Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 2. Các thành phần của ngôn ngữ lập trình
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:58' 17-07-2015
Dung lượng: 1.1 MB
Số lượt tải: 1
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:58' 17-07-2015
Dung lượng: 1.1 MB
Số lượt tải: 1
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
I. CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN
1. Bảng chữ cái:
I. CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN Mỗi ngôn ngữ lập trình thường có ba thành phần cơ bản: Bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa. 1. Bảng chữ cái - Là tập hợp các kí tự được dùng để viết chương trình. Trong Pascal bảng chữ cái gồm các kí tự sau: Bảng chữ cái thường và bảng chữ cái hoa của bảng chữ cái tiếng Anh. Các chữ số trong hệ đếm thập phân. Các kí tự đặc biệt: , -, *, /, =, <, >, {, }, [, ], … 2. Cú pháp:
- Là bộ quy tắc để viết chương trình, gồm những quy định viết từ và tổ hợp từ của mỗi ngôn ngữ.
I. CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN 2. Cú pháp 3. Ngữ nghĩa:
I. CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN 3. Ngữ nghĩa II. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
1. Tên:
- Dùng để xác định các đối tượng trong chương trình - Tên đặt theo quy tắc được xác định của ngôn ngữ lập trình và từng chương trình dịch cụ thể. * Turbo Pascal Tên là một dãy liên tiếp các kí tự gồm: chữ cái, chữ số, dấu gạch dưới. Độ dài tên ≤ 127 kí tự. Bắt đầu tên bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới. Không phân biệt chữ hoa và thường. * C Độ dài tên tuỳ ý. Có phân biệt chữ hoa và thường. II. MỘT SỐ KHÁI NIỆM 1. Tên 2. Phân loại tên:
* Tên dành riêng (Từ khoá) Là những tên được ngôn ngữ lập trình dùng với ý nghĩa xác định mà không được dùng với ý nghĩa khác. * Tên chuẩn: Dùng với ý nghĩa xác định nào đó được quy định trong các thư viện của ngôn ngữ lập trình, nhưng người lập trình có thể khai báo và dùng với ý nghĩa khác. * Tên chuẩn: Sử dụng theo ý nghĩa riêng, xác định bằng cách khai báo trước khi sử dụng. II. MỘT SỐ KHÁI NIỆM 2. Phân loại tên Ví dụ 1:
* Ví dụ Chọn các tên đúng trong bảng sau:
A. A
B. _24
C. A_BC
D. C#BC
III. HẰNG VÀ BIẾN
1. Hằng:
- Là đại lượng có giá trị không đổi trong quá trình thực hiện chương trình. - Có ba loại hằng thường dùng: hằng số học, hằng xâu và hằng logic. Hằng số học là các số nguyên và số thực. Hằng xâu: Là một chuỗi kí tự bất kì. Khi viết, chuỗi kí tự này được đặt trong dấu nháy đơn. Hằng logic là giá trị đúng (True) hoặc sai (False). III. HẰNG VÀ BIẾN 1. Hằng 2. Biến, chú thích:
* Biến Là đại lượng được đặt tên, dùng để lưu trữ giá trị và giá trị có thể được thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình. Các biến dùng trong chương trình sẽ được khai báo. * Chú thích Trong ngôn ngữ Pascal, chú thích được đặt giữa cặp dấu { } hoặc (* *) dùng để giải thích cho chương trình rõ ràng và dễ hiểu. * Ví dụ Một lời chú thích trong chương trình: {Lenh xuat du lieu} III. HẰNG VÀ BIẾN 2. Biến, chú thích IV. CỦNG CỐ
1. Bài 1:
* Bài 1 Phát biểu nào dưới đây là đúng nhất? Trả lời
A. Biến là đại lượng nhận giá trị trước khi chương trình thực hiện.
B. Biến là đại lượng được đặt tên và có giá trị thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.
C. Biến có thể lưu trữ nhiều loại giá trị khác nhau
D. Biến có thể đặt hoặc không đặt tên gọi .
2. Bài 2:
* Bài 2 Phát biểu nào dưới đây là đúng nhất? Trả lời
A. Biến dùng trong chương trình phải khai báo
B. Biến được chương trình dịch bỏ qua
C. Biến có thể lưu trữ nhiều loại giá trị khác nhau .
D. Biến là đại lượng nhận giá trị trước khi chương trình thực hiện.
V. DẶN DÒ
1. Hướng dẫn về nhà:
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Đọc kỹ lại bài đã học. - Làm bài tập từ 1 đến 6 trong sgk trang 13. - Chuẩn bị trước bài mới. 2. Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
I. CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN
1. Bảng chữ cái:
I. CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN Mỗi ngôn ngữ lập trình thường có ba thành phần cơ bản: Bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa. 1. Bảng chữ cái - Là tập hợp các kí tự được dùng để viết chương trình. Trong Pascal bảng chữ cái gồm các kí tự sau: Bảng chữ cái thường và bảng chữ cái hoa của bảng chữ cái tiếng Anh. Các chữ số trong hệ đếm thập phân. Các kí tự đặc biệt: , -, *, /, =, <, >, {, }, [, ], … 2. Cú pháp:
- Là bộ quy tắc để viết chương trình, gồm những quy định viết từ và tổ hợp từ của mỗi ngôn ngữ.
I. CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN 2. Cú pháp 3. Ngữ nghĩa:
I. CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN 3. Ngữ nghĩa II. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
1. Tên:
- Dùng để xác định các đối tượng trong chương trình - Tên đặt theo quy tắc được xác định của ngôn ngữ lập trình và từng chương trình dịch cụ thể. * Turbo Pascal Tên là một dãy liên tiếp các kí tự gồm: chữ cái, chữ số, dấu gạch dưới. Độ dài tên ≤ 127 kí tự. Bắt đầu tên bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới. Không phân biệt chữ hoa và thường. * C Độ dài tên tuỳ ý. Có phân biệt chữ hoa và thường. II. MỘT SỐ KHÁI NIỆM 1. Tên 2. Phân loại tên:
* Tên dành riêng (Từ khoá) Là những tên được ngôn ngữ lập trình dùng với ý nghĩa xác định mà không được dùng với ý nghĩa khác. * Tên chuẩn: Dùng với ý nghĩa xác định nào đó được quy định trong các thư viện của ngôn ngữ lập trình, nhưng người lập trình có thể khai báo và dùng với ý nghĩa khác. * Tên chuẩn: Sử dụng theo ý nghĩa riêng, xác định bằng cách khai báo trước khi sử dụng. II. MỘT SỐ KHÁI NIỆM 2. Phân loại tên Ví dụ 1:
* Ví dụ Chọn các tên đúng trong bảng sau:
A. A
B. _24
C. A_BC
D. C#BC
III. HẰNG VÀ BIẾN
1. Hằng:
- Là đại lượng có giá trị không đổi trong quá trình thực hiện chương trình. - Có ba loại hằng thường dùng: hằng số học, hằng xâu và hằng logic. Hằng số học là các số nguyên và số thực. Hằng xâu: Là một chuỗi kí tự bất kì. Khi viết, chuỗi kí tự này được đặt trong dấu nháy đơn. Hằng logic là giá trị đúng (True) hoặc sai (False). III. HẰNG VÀ BIẾN 1. Hằng 2. Biến, chú thích:
* Biến Là đại lượng được đặt tên, dùng để lưu trữ giá trị và giá trị có thể được thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình. Các biến dùng trong chương trình sẽ được khai báo. * Chú thích Trong ngôn ngữ Pascal, chú thích được đặt giữa cặp dấu { } hoặc (* *) dùng để giải thích cho chương trình rõ ràng và dễ hiểu. * Ví dụ Một lời chú thích trong chương trình: {Lenh xuat du lieu} III. HẰNG VÀ BIẾN 2. Biến, chú thích IV. CỦNG CỐ
1. Bài 1:
* Bài 1 Phát biểu nào dưới đây là đúng nhất? Trả lời
A. Biến là đại lượng nhận giá trị trước khi chương trình thực hiện.
B. Biến là đại lượng được đặt tên và có giá trị thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.
C. Biến có thể lưu trữ nhiều loại giá trị khác nhau
D. Biến có thể đặt hoặc không đặt tên gọi .
2. Bài 2:
* Bài 2 Phát biểu nào dưới đây là đúng nhất? Trả lời
A. Biến dùng trong chương trình phải khai báo
B. Biến được chương trình dịch bỏ qua
C. Biến có thể lưu trữ nhiều loại giá trị khác nhau .
D. Biến là đại lượng nhận giá trị trước khi chương trình thực hiện.
V. DẶN DÒ
1. Hướng dẫn về nhà:
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Đọc kỹ lại bài đã học. - Làm bài tập từ 1 đến 6 trong sgk trang 13. - Chuẩn bị trước bài mới. 2. Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất