Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 102: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 11h:50' 20-04-2023
    Dung lượng: 1.3 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    Bài 102. Ôn tập lại số và phép tính trong phạm vi 100.000
    Trang bìa
    Trang bìa
    Bài 102. Ôn tập lại số và phép tính trong phạm vi 100.000
    Ảnh
    Luyện tập
    Luyện tập
    Ảnh
    LUYỆN TẬP
    Bài 1
    Hình vẽ
    Ảnh
    1. >, <, =?
    Ảnh
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Bài 2
    Hình vẽ
    Ảnh
    2. Sắp xếp các số 4 768, 5 189, 4 827, 5 786 theo thứ tự:
    Từ bé đến lớn. b) Từ lớn đến bé.
    4 768 < 4 827 < 5 189 < 5 786.
    5 786 > 5 189 > 4 827 > 4 768.
    Bài 3
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    3. a) Viết các số 2 894, 7 205, 5 668, 3 327 thành tổng của nghìn, trăm, chục, đơn vị (theo mẫu):
    Ảnh
    2 894 = 2 000 + 800 + 90 + 4 7 205 = 7 000 + 200 + 5 5 668 = 5 000 + 600 + 60 + 8 3 327 = 3 000 + 300 + 20 + 7
    Bài 3b
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    b) Viết tổng các số sau thành số (theo mẫu):
    Ảnh
    4 000 + 700 + 40 + 2 = 4 742
    Ảnh
    2 000 + 600 + 40 + 8 = 2 648
    Ảnh
    5 000 + 500 + 50 + 5 = 5 555
    Ảnh
    3 000 + 900 + 8 = 3 908
    Bài 4
    Hình vẽ
    Ảnh
    4. Tính nhẩm:
    6 000 + 3 000 – 5 000                            8 000 – 3 000 – 2 000 7 000 – (1 500 + 4 500)                          6 000 + 2 000 – 3 000
    = 4 000
    = 3 000
    = 1 000
    = 5 000
    Bài 5
    Hình vẽ
    5. Đặt tính rồi tính:
    Ảnh
    23 x 3                     114 x 6                     4 325 x 2                     12 318 x 3 93 : 3                      558 : 5                     9 216 : 4                       84 273 : 6
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    23
    x
    3
    Hình vẽ
    9
    6
    114
    x
    6
    Hình vẽ
    4
    8
    6
    4 225
    x
    2
    Hình vẽ
    0
    5
    4
    8
    12 318
    x
    3
    Hình vẽ
    4
    5
    9
    6
    3
    Bài 5
    Hình vẽ
    6. Đặt tính rồi tính:
    Ảnh
    23 x 3                     114 x 6                     4 325 x 2                     12 318 x 3 93 : 3                      558 : 5                     9 216 : 4                       84 273 : 6
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    93
    Ảnh
    3
    3
    0
    3
    0
    1
    558
    Ảnh
    5
    1
    0
    5
    0
    1
    8
    1
    3
    9 216
    Ảnh
    4
    2
    1
    2
    0
    3
    1
    0
    1
    6
    4
    0
    84 273
    Ảnh
    6
    1
    2
    4
    0
    4
    2
    0
    2
    7
    4
    3
    3
    5
    3
    Bài 6
    Hình vẽ
    6. Tính giá trị của các biểu thức sau:
    Ảnh
    a) 250 – 550 : 5                                          b) 350 : 7 – 6 c) 450 – (50 + 350)                                    d) (500 + 40) x 2
    Ảnh
    a) 250 – 550 : 5 = 250 – 110 = 140
    Ảnh
    b) 350 : 7 – 6 = 50 – 6 = 42
    Ảnh
    c) 450 – (50 + 350) = 450 – 400 = 50
    Ảnh
    d) (500 + 40) x 2 = 540 x 2 = 1080
    Bài 7
    Hình vẽ
    7. Ở một bảo tàng sinh vật biển, buổi sáng có 120 lượt khách tham quan, buổi chiều có nhiều hơn buổi sáng 30 lượt khách. Hỏi cả ngày hôm đó bảo tàng đã đón bao nhiêu lượt khách tham quan?
    Ảnh
    Bài giảng: Số lượt khách tham quan vào buổi chiều là: 120 + 30 = 150 (lượt) Tổng số lượt khách tham quan cả ngày hôm đó là: 120 + 150 = 270 (lượt) Đáp số: 270 lượt khách.
    Bài 8
    Hình vẽ
    8. Năm nay con 8 tuổi, tuổi của mẹ gấp 4 lần tuổi của con. Hỏi mẹ hơn con bao nhiêu tuổi?
    Ảnh
    Bài giảng: Số tuổi của mẹ là: 8 x 4 = 32 (tuổi) Vậy tuổi mẹ hơn tuổi con là: 32 – 8 = 24 (tuổi) Đáp số: 24 tuổi.
    Câu hỏi củng cố
    Câu 1
    Bài tập trắc nghiệm
    Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm 2 054 = 2 000 + ... + 4
    A. 8
    B. 0
    C. 100
    D. 50
    Câu 2
    Bài tập trắc nghiệm
    Câu 2: Tính giá trị của biểu thức: 9 170 + (15 729 - 7 729)
    A. 17 170
    B. 7 790
    C. 7 680
    D. 8 980
    Câu 3
    Bài tập trắc nghiệm
    Câu 3: Mai mua gấu bông hết 28 000 đồng, mua keo dán hết 3 000 đồng. Mai đưa cho cô bán hàng 50 000 đồng. Hỏi cô bán hàng trả lại cho Mai bao nhiêu tiền?
    A. 7 790
    B. 19 000
    C. 7 680
    D. 17 170
    Câu 4
    Bài tập trắc nghiệm
    Câu 4:  Kết quả của phép tính 8 438 : 7 là
    A. 1 205 dư 1.
    B. 1 205
    C. 1 205 dư 3.
    D. 1 205 dư 2.
    Dặn dò
    Dặn dò
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ôn lại bài.
    Chuẩn bị nội dung bài sau
    Ảnh
    Kết thúc
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓