Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 26. Oxit
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:22' 18-06-2015
Dung lượng: 680.7 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:22' 18-06-2015
Dung lượng: 680.7 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 40: OXIT Định nghĩa
Ví dụ về các hợp chất chứa oxi:
I. ĐỊNH NGHĨA 1. Trả lời câu hỏi - Hãy kể tên 3 chất oxit mà em biết => latex(CuO), latex(Fe_2O_3), latex(SO_2), latex(P_2O_5) - Hình ảnh một số oxit latex(CuO) latex(Fe_2O_3) CaO latex(Al_2O_3) Nhận xét thành phần các nguyên tố của các oxit đó:
I. ĐỊNH NGHĨA 2. Nhận xét thành phần các nguyên tố của các oxit đó - Oxit CuO gồm: nguyên tố đồng và nguyên tố oxi. - Oxit latex(Fe_2O_3) gồm: nguyên tố sắt và nguyên tố oxi. - Oxit latex(SO_2) gồm: nguyên tố lưu huỳnh và nguyên tố oxi. - Oxit latex(P_2O_5) gồm: nguyên tố phốtpho và nguyên tố oxi. Định nghĩa:
I. ĐỊNH NGHĨA 3. Định nghĩa
Oxit là ||hợp chất|| của ||hai|| nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là ||oxi|| Ví dụ 1:
I. ĐỊNH NGHĨA * Ví dụ 1 Trong các hợp chất sau, chất nào là oxit ?
A. latex(K_2O)
B. KOH
C. latex(Al_2O_3)
D. latex(P_2O_5)
E. NaCl
Công thức
Trả lời câu hỏi:
II. CÔNG THỨC 1. Trả lời câu hỏi a. Nhắc lại quy tắc về hóa trị đối với hợp chất gồm 2 nguyên tố hóa học. b. Nhận xét về các thành phần trong công thức của oxit. Trả lời a. Trong hợp chất gồm 2 nguyên tố, tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố kia. b. Thành phần gồm kí hiệu của nguyên tố oxi và kí hiệu hoá học của nguyên tố khác. Kết luận:
II. CÔNG THỨC 2. Kết luận Công thức của oxit latex(M_xO_y) gồm có kí hiệu của oxi O kèm theo chỉ số y và kí hiệu của một nguyên tố khác M (có hoá trị n) kèm theo chỉ số x của nó theo đúng quy tắc về hoá trị: II.y = n.x - Công thức chung: latex(M_xO_y); Trong đó: M: là kí hiệu hoá học của nguyên tố khác x: là chỉ số của M, y là chỉ số nguyên tử của Oxi Ví dụ 2:
II. CÔNG THỨC * Kết luận Biết P có hóa trị (V), K có hóa trị (I). Trong các công thức oxit của các nguyên tố trên, công thức nào đúng? công thức nào sai?
A. latex(P_5O_2)
B. latex(K_2O)
C. latex(P_2O_5)
D. latex(KO_2)
Phân loại
Oxit axit :
III. PHÂN LOẠI 1. Oxit axit Oxit của phi kim và tương ứng với một axit . * Ví dụ: latex(SO_3 ; CO_2 ; P_2O_5) latex(SO_3) tương ứng với axit sunfuric latex(H_2SO_4). latex(CO_2) tương ứng với axit cacbonic latex(H_2CO_3). latex(P_2O_5) tương ứng với axit photphoric latex(H_3PO_4). Chú ý: Một số oxit như CO, NO không có các axit tương ứng Oxit bazơ:
III. PHÂN LOẠI 2. Oxit bazơ Oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ. * Ví dụ: latex(Na_2O ; CaO ; Fe_2O_3) latex(Na_2O) tương ứng với bazơ natri hiđrôxit NaOH. CaO tương ứng với bazơ canxi hiđrôxit latex(Ca(OH)_2). latex(Fe_2O_3) tương ứng với bazơ sắt(III) hiđrôxit latex(Fe(OH)_2). Lưu ý: Một số kim loại có nhiều hóa trị cũng tạo ra oxit axit. * Thí dụ: Oxit như latex(Mn_2O_7) là oxit axit tương ứng với axit pemangannic latex(HMnO_4) Ví dụ 3:
III. PHÂN LOẠI * Ví dụ 3 Chọn các oxit vào chỗ trống cho phù hợp:
a. Oxit axit b.Oxit bazơ ||latex(CO_2)|| || latex(K_2O)|| ||latex(SO_2) || ||latex(Al_2O_3)|| ||latex(N_2O_5) || ||latex(MgO)|| ||latex(SO_3)|| ||latex(CuO)|| Cách gọi tên
Kim loại có nhiều hóa trị:
IV. CÁCH GỌI TÊN Tên oxit = Tên nguyên tố oxit * Thí dụ: latex(Na_2O) tên gọi là: natri oxit NO tên gọi là: nitơ oxit 1. Kim loại có nhiều hóa trị : Tên gọi : Tên kim loại (kèm hóa trị) oxit sắt (III) oxit sắt (II) oxit Phi kim có nhiều hóa trị:
2. Phi kim có nhiều hóa trị Tên gọi : Tên phi kim oxit ( Có tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) ( Có tiền tố chỉ số nguyên tử oxi) cacbon monooxit cacbon đioxit lưu huỳnh đioxit lưu huỳnh trioxit điphotpho trioxit điphotpho pentaoxit IV. CÁCH GỌI TÊN Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Đọc kỹ và làm lại các bài đã học - Về nhà làm bài tập 1 đến 5 sgk trang 91. - Chuẩn bị trước bài mới. Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 40: OXIT Định nghĩa
Ví dụ về các hợp chất chứa oxi:
I. ĐỊNH NGHĨA 1. Trả lời câu hỏi - Hãy kể tên 3 chất oxit mà em biết => latex(CuO), latex(Fe_2O_3), latex(SO_2), latex(P_2O_5) - Hình ảnh một số oxit latex(CuO) latex(Fe_2O_3) CaO latex(Al_2O_3) Nhận xét thành phần các nguyên tố của các oxit đó:
I. ĐỊNH NGHĨA 2. Nhận xét thành phần các nguyên tố của các oxit đó - Oxit CuO gồm: nguyên tố đồng và nguyên tố oxi. - Oxit latex(Fe_2O_3) gồm: nguyên tố sắt và nguyên tố oxi. - Oxit latex(SO_2) gồm: nguyên tố lưu huỳnh và nguyên tố oxi. - Oxit latex(P_2O_5) gồm: nguyên tố phốtpho và nguyên tố oxi. Định nghĩa:
I. ĐỊNH NGHĨA 3. Định nghĩa
Oxit là ||hợp chất|| của ||hai|| nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là ||oxi|| Ví dụ 1:
I. ĐỊNH NGHĨA * Ví dụ 1 Trong các hợp chất sau, chất nào là oxit ?
A. latex(K_2O)
B. KOH
C. latex(Al_2O_3)
D. latex(P_2O_5)
E. NaCl
Công thức
Trả lời câu hỏi:
II. CÔNG THỨC 1. Trả lời câu hỏi a. Nhắc lại quy tắc về hóa trị đối với hợp chất gồm 2 nguyên tố hóa học. b. Nhận xét về các thành phần trong công thức của oxit. Trả lời a. Trong hợp chất gồm 2 nguyên tố, tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố kia. b. Thành phần gồm kí hiệu của nguyên tố oxi và kí hiệu hoá học của nguyên tố khác. Kết luận:
II. CÔNG THỨC 2. Kết luận Công thức của oxit latex(M_xO_y) gồm có kí hiệu của oxi O kèm theo chỉ số y và kí hiệu của một nguyên tố khác M (có hoá trị n) kèm theo chỉ số x của nó theo đúng quy tắc về hoá trị: II.y = n.x - Công thức chung: latex(M_xO_y); Trong đó: M: là kí hiệu hoá học của nguyên tố khác x: là chỉ số của M, y là chỉ số nguyên tử của Oxi Ví dụ 2:
II. CÔNG THỨC * Kết luận Biết P có hóa trị (V), K có hóa trị (I). Trong các công thức oxit của các nguyên tố trên, công thức nào đúng? công thức nào sai?
A. latex(P_5O_2)
B. latex(K_2O)
C. latex(P_2O_5)
D. latex(KO_2)
Phân loại
Oxit axit :
III. PHÂN LOẠI 1. Oxit axit Oxit của phi kim và tương ứng với một axit . * Ví dụ: latex(SO_3 ; CO_2 ; P_2O_5) latex(SO_3) tương ứng với axit sunfuric latex(H_2SO_4). latex(CO_2) tương ứng với axit cacbonic latex(H_2CO_3). latex(P_2O_5) tương ứng với axit photphoric latex(H_3PO_4). Chú ý: Một số oxit như CO, NO không có các axit tương ứng Oxit bazơ:
III. PHÂN LOẠI 2. Oxit bazơ Oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ. * Ví dụ: latex(Na_2O ; CaO ; Fe_2O_3) latex(Na_2O) tương ứng với bazơ natri hiđrôxit NaOH. CaO tương ứng với bazơ canxi hiđrôxit latex(Ca(OH)_2). latex(Fe_2O_3) tương ứng với bazơ sắt(III) hiđrôxit latex(Fe(OH)_2). Lưu ý: Một số kim loại có nhiều hóa trị cũng tạo ra oxit axit. * Thí dụ: Oxit như latex(Mn_2O_7) là oxit axit tương ứng với axit pemangannic latex(HMnO_4) Ví dụ 3:
III. PHÂN LOẠI * Ví dụ 3 Chọn các oxit vào chỗ trống cho phù hợp:
a. Oxit axit b.Oxit bazơ ||latex(CO_2)|| || latex(K_2O)|| ||latex(SO_2) || ||latex(Al_2O_3)|| ||latex(N_2O_5) || ||latex(MgO)|| ||latex(SO_3)|| ||latex(CuO)|| Cách gọi tên
Kim loại có nhiều hóa trị:
IV. CÁCH GỌI TÊN Tên oxit = Tên nguyên tố oxit * Thí dụ: latex(Na_2O) tên gọi là: natri oxit NO tên gọi là: nitơ oxit 1. Kim loại có nhiều hóa trị : Tên gọi : Tên kim loại (kèm hóa trị) oxit sắt (III) oxit sắt (II) oxit Phi kim có nhiều hóa trị:
2. Phi kim có nhiều hóa trị Tên gọi : Tên phi kim oxit ( Có tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) ( Có tiền tố chỉ số nguyên tử oxi) cacbon monooxit cacbon đioxit lưu huỳnh đioxit lưu huỳnh trioxit điphotpho trioxit điphotpho pentaoxit IV. CÁCH GỌI TÊN Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Đọc kỹ và làm lại các bài đã học - Về nhà làm bài tập 1 đến 5 sgk trang 91. - Chuẩn bị trước bài mới. Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất