Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 18. Ông đồ
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 13h:46' 29-06-2015
Dung lượng: 15.7 MB
Số lượt tải: 2
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 13h:46' 29-06-2015
Dung lượng: 15.7 MB
Số lượt tải: 2
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 65: ÔNG ĐỒ Trang bìa:
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Giới thiệu tác giả:
I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả: Vũ Đình Liên (1913- 1996) - Một trong những nhà thơ tiêu biểu của phong trào Thơ mới. - Hai nguồn thi cảm chính: Thương người và hoài cổ. 2. Bài thơ: Ông đồ - Ông đồ và thú chơi chữ. Ảnh minh họa:
2. Bài thơ Ông Đồ:
2. Bài thơ: Ông đồ - Bài thơ sáng tác năm 1936, đăng trên tạp chí Tinh hoa. - Thể thơ: Năm chữ - Phương thức biểu đạt: Biểu cảm (kết hợp tự sự miêu tả). Bố cục:
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
1. Ông đồ thời đắc ý:
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT 1. Ông đồ thời đắc ý Ông đồ thời đắc ý:
1. Ông đồ thời đắc ý Mỗi năm hoa đào nở Lại thấy ông đồ già Bày mực tàu giấy đỏ Bên phố đông người qua. Ông đồ và hoa đào: Cùng là tín hiệu của mùa xuân và ngày Tết. -> Ông đồ với mực tàu, giấy đỏ góp phần làm nên cái đẹp của ngày Tết cổ truyền dân tộc. * Ông đồ và bao nhiêu người thuê viết: Bao nhiêu người thuê viết Tấm tắc ngợi khen tài Hoa tay thảo những nét Như phượng múa rồng bay - Tài năng ông đồ được miêu tả qua phép so sánh thành ngữ -> Tài hoa tâm hồn bay bổng. - Thái độ của mọi người: ngưỡng mộ, quý trọng. Cảm xúc của tác giả:
ÔNG ĐỒ Thời đắc ý THIÊN NHIÊN (Hoa đào) THỜI THẾ (Người thuê viết) Hòa Hợp Hòa Hợp 2. Ông đồ thời tàn:
2. Ông đồ thời tàn Khổ 3: Ông đồ vắng khách Nhưng mỗi năm mỗi vắng Người thuê viết nay đâu? Giấy đỏ buồn không thắm Mực đọng trong nghiên sầu. Khổ 3 ông đồ vắng khách:
2. Ông đồ thời tàn Khổ 3: Ông đồ vắng khách - Từ “nhưng”: khép lại quá khứ tươi đẹp, mở ra hiện tại vắng vẻ.
- Điệp từ “mỗi”: điểm nhịp bước đi của thời gian.
- Câu hỏi tu từ: tìm về quá khứ, buồn trước sự đổi thay. - Khung cảnh hiu hắt, quạnh vắng
- Tâm trạng: nuối tiếc quá khứ, xót xa trước thực tại. Nhận hóa:
Khổ 3: Ông đồ vắng khách Ông đồ vắng khách Khổ 4:
Khổ 4 ông đồ vắng khách:
Khổ 4: Ông đồ dần vắng bóng. Thảo luận nhóm:
Th¶o luËn nhãm: Tìm những nét tương phản giữa phần một và phần hai của bài thơ? Sự tương phản đó thể hiện điều gì? Phần 1 ông đồ đắc ý:
3. Ông đồ vắng bóng và nỗi lòng của nhà thơ:
Trả lời câu hỏi:
Giá trị nhân văn:
Giá trị nhân văn, tinh thần dân tộc đáng trân trọng Nỗi ngậm ngùi, xót thương, hoài niệm Phóng sự:
Phim minh họa:
Tổng kết:
TỔNG KẾT Nội dung: Niềm cảm thương chân thành với một lớp người đang tàn tạ. - Tiếc nuối những giá trị tinh thần tốt đẹp đang bị lãng quên. 2. Nghệ thuật: Thể thơ ngũ ngôn được sử dụng, khai thác có hiệu quả. Giọng điệu chủ yếu của bài là ngậm ngùi, trầm lắng. Kết cấu tương phản, có hình ảnh đầu cuối lặp lại. Ngôn ngữ thơ trong sáng, giản dị mà giàu sức gợi. Sử dụng hiệu quả các biện pháp tu từ. DẶN DÒ
Dặn dò:
Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 65: ÔNG ĐỒ Trang bìa:
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Giới thiệu tác giả:
I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả: Vũ Đình Liên (1913- 1996) - Một trong những nhà thơ tiêu biểu của phong trào Thơ mới. - Hai nguồn thi cảm chính: Thương người và hoài cổ. 2. Bài thơ: Ông đồ - Ông đồ và thú chơi chữ. Ảnh minh họa:
2. Bài thơ Ông Đồ:
2. Bài thơ: Ông đồ - Bài thơ sáng tác năm 1936, đăng trên tạp chí Tinh hoa. - Thể thơ: Năm chữ - Phương thức biểu đạt: Biểu cảm (kết hợp tự sự miêu tả). Bố cục:
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
1. Ông đồ thời đắc ý:
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT 1. Ông đồ thời đắc ý Ông đồ thời đắc ý:
1. Ông đồ thời đắc ý Mỗi năm hoa đào nở Lại thấy ông đồ già Bày mực tàu giấy đỏ Bên phố đông người qua. Ông đồ và hoa đào: Cùng là tín hiệu của mùa xuân và ngày Tết. -> Ông đồ với mực tàu, giấy đỏ góp phần làm nên cái đẹp của ngày Tết cổ truyền dân tộc. * Ông đồ và bao nhiêu người thuê viết: Bao nhiêu người thuê viết Tấm tắc ngợi khen tài Hoa tay thảo những nét Như phượng múa rồng bay - Tài năng ông đồ được miêu tả qua phép so sánh thành ngữ -> Tài hoa tâm hồn bay bổng. - Thái độ của mọi người: ngưỡng mộ, quý trọng. Cảm xúc của tác giả:
ÔNG ĐỒ Thời đắc ý THIÊN NHIÊN (Hoa đào) THỜI THẾ (Người thuê viết) Hòa Hợp Hòa Hợp 2. Ông đồ thời tàn:
2. Ông đồ thời tàn Khổ 3: Ông đồ vắng khách Nhưng mỗi năm mỗi vắng Người thuê viết nay đâu? Giấy đỏ buồn không thắm Mực đọng trong nghiên sầu. Khổ 3 ông đồ vắng khách:
2. Ông đồ thời tàn
Nhưng mỗi năm mỗi vắng
Người thuê viết nay đâu?
Giấy đỏ buồn không thắm
Mực đọng trong nghiên sầu.
Khổ 3: Ông đồ vắng khách
Giấy đỏ buồn không thắm
Mực đọng trong nghiên sầu
- Nhân hóa:
Giấy đỏ buồn không thắm:
Giấy buồn vì không được sử dụng,
không được hài hòa thắm duyên
cùng mực.
Mực đọng trong nghiên sầu:
-> Đọng của mực không được dùng đến -> Uất đọng của tâm trạng ông đồ ->
khối sầu
-> Tình cảnh ế ẩm tâm trạng
chán ngán, buồn tủi của ông đồ
khi vắng khách.
-> Nỗi lòng thương xót đến vô hạn
của Vũ Đình Liên.
Khổ 4 ông đồ vắng khách:
Khổ 4: Ông đồ dần vắng bóng.
Lá vàng rơi trên giấy
Ngoài giời mưa bụi bay
Th¶o luËn nhãm: Tìm những nét tương phản giữa phần một và phần hai của bài thơ? Sự tương phản đó thể hiện điều gì? Phần 1 ông đồ đắc ý:
3. Ông đồ vắng bóng và nỗi lòng của nhà thơ:
Trả lời câu hỏi:
Giá trị nhân văn:
Giá trị nhân văn, tinh thần dân tộc đáng trân trọng Nỗi ngậm ngùi, xót thương, hoài niệm Phóng sự:
Phim minh họa:
Tổng kết:
TỔNG KẾT Nội dung: Niềm cảm thương chân thành với một lớp người đang tàn tạ. - Tiếc nuối những giá trị tinh thần tốt đẹp đang bị lãng quên. 2. Nghệ thuật: Thể thơ ngũ ngôn được sử dụng, khai thác có hiệu quả. Giọng điệu chủ yếu của bài là ngậm ngùi, trầm lắng. Kết cấu tương phản, có hình ảnh đầu cuối lặp lại. Ngôn ngữ thơ trong sáng, giản dị mà giàu sức gợi. Sử dụng hiệu quả các biện pháp tu từ. DẶN DÒ
Dặn dò:
Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất