Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 17. Quang hợp
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:11' 15-07-2015
Dung lượng: 1.0 MB
Số lượt tải: 1
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:11' 15-07-2015
Dung lượng: 1.0 MB
Số lượt tải: 1
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 17: QUANG HỢP Trang bìa:
Kiểm tra bài cũ Thế nào là hô hấp tế bào? Hô hấp tế bào được chia thành mấy giai đoạn chính ? Đó là những giai đoạn nào? Mỗi giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra ở đâu? - Hô hấp tế bào là quá trình phân giải hoàn toàn chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời chuyển năng lượng của chất hữu cơ thành năng lượng của các phân tử ATP. - Hô hấp tế bào chia thành 3 giai đoạn Đường phân ( diễn ra ở tế bào chất) Chu trình Crep (diễn ra ở chất nền ty thể ) Chuỗi chuyền electron ( diễn ra ở màng trong ty thể ) Hoàn thành sơ đồ sau đây? Glucôzơ Axitpiruvic 2Axêtyl – CoA 2ATP 2NADH 2CO2 2NADH 4CO2 2ATP 6NADH 2FADH2 I. KHÁI NIỆM QUANG HỢP
1. Khái niệm:
I. KHÁI NIỆM QUANG HỢP 1. Khái niệm: Khái niệm:
1. Khái niệm Nghiên cứu SGK thảo luận các câu hỏi sau? Quang hợp là gì? - Quang hợp là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ từ các nguyên liệu vô cơ. Phương trình tổng quát của quang hợp? - Phương trình tổng quát: CO2 H2O Năng lượng ánh sáng - (CH2O) O2 Những nhóm sinh vật nào có khả năng quang hợp? - Thực vật, tảo và một số vi khuẩn có khả năng quang hợp Bản chất của quá trình quang hợp là gì? - Bản chất của quang hợp là sự khử khí CO2 đến cacbohiđrat với sự tham gia của năng lượng ánh sáng do hệ sắc tố hấp thụ. II. CÁC PHA CỦA QUÁ TRÌNH QUANG HỢP
Các pha của quá trình quang hợp:
II. CÁC PHA CỦA QUÁ TRÌNH QUANG HỢP Quá trình quang hợp được chia thành mấy pha? Mối quan hệ giữa pha sáng và pha tối của quá trình quang hợp? Phiếu học tập:
Qua tài liệu SGK và hình vẽ trên hãy hoàn thành phiếu học tập sau? Màng tilacôit Chất nền của lục lạp H2O, năng lượng ánh sáng, ADP, NADP CO2, ATP, NADPH Năng lượng ánh sáng chuyển thành năng lượng ATP và NADPH CO2 chuyển thành cacbonhiđrat nhờ ATP, NADPH, được tạo ra trong pha sáng. O2, ATP, NADPH (CH2O) Chỉ diễn ra khi có ánh sáng Diễn ra khi có ánh sáng hoặc trong bóng tối II. CÁC PHA CỦA QUÁ TRÌNH QUANG HỢP Các pha của quá trình quang hợp:
II. CÁC PHA CỦA QUÁ TRÌNH QUANG HỢP Theo em câu nói : “Pha tối của quang hợp hoàn toàn không phụ thuộc vào ánh sáng ” có chính xác không? Tại sao? Pha tối của quang hợp hoàn toàn không phụ thuộc vào ánh sáng là không chính xác. Vì : Pha tối của quang hợp chỉ mang ý nghĩa hình tượng bởi vì thực ra pha tối có thể diễn ra cả khi có ánh sáng và cả trong tối. Tuy nhiên pha tối phụ thuộc vào pha sáng, dùng sản phẩm của pha sáng (ATP và NADPH) để hoạt động. Hơn nữa có loại enzim của pha tối được hoạt hoá bởi ánh sáng. Do vậy nếu tình trạng không có ánh sáng kéo dài, pha tối cũng không thể tiếp tục xảy ra. 1. Pha sáng:
II. CÁC PHA CỦA QUÁ TRÌNH QUANG HỢP 1. Pha sáng: (còn gọi là giai đoạn chuyển hoá năng lượng ánh sáng) Tại sao nói pha sáng còn gọi là giai đoạn chuyển hóa năng lượng ánh sáng? - Qúa trình hấp thụ năng lượng ánh sáng nhờ vai trò của các phân tử sắc tố quang hợp. - Trong pha sáng, năng lượng ánh sáng được hấp thụ và chuyển thành dạng năng lượng trong các liên kết hoá học của ATP và NADPH. Phân tử sắc tố quang hợp là gì? Vai trò? - Sau đó năng lượng sẽ được chuyển vào một loạt các phản ứng oxi hoá khử cả chuỗi chuyền elctron quang hợp để tổng hợp ATP và NADPH. Oxi trong quang hợp có nguồn gốc rừ đâu? - Oxi trạo ra trong pha sáng có nguồn gốc từ các phân tử nước Tóm tắt phương trình của pha sáng? Phương trình tóm tắt của pha sáng: NLAS H2O NADP ADP Pi NADPH ATP O2 Sắc tố QH 2. Pha tối:
2. Pha tối: (Còn gọi là quá trình cố định CO2) Con đường cố định CO2 phổ biến nhất là gì? - Chu trình C3 (hay còn gọi là chu trình Canvin) là con đường cố định CO2 phổ biến nhất. Chu trình Canvin xảy ra ở đâu? Chu trình này thực hiện được là nhờ vào yếu tố nào? - Chu trình này gồm nhiều phản ứng hoá học kế tiếp nhau được xúc tác bởi các enzym khác nhau. Nguyên liệu tham gia vào chu trình Canvin ? Sản phẩm tạo thành ?Dựa vào hình 17.2 và SGK. Mô tả khái quát diễn biến của chu trình? - Chu trình C3 sử dụng ATP và NADPH đến từ pha sáng để biến đổi CO2 của khí quyển thành cacbohiđrat. CỦNG CỐ
Củng cố:
Ghép các sự kiện sau cho phù hợp.
1. Các sắc tố quang hợp
2. Trong pha sáng của quá trình quang hợp nước bị phân li nhờ
3. ATP và NADPH được tạo ra trong pha sáng của quá trình quang hợp
4. Oxi được tạo ra trong quang hợp
Củng cố:
1.C 2.E 3.F 4.A 5.H 6.G 7.D 8.B Ghép các câu sau cho phù hợp.
5. Pha sáng của quá trình quang hợp sẽ không thể diễn ra
6. Pha sáng của quang hợp xảy ra
7. Pha tối của quang hợp diễn ra ở
8. Cùng một giống lúa trồng trong các điều kiện khác nhau
Hướng dẫn học:
Củng cố và hướng dẫn học ở nhà - Học sinh đọc và nghi nhớ phần tóm tắt in nghiêng trong khung ở cuối bài - Trả lời và làm vào vở bài tập các câu hỏi cuối bài Đọc phần em có biết ở cuối bài Ôn lại các kiến thức đã được học để tiết sau ôn tập Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 17: QUANG HỢP Trang bìa:
Kiểm tra bài cũ Thế nào là hô hấp tế bào? Hô hấp tế bào được chia thành mấy giai đoạn chính ? Đó là những giai đoạn nào? Mỗi giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra ở đâu? - Hô hấp tế bào là quá trình phân giải hoàn toàn chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời chuyển năng lượng của chất hữu cơ thành năng lượng của các phân tử ATP. - Hô hấp tế bào chia thành 3 giai đoạn Đường phân ( diễn ra ở tế bào chất) Chu trình Crep (diễn ra ở chất nền ty thể ) Chuỗi chuyền electron ( diễn ra ở màng trong ty thể ) Hoàn thành sơ đồ sau đây? Glucôzơ Axitpiruvic 2Axêtyl – CoA 2ATP 2NADH 2CO2 2NADH 4CO2 2ATP 6NADH 2FADH2 I. KHÁI NIỆM QUANG HỢP
1. Khái niệm:
I. KHÁI NIỆM QUANG HỢP 1. Khái niệm: Khái niệm:
1. Khái niệm Nghiên cứu SGK thảo luận các câu hỏi sau? Quang hợp là gì? - Quang hợp là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ từ các nguyên liệu vô cơ. Phương trình tổng quát của quang hợp? - Phương trình tổng quát: CO2 H2O Năng lượng ánh sáng - (CH2O) O2 Những nhóm sinh vật nào có khả năng quang hợp? - Thực vật, tảo và một số vi khuẩn có khả năng quang hợp Bản chất của quá trình quang hợp là gì? - Bản chất của quang hợp là sự khử khí CO2 đến cacbohiđrat với sự tham gia của năng lượng ánh sáng do hệ sắc tố hấp thụ. II. CÁC PHA CỦA QUÁ TRÌNH QUANG HỢP
Các pha của quá trình quang hợp:
II. CÁC PHA CỦA QUÁ TRÌNH QUANG HỢP Quá trình quang hợp được chia thành mấy pha? Mối quan hệ giữa pha sáng và pha tối của quá trình quang hợp? Phiếu học tập:
Qua tài liệu SGK và hình vẽ trên hãy hoàn thành phiếu học tập sau? Màng tilacôit Chất nền của lục lạp H2O, năng lượng ánh sáng, ADP, NADP CO2, ATP, NADPH Năng lượng ánh sáng chuyển thành năng lượng ATP và NADPH CO2 chuyển thành cacbonhiđrat nhờ ATP, NADPH, được tạo ra trong pha sáng. O2, ATP, NADPH (CH2O) Chỉ diễn ra khi có ánh sáng Diễn ra khi có ánh sáng hoặc trong bóng tối II. CÁC PHA CỦA QUÁ TRÌNH QUANG HỢP Các pha của quá trình quang hợp:
II. CÁC PHA CỦA QUÁ TRÌNH QUANG HỢP Theo em câu nói : “Pha tối của quang hợp hoàn toàn không phụ thuộc vào ánh sáng ” có chính xác không? Tại sao? Pha tối của quang hợp hoàn toàn không phụ thuộc vào ánh sáng là không chính xác. Vì : Pha tối của quang hợp chỉ mang ý nghĩa hình tượng bởi vì thực ra pha tối có thể diễn ra cả khi có ánh sáng và cả trong tối. Tuy nhiên pha tối phụ thuộc vào pha sáng, dùng sản phẩm của pha sáng (ATP và NADPH) để hoạt động. Hơn nữa có loại enzim của pha tối được hoạt hoá bởi ánh sáng. Do vậy nếu tình trạng không có ánh sáng kéo dài, pha tối cũng không thể tiếp tục xảy ra. 1. Pha sáng:
II. CÁC PHA CỦA QUÁ TRÌNH QUANG HỢP 1. Pha sáng: (còn gọi là giai đoạn chuyển hoá năng lượng ánh sáng) Tại sao nói pha sáng còn gọi là giai đoạn chuyển hóa năng lượng ánh sáng? - Qúa trình hấp thụ năng lượng ánh sáng nhờ vai trò của các phân tử sắc tố quang hợp. - Trong pha sáng, năng lượng ánh sáng được hấp thụ và chuyển thành dạng năng lượng trong các liên kết hoá học của ATP và NADPH. Phân tử sắc tố quang hợp là gì? Vai trò? - Sau đó năng lượng sẽ được chuyển vào một loạt các phản ứng oxi hoá khử cả chuỗi chuyền elctron quang hợp để tổng hợp ATP và NADPH. Oxi trong quang hợp có nguồn gốc rừ đâu? - Oxi trạo ra trong pha sáng có nguồn gốc từ các phân tử nước Tóm tắt phương trình của pha sáng? Phương trình tóm tắt của pha sáng: NLAS H2O NADP ADP Pi NADPH ATP O2 Sắc tố QH 2. Pha tối:
2. Pha tối: (Còn gọi là quá trình cố định CO2) Con đường cố định CO2 phổ biến nhất là gì? - Chu trình C3 (hay còn gọi là chu trình Canvin) là con đường cố định CO2 phổ biến nhất. Chu trình Canvin xảy ra ở đâu? Chu trình này thực hiện được là nhờ vào yếu tố nào? - Chu trình này gồm nhiều phản ứng hoá học kế tiếp nhau được xúc tác bởi các enzym khác nhau. Nguyên liệu tham gia vào chu trình Canvin ? Sản phẩm tạo thành ?Dựa vào hình 17.2 và SGK. Mô tả khái quát diễn biến của chu trình? - Chu trình C3 sử dụng ATP và NADPH đến từ pha sáng để biến đổi CO2 của khí quyển thành cacbohiđrat. CỦNG CỐ
Củng cố:
Ghép các sự kiện sau cho phù hợp.
1. Các sắc tố quang hợp
2. Trong pha sáng của quá trình quang hợp nước bị phân li nhờ
3. ATP và NADPH được tạo ra trong pha sáng của quá trình quang hợp
4. Oxi được tạo ra trong quang hợp
Củng cố:
1.C 2.E 3.F 4.A 5.H 6.G 7.D 8.B Ghép các câu sau cho phù hợp.
5. Pha sáng của quá trình quang hợp sẽ không thể diễn ra
6. Pha sáng của quang hợp xảy ra
7. Pha tối của quang hợp diễn ra ở
8. Cùng một giống lúa trồng trong các điều kiện khác nhau
Hướng dẫn học:
Củng cố và hướng dẫn học ở nhà - Học sinh đọc và nghi nhớ phần tóm tắt in nghiêng trong khung ở cuối bài - Trả lời và làm vào vở bài tập các câu hỏi cuối bài Đọc phần em có biết ở cuối bài Ôn lại các kiến thức đã được học để tiết sau ôn tập Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất