Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 23. Phản ứng hữu cơ
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:41' 14-07-2015
Dung lượng: 461.6 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:41' 14-07-2015
Dung lượng: 461.6 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 23: PHẢN ỨNG HỮU CƠ Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1:
Câu hỏi 1: Liên kết đôi do những liên kết nào hình thành?
A. 1 Liên kết σ và 1 liên kết π
B. Liên kết π
C. Liên kết σ
D. Hai liên kết σ
Câu hỏi 2:
Câu hỏi 2: Hai chất đồng phân khác nhau về:
A. Số nguyên tử C
B. Công thức cấu tạo
C. Số nguyên tử hidro
D. Công thức phân tử
Phân loại phản ứng hữu cơ
Phản ứng thế ví dụ 1, 2:
I. PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG HỮU CƠ 1. Phản ứng thế Ví dụ 1: Phản ứng của metan với clo. latex(CH_4 Cl_2 askt latex(CH_3Cl HCl Ví dụ 2: Thay thế nhóm OH của axit bằng nhóm latex(C_2H_5)O của ancol etylic latex(CH_4 Cl_2 latex(t@,xt) latex(CH_3- C - O - C_2H_5 H_2O O Phản ứng thế ví dụ 3 và nhận xét:
I. PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG HỮU CƠ 1. Phản ứng thế Ví dụ 3: Phản ứng của ancol etylic với HBr tạo thành etyl bromua latex(C_2H_5 0H) HBr latex(t@ latex(C_2H_5Br H_2O - Khái niệm phản ứng thế Phản ứng thế là phản ứng trong đó một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ bị thay thế bởi một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác. Phản ứng cộng:
I. PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG HỮU CƠ 2. Phản ứng cộng Ví dụ 1: Phản ứng của etilen với brom( Trong dung dich) latex(C_2H_4 Br_2 latex(C_2H_4Br Ví dụ 2: Phản ứng của axetilen với hidro clorua. latex(C_2H_2 HCl latex(HgCl_2 latex(C_2H_3Cl - Khái niệm phản ứng cộng Phản ứng cộng là phản ứng trong đó phân tử hợp chất hữu cơ kết hợp với phân tử khác tạo thành phân tử hợp chất mới. Phản ứng tách:
I. PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG HỮU CƠ 2. Phản ứng cộng Ví dụ 1: Tách nược ( đehiđrat hoá ) ancol etylic để điều chế êtilen trong phòng thí nghiệm latex(CH_2 - CH_2 OH OH latex(CH_2 = CH_2 H_2O Ví dụ 2: Tách hiđro (đehiđrat hoá ) an kan điều chế an ken). latex(CH_3 - CH_2 - CH_2- CH_3 latex(CH_3-CH=CH-CH_3 H_2 latex(CH_2= CH-CH_2-CH_3 H_2 Phản ứng tách khái niệm:
I. PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG HỮU CƠ 3. Phản ứng tách - Khái niệm: Phản ứng tách là phản ứng trong đó hai hay nhiều nguyên tử bị tách ra khỏi phân tử hợp chất hữu cơ. - Ngoài ba loại phản ứng trên còn có các loại phản ứng khác như phản ứng phân huỷ, phản ứng đồng phân hoá, phản ứng oxi hoá. Đặc điểm của phản ứng hóa học trong hóa học hữu cơ
Đặc đểm của phản ứng hóa học trong hóa học hữu cơ:
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA PHẢN ỨNG HÓA HỌC TRONG HÓA HỌC HỮU CƠ - Phản ứng lên men rượu để điều chế được rượu etylic từ tinh bột xẩy ra nhiều ngày. - Phản ứng este hoá của ancol etylic với axit axetic phải kéo dài nhiều giờ. - Phản ứng thế giữa CH Và Cl thu được hỗn hợp sản phẩm. - Thí dụ: Khi cho clo tác dụng với metan có ánh sáng khuếch tán thu được hỗn hợp latex(CH_3Cl, CH_2Cl_2, CHCl_3…. 1. Đặc đểm của phản ứng hóa học trong hóa học hữu cơ Nhận xét:
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA PHẢN ỨNG HÓA HỌC TRONG HÓA HỌC HỮU CƠ - Khác với trong hoá học vô cơ, phản ứng trong hoá học hữu cơ thường xẩy ra chậm, do các liên kết trong phân tử các chất hữu cơ ít phân cực nên khó bị phân cắt. 2. Nhận xét -Phản ứng trong hoá học hữu cơ thường sinh ra hỗn hợp nhiều sản phẩm. Do các liên kết trong hoá học hữu cơ có độ bền khác nhau không nhiều, nên trong cùng điều kiện nhiều liên kết khác nhau có thể cùng bị phân cắt. Củng cố
Bài tập 1:
Bài tập 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các từ đã cho sau?
Bài tập 2:
Bài tập 2: Kết luận nào sau đây là đúng
A. Phản ứng của các chất hữu cơ thường xảy ra nhanh.
B. Phản ứng của các chất hữu cơ thường xảy ra rất chậm và theo chiều hướng khác nhau.
C. Phản ứng của các chất hữu cơ thường xảy ra rất chậm và chỉ theo một hướng xác định
D. Phản ứng của các chất hữu cơ thường xảy ra nhanh và không theo một hướng nhât định
Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Về nhà đọc kỹ lại bài đã học. - Làm các bài tập số : 1, 3, 4 SGK trang 105 - Chuẩn bị trước bài mới Kết thúc:
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC!
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 23: PHẢN ỨNG HỮU CƠ Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1:
Câu hỏi 1: Liên kết đôi do những liên kết nào hình thành?
A. 1 Liên kết σ và 1 liên kết π
B. Liên kết π
C. Liên kết σ
D. Hai liên kết σ
Câu hỏi 2:
Câu hỏi 2: Hai chất đồng phân khác nhau về:
A. Số nguyên tử C
B. Công thức cấu tạo
C. Số nguyên tử hidro
D. Công thức phân tử
Phân loại phản ứng hữu cơ
Phản ứng thế ví dụ 1, 2:
I. PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG HỮU CƠ 1. Phản ứng thế Ví dụ 1: Phản ứng của metan với clo. latex(CH_4 Cl_2 askt latex(CH_3Cl HCl Ví dụ 2: Thay thế nhóm OH của axit bằng nhóm latex(C_2H_5)O của ancol etylic latex(CH_4 Cl_2 latex(t@,xt) latex(CH_3- C - O - C_2H_5 H_2O O Phản ứng thế ví dụ 3 và nhận xét:
I. PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG HỮU CƠ 1. Phản ứng thế Ví dụ 3: Phản ứng của ancol etylic với HBr tạo thành etyl bromua latex(C_2H_5 0H) HBr latex(t@ latex(C_2H_5Br H_2O - Khái niệm phản ứng thế Phản ứng thế là phản ứng trong đó một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ bị thay thế bởi một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác. Phản ứng cộng:
I. PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG HỮU CƠ 2. Phản ứng cộng Ví dụ 1: Phản ứng của etilen với brom( Trong dung dich) latex(C_2H_4 Br_2 latex(C_2H_4Br Ví dụ 2: Phản ứng của axetilen với hidro clorua. latex(C_2H_2 HCl latex(HgCl_2 latex(C_2H_3Cl - Khái niệm phản ứng cộng Phản ứng cộng là phản ứng trong đó phân tử hợp chất hữu cơ kết hợp với phân tử khác tạo thành phân tử hợp chất mới. Phản ứng tách:
I. PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG HỮU CƠ 2. Phản ứng cộng Ví dụ 1: Tách nược ( đehiđrat hoá ) ancol etylic để điều chế êtilen trong phòng thí nghiệm latex(CH_2 - CH_2 OH OH latex(CH_2 = CH_2 H_2O Ví dụ 2: Tách hiđro (đehiđrat hoá ) an kan điều chế an ken). latex(CH_3 - CH_2 - CH_2- CH_3 latex(CH_3-CH=CH-CH_3 H_2 latex(CH_2= CH-CH_2-CH_3 H_2 Phản ứng tách khái niệm:
I. PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG HỮU CƠ 3. Phản ứng tách - Khái niệm: Phản ứng tách là phản ứng trong đó hai hay nhiều nguyên tử bị tách ra khỏi phân tử hợp chất hữu cơ. - Ngoài ba loại phản ứng trên còn có các loại phản ứng khác như phản ứng phân huỷ, phản ứng đồng phân hoá, phản ứng oxi hoá. Đặc điểm của phản ứng hóa học trong hóa học hữu cơ
Đặc đểm của phản ứng hóa học trong hóa học hữu cơ:
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA PHẢN ỨNG HÓA HỌC TRONG HÓA HỌC HỮU CƠ - Phản ứng lên men rượu để điều chế được rượu etylic từ tinh bột xẩy ra nhiều ngày. - Phản ứng este hoá của ancol etylic với axit axetic phải kéo dài nhiều giờ. - Phản ứng thế giữa CH Và Cl thu được hỗn hợp sản phẩm. - Thí dụ: Khi cho clo tác dụng với metan có ánh sáng khuếch tán thu được hỗn hợp latex(CH_3Cl, CH_2Cl_2, CHCl_3…. 1. Đặc đểm của phản ứng hóa học trong hóa học hữu cơ Nhận xét:
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA PHẢN ỨNG HÓA HỌC TRONG HÓA HỌC HỮU CƠ - Khác với trong hoá học vô cơ, phản ứng trong hoá học hữu cơ thường xẩy ra chậm, do các liên kết trong phân tử các chất hữu cơ ít phân cực nên khó bị phân cắt. 2. Nhận xét -Phản ứng trong hoá học hữu cơ thường sinh ra hỗn hợp nhiều sản phẩm. Do các liên kết trong hoá học hữu cơ có độ bền khác nhau không nhiều, nên trong cùng điều kiện nhiều liên kết khác nhau có thể cùng bị phân cắt. Củng cố
Bài tập 1:
Bài tập 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các từ đã cho sau?
Bài tập 2:
Bài tập 2: Kết luận nào sau đây là đúng
A. Phản ứng của các chất hữu cơ thường xảy ra nhanh.
B. Phản ứng của các chất hữu cơ thường xảy ra rất chậm và theo chiều hướng khác nhau.
C. Phản ứng của các chất hữu cơ thường xảy ra rất chậm và chỉ theo một hướng xác định
D. Phản ứng của các chất hữu cơ thường xảy ra nhanh và không theo một hướng nhât định
Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Về nhà đọc kỹ lại bài đã học. - Làm các bài tập số : 1, 3, 4 SGK trang 105 - Chuẩn bị trước bài mới Kết thúc:
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC!
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất