Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 12. Phân bón hoá học
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:36' 14-07-2015
Dung lượng: 6.2 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:36' 14-07-2015
Dung lượng: 6.2 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 12: PHÂN BÓN HÓA HỌC Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1:
Câu hỏi 1: Axit latex(H_3PO_4) và latex(HNO_3) cùng phản ứng với nhóm chất nào sau đây?
A. Cu, S, latex(Na_2S), latex(NH_3) , latex(Na_2O)
B. latex(KOH), S, latex(Na_2S), latex(NH_3), latex(Na_2O)
C. latex(KOH), latex(Na_2S), latex(Na_2CO_3), latex(NH_3), latex(Na_2O
D. latex(KOH), S, latex(Na_2CO_3), latex(NH_3), latex(Na_2O)
Câu hỏi 2:
Câu hỏi 2: Nhận biết các ion trong dung dịch: latex(SO_4^(2-), Cl^-, PO_4^(3-).
A. latex(BaCl_2)
B. Dung dịch NaOH
C. Dung dịch latex(Ba(OH)_2
D. Dung dịch latex(AgNO_3
Phân đạm
Đặt vấn đề:
Phân đạm Phân lân Phân kali Phân vi lượng Phân đạm:
I. PHÂN ĐẠM - Phân đạm cung cấp Nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng: Ion nitrat latex((NO3^-)) và ion amoni latex((NH4^ ) - Tác dụng: Kích thích quá trình sinh trưởng của cây. Làm tăng tỉ lệ protêin thực vật. Cây phát triển nhanh, cho nhiều củ hoặc quả. - Độ dinh dưỡng = % N trong phân bón. - Có 3 loại phân đạm chính: Đạm nitrat Đạm amoni Đạm ure Phân đạm Amoni:
I. PHÂN ĐẠM Phân đạm amoni sau khi ngậm nước 1. Phân đạm amoni - Là các muối latex(NH_4^ : NH_4Cl, (NH_4)_2SO_4... - Điều chế: Cho latex(NH_3) tác dụng với axit tương ứng. Ví dụ: latex(2NH_3 H_2SO_4 rarr (NH_4)_2SO_4 - Khi tan trong nước, phân amoni tạo môi trường axit: latex(NH_4^ H_2O latex(NH_3 H_3O^ => Chỉ bón phân amoni cho đất ít chua hoặc đã được khử chua trước. - Không trộn chung phân amoni với vôi vì sẽ làm mất đạm latex(CaO H_2O rarr Ca(OH)_2 latex(NH_4^ OH^- latex(NH_3 H_2O Phân đạm Nitrat:
I. PHÂN ĐẠM 2. Phân đạm nitrat - Là các muối nitrat latex(NaNO_3), latex(Ca(NO_3)_2),... - Điều chế: Axit latex(HNO_3) muối cacbonat -> muối nitrat Ví dụ: latex(2HNO_3 CaCO_3 rarr Ca(NO_3)_2 H_2O CO_2 - Phân nitrat tan tốt trong nước, dễ hút ẩm nên dễ chảy rữa, dễ phân huỷ và dễ rửa trôi. - Phân nitrat và phân amoni ít được sử dụng (Khó bảo quản và sử dụng kém hiệu quả). Phân đạm nitrat Phân đạm urê:
I. PHÂN ĐẠM 3. Phân đạm Urê - Là chất rắn màu trắng latex((NH_2)_2CO), tan tốt trong nước, chứa khoảng 46%N. - Điều chế: latex(CO_2 2NH_3 rarr (NH_2)_2CO H_2O - Phản ứng trên xảy ra ở latex(t^0C 180-200^oC, p~200 atm. - Dưới tác dụng của VSV: latex(NH_3) Muối latex((NH_4)_2CO_3 - Là loại phân có độ dinh dưỡng cao nhất được sử dụng chủ yếu nhất hiện nay. Phân đạm Ure Phân lân
Phân lân:
II. PHÂN LÂN - Cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion photphat latex(PO4^(3-). - Tác dụng: Thúc đẩy quá trình sinh hoá ở thời kỳ sinh trưởng của cây. Làm cho cành lá khoẻ, hạt chắc, củ quả to… - Độ dinh dưỡng = % P2O5 tương ứng với lượng photpho. - Phân lân có hai loại là: Supephotphat, Phân lân nung chảy .... Phân lân supephotphat đơn:
II. PHÂN LÂN 1. Supephotphat a. Supephotphat đơn Chứa 14 - 20% latex(P_2O5), hỗn hợp gồm latex(Ca(H_2PO_4)_2) và latex(CaSO_4). - Điều chế: Quặng photphorit hoặc apatit Axit sunfuric đặc latex(Ca_3(PO_4)_2 2H_2SO_4rarr Ca(H_2PO_4)_2 2CaSO_4 Lưu ý: - Cây đồng hoá latex(Ca(H_2PO_4)_2 - Phần latex(CaSO_4) không có ích, làm mặn đất, cứng đất Phân lân supephotphat kép:
II. PHÂN LÂN 1. Supephotphat a. Supephotphat kép Chứa 40 - 50% latex(P_2O_5), thành phần là latex(Ca(H_2PO_4)_2 - Điều chế 2 giai đoạn Điều chế axit photphoric latex(Ca_3(PO_4)_2 4H_2SO_4rarr 2H_3PO_4 3CaSO_4 Cho axit photphoric tác dụng với photphorit hoặc quặng apatit latex(Ca_3(PO_4)_2 4H_3PO_4 rarr 3Ca(H_2PO_4)_2 Nhà máy phân lân:
II. PHÂN LÂN 1. Supephotphat Nhà máy hóa chất Lâm Thao – Phú Thọ Apatit Lào Cai Phân lân lung chảy:
II. PHÂN LÂN 1. Phân lân nung chảy Là hỗn hợp photphat và silicat của canxi và magie. - Điều chế Nung quặng Apatit ( photphoric) đá xà vân than cốc, sấy khô, nghiền bột Apatit Than cốc Đá xà vân Phân Kali
Phân Kali:
III. PHÂN KALI - Cung cấp cho cây nguyên tố kali dưới dạng ion latex(K^ ). - Thành phần chủ yếu là KCl và latex(K_2SO_4) - Tác dụng Tăng cường sức chống bệnh, chống rét, chịu hạn. Giúp cho cây hấp thụ nhiều đạm hơn. - Độ dinh dưỡng = latex(%K_2O) tương ứng với lượng kali. Phân Kali clorua:
III. PHÂN KALI 1. Kali Clorua - Là loại phân được sử dụng rộng rãi nhiều nhất trên thế giới. - Là phân sinh lý chua, nhưng do ion latex(Cl^-) không tích lũy lâu dài trong đất nên dùng bón được cho nhiều loại cây trên hầu hết các loại đất. - Không nên bón toàn bộ kali bằng KCl cho các loại cây mẫn cảm vớilatex(Cl^-) Như: thuốc lá, sầu riêng, khoai tây hay một số dược liệu mà phải kết hợp các loại phân kali không có Clo khác. - Có thể bón lót, bón thúc hoặc pha phun qua lá. Phân Kali sunfat:
III. PHÂN KALI 2. Kali sunfat - Là loại phân sinh lý chua, do vậy không nên bón cho đất quá chua, đất phèn hay đất mặn. - Có thể dùng để bón lót, bón thúc, phun qua lá. - Thích hợp cho các cây trồng có nhu cầu S cao như cây có dầu, cà phê hoặc cây mẫn cảm với Clo. Phân hỗn hợp và phân phức hợp
Phân hỗn hợp và phân phức hợp:
IV. PHÂN HỖN HỢP VÀ PHÂN PHỨC HỢP - Là loại chứa đồng thời hai hoặc ba nguyên tố dinh dưỡng. 1. Phân hỗn hợp - Chứa cả 3 nguyên tố N, P, K: gọi là phân NPK (tỉ lệ N : P : K phụ thuộc vào loại đất và cây). Ví dụ : Nitrophotka là hỗn hợp latex((NH_4)_2HPO_4) và latex(KNO_3) 2. Phân hỗn hợp - Được sản xuất bằng tương tác hoá học của các chất. latex(NH_3 H_3PO_4 rarr) Amophot ( hỗn hợp của latex(NH_4H_2PO_4) và latex((NH_4)_2HPO_4)) Phân vi lượng:
V. PHÂN VI LƯỢNG Cung cấp những hợp chất chứa các nguyên tố mà cây trồng chỉ cần một lượng rất nhỏ như bo (B), kẽm (Zn), mangan (Mn), đồng ( Cu )…dưới dạng hợp chất. Mangan Đồng Kẽm Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Đọc kỹ lại bài cũ. - Làm bài tập từ 1 đến 4 sách giáo khoa hóa học lớp 11 trang 58. - Chuẩn bị bài mới Kết thúc:
BÀI HỌC KẾT THÚC TẠI ĐÂY!
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 12: PHÂN BÓN HÓA HỌC Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1:
Câu hỏi 1: Axit latex(H_3PO_4) và latex(HNO_3) cùng phản ứng với nhóm chất nào sau đây?
A. Cu, S, latex(Na_2S), latex(NH_3) , latex(Na_2O)
B. latex(KOH), S, latex(Na_2S), latex(NH_3), latex(Na_2O)
C. latex(KOH), latex(Na_2S), latex(Na_2CO_3), latex(NH_3), latex(Na_2O
D. latex(KOH), S, latex(Na_2CO_3), latex(NH_3), latex(Na_2O)
Câu hỏi 2:
Câu hỏi 2: Nhận biết các ion trong dung dịch: latex(SO_4^(2-), Cl^-, PO_4^(3-).
A. latex(BaCl_2)
B. Dung dịch NaOH
C. Dung dịch latex(Ba(OH)_2
D. Dung dịch latex(AgNO_3
Phân đạm
Đặt vấn đề:
Phân đạm Phân lân Phân kali Phân vi lượng Phân đạm:
I. PHÂN ĐẠM - Phân đạm cung cấp Nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng: Ion nitrat latex((NO3^-)) và ion amoni latex((NH4^ ) - Tác dụng: Kích thích quá trình sinh trưởng của cây. Làm tăng tỉ lệ protêin thực vật. Cây phát triển nhanh, cho nhiều củ hoặc quả. - Độ dinh dưỡng = % N trong phân bón. - Có 3 loại phân đạm chính: Đạm nitrat Đạm amoni Đạm ure Phân đạm Amoni:
I. PHÂN ĐẠM Phân đạm amoni sau khi ngậm nước 1. Phân đạm amoni - Là các muối latex(NH_4^ : NH_4Cl, (NH_4)_2SO_4... - Điều chế: Cho latex(NH_3) tác dụng với axit tương ứng. Ví dụ: latex(2NH_3 H_2SO_4 rarr (NH_4)_2SO_4 - Khi tan trong nước, phân amoni tạo môi trường axit: latex(NH_4^ H_2O latex(NH_3 H_3O^ => Chỉ bón phân amoni cho đất ít chua hoặc đã được khử chua trước. - Không trộn chung phân amoni với vôi vì sẽ làm mất đạm latex(CaO H_2O rarr Ca(OH)_2 latex(NH_4^ OH^- latex(NH_3 H_2O Phân đạm Nitrat:
I. PHÂN ĐẠM 2. Phân đạm nitrat - Là các muối nitrat latex(NaNO_3), latex(Ca(NO_3)_2),... - Điều chế: Axit latex(HNO_3) muối cacbonat -> muối nitrat Ví dụ: latex(2HNO_3 CaCO_3 rarr Ca(NO_3)_2 H_2O CO_2 - Phân nitrat tan tốt trong nước, dễ hút ẩm nên dễ chảy rữa, dễ phân huỷ và dễ rửa trôi. - Phân nitrat và phân amoni ít được sử dụng (Khó bảo quản và sử dụng kém hiệu quả). Phân đạm nitrat Phân đạm urê:
I. PHÂN ĐẠM 3. Phân đạm Urê - Là chất rắn màu trắng latex((NH_2)_2CO), tan tốt trong nước, chứa khoảng 46%N. - Điều chế: latex(CO_2 2NH_3 rarr (NH_2)_2CO H_2O - Phản ứng trên xảy ra ở latex(t^0C 180-200^oC, p~200 atm. - Dưới tác dụng của VSV: latex(NH_3) Muối latex((NH_4)_2CO_3 - Là loại phân có độ dinh dưỡng cao nhất được sử dụng chủ yếu nhất hiện nay. Phân đạm Ure Phân lân
Phân lân:
II. PHÂN LÂN - Cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion photphat latex(PO4^(3-). - Tác dụng: Thúc đẩy quá trình sinh hoá ở thời kỳ sinh trưởng của cây. Làm cho cành lá khoẻ, hạt chắc, củ quả to… - Độ dinh dưỡng = % P2O5 tương ứng với lượng photpho. - Phân lân có hai loại là: Supephotphat, Phân lân nung chảy .... Phân lân supephotphat đơn:
II. PHÂN LÂN 1. Supephotphat a. Supephotphat đơn Chứa 14 - 20% latex(P_2O5), hỗn hợp gồm latex(Ca(H_2PO_4)_2) và latex(CaSO_4). - Điều chế: Quặng photphorit hoặc apatit Axit sunfuric đặc latex(Ca_3(PO_4)_2 2H_2SO_4rarr Ca(H_2PO_4)_2 2CaSO_4 Lưu ý: - Cây đồng hoá latex(Ca(H_2PO_4)_2 - Phần latex(CaSO_4) không có ích, làm mặn đất, cứng đất Phân lân supephotphat kép:
II. PHÂN LÂN 1. Supephotphat a. Supephotphat kép Chứa 40 - 50% latex(P_2O_5), thành phần là latex(Ca(H_2PO_4)_2 - Điều chế 2 giai đoạn Điều chế axit photphoric latex(Ca_3(PO_4)_2 4H_2SO_4rarr 2H_3PO_4 3CaSO_4 Cho axit photphoric tác dụng với photphorit hoặc quặng apatit latex(Ca_3(PO_4)_2 4H_3PO_4 rarr 3Ca(H_2PO_4)_2 Nhà máy phân lân:
II. PHÂN LÂN 1. Supephotphat Nhà máy hóa chất Lâm Thao – Phú Thọ Apatit Lào Cai Phân lân lung chảy:
II. PHÂN LÂN 1. Phân lân nung chảy Là hỗn hợp photphat và silicat của canxi và magie. - Điều chế Nung quặng Apatit ( photphoric) đá xà vân than cốc, sấy khô, nghiền bột Apatit Than cốc Đá xà vân Phân Kali
Phân Kali:
III. PHÂN KALI - Cung cấp cho cây nguyên tố kali dưới dạng ion latex(K^ ). - Thành phần chủ yếu là KCl và latex(K_2SO_4) - Tác dụng Tăng cường sức chống bệnh, chống rét, chịu hạn. Giúp cho cây hấp thụ nhiều đạm hơn. - Độ dinh dưỡng = latex(%K_2O) tương ứng với lượng kali. Phân Kali clorua:
III. PHÂN KALI 1. Kali Clorua - Là loại phân được sử dụng rộng rãi nhiều nhất trên thế giới. - Là phân sinh lý chua, nhưng do ion latex(Cl^-) không tích lũy lâu dài trong đất nên dùng bón được cho nhiều loại cây trên hầu hết các loại đất. - Không nên bón toàn bộ kali bằng KCl cho các loại cây mẫn cảm vớilatex(Cl^-) Như: thuốc lá, sầu riêng, khoai tây hay một số dược liệu mà phải kết hợp các loại phân kali không có Clo khác. - Có thể bón lót, bón thúc hoặc pha phun qua lá. Phân Kali sunfat:
III. PHÂN KALI 2. Kali sunfat - Là loại phân sinh lý chua, do vậy không nên bón cho đất quá chua, đất phèn hay đất mặn. - Có thể dùng để bón lót, bón thúc, phun qua lá. - Thích hợp cho các cây trồng có nhu cầu S cao như cây có dầu, cà phê hoặc cây mẫn cảm với Clo. Phân hỗn hợp và phân phức hợp
Phân hỗn hợp và phân phức hợp:
IV. PHÂN HỖN HỢP VÀ PHÂN PHỨC HỢP - Là loại chứa đồng thời hai hoặc ba nguyên tố dinh dưỡng. 1. Phân hỗn hợp - Chứa cả 3 nguyên tố N, P, K: gọi là phân NPK (tỉ lệ N : P : K phụ thuộc vào loại đất và cây). Ví dụ : Nitrophotka là hỗn hợp latex((NH_4)_2HPO_4) và latex(KNO_3) 2. Phân hỗn hợp - Được sản xuất bằng tương tác hoá học của các chất. latex(NH_3 H_3PO_4 rarr) Amophot ( hỗn hợp của latex(NH_4H_2PO_4) và latex((NH_4)_2HPO_4)) Phân vi lượng:
V. PHÂN VI LƯỢNG Cung cấp những hợp chất chứa các nguyên tố mà cây trồng chỉ cần một lượng rất nhỏ như bo (B), kẽm (Zn), mangan (Mn), đồng ( Cu )…dưới dạng hợp chất. Mangan Đồng Kẽm Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Đọc kỹ lại bài cũ. - Làm bài tập từ 1 đến 4 sách giáo khoa hóa học lớp 11 trang 58. - Chuẩn bị bài mới Kết thúc:
BÀI HỌC KẾT THÚC TẠI ĐÂY!
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất