệu chia hết cho9, cho 3
    - Đặt vấn đề
    Hà nhận thấy số 180 chia hết cho 9 và tổng các chữ số của nó là 1 + 8 + 0 = 9 cũng chia hết cho 9. Liệu những số chia hết cho 9 đều có tính chất này không?
    Dấu hiệu chia hết cho 9
    Dấu hiệu chia hết cho 9
    Cho các số 27, 82, 195, 234.
    HĐ3: Hãy sắp xếp các số trên thành hai nhóm: Nhóm các số chia hết cho 9 và nhóm các số không chia hết cho 9. HĐ4: Tính tổng các chữ số của mỗi số và xét tính chia hết cho 9 của các tổng đó trong mỗi nhóm.
    Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
    Ví dụ 3
    Ví dụ 3
    Trở lại tình huống mở đẩu, số 71 001 có tổng các chữ số chia hết cho 9 nên 71 001 chia hết cho 9. Như vậy, em đã biết vì sao bạn Tròn trả lời nhanh rồi nhỉ.
    Ảnh
    Luyện tập 2
    Ảnh
    Ảnh
    Vận dụng
    Trên một bờ đất dài 108 m, một bác nông dân có kế hoạch trồng một số cây dừa thành một hàng sao cho hai cây cách đều nhau là 9m và luôn có cây ở vị trí đầu và cuối của bờ đất. Hỏi bác nông dân có trồng được như vậy không? Nếu được, bác cần bao nhiêu cây dừa để trồng?
    Vận dụng
    Số 108 có tổng các chữ sổ là 9 nên latex(108 vdots 9). Bác nông dân trồng được 108 : 9 + 1 = 13 (cây dừa).
    Giải
    Dấu hiệu chia hết cho 3
    Dấu hiệu chia hết cho 3
    Cho các số 42, 80, 191, 234. HĐ 5: Hãy sắp xếp các số trên thành hai nhóm: Nhóm các số chia hết cho 3 và nhóm các số không chia hết cho 3. HĐ 6: Tính tổng các chữ số của mỗi số và xét tính chia hết cho 3 của các tổng đó trong mỗi nhóm.
    Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới I chia hết cho 3.
    Hình vẽ
    Ví dụ 4
    Ví dụ 4:
    a) Các số 4 683, 3 576 đều chia hết cho 3 vì có tồng các chữ số chia hết cho 3. b) Các số 4 321,1 975 đều không chia hết cho 3 vì có tổng các chữ số không chia hết cho 3.
    Luyện lập 3
    Luyện lập 3
    Thay dấu * bằng một chữ số để số 12*5 chia hết cho 3.
    Giải: * là 1; 4 hoặc 7.
    Hình vẽ
    Thử thách
    Bạn Hà cần tìm đường đến siêu thị. Biết rằng Hà chỉ có thể đi qua ô có chứa số chia hết cho 2 hoặc chia hết cho 3 và mỗi ô chỉ đi qua một lần. Em hãy giúp Hà đến được siêu thị nhé.
    Ảnh
    Có nhiều phương án, chẳng hạn Hà lẩn lượt đi qua ô chứa các sổ 21, 15, 2020, 72,123, 136, 1245.
    Củng cố- dặn dò
    Dặn dò
    Ảnh
    Dặn dò
    Học hiểu phần trọng tâm của bài Làm tất cả các bài tập trong SGK và sách bài tập Đọc thêm các phần có thể Chuẩn bị bài mới: "Số nguyên tố"
    Chào tạm biệt
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓