Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 15. Ôn luyện về dấu câu

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: http://soanbai.violet.vn
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 11h:29' 29-06-2015
    Dung lượng: 530.6 KB
    Số lượt tải: 2
    Số lượt thích: 0 người
    Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
    Trang bìa
    Trang bìa:
    TIẾT 59 ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU I. BÀI HỌC
    1. Tổng kết về dấu câu::
    I. BÀI HỌC 1. Tổng kết về dấu câu: Dấu chấm (.) Dấu chấm hỏi (?) Dấu chấm than (!) Dấu phẩy (,) Dùng kết thúc câu trần thuật Dùng kết thúc câu nghi vấn. Dùng kết thúc câu cầu khiến, câu cảm thán. Dùng để đánh dấu ranh giới giữa thành phần phụ của câu với chủ ngữ và vị ngữ; giữa các từ có cùng chức vụ trong câu; giữa một từ với một bộ phận chú thích; giữa các vế của một câu ghép. Tổng kết về dấu câu::
    1. Tổng kết về dấu câu: - Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết. - Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng ngắt quãng. - Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước châm biếm. - Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp - Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp. - Đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích trong câu. - Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê. - Nối các từ nằm trong một liên danh. Dấu chấm lửng (…) Dấu chấm phẩy (;) Dấu gạch ngang (-) Tổng kết về dấu câu::
    1. Tổng kết về dấu câu: Dùng để đánh dấu phần chú thích - Báo trước phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó. - Đánh dấu lời dẫn trực tiếp hay lời đối thoại. - Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp. - Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai. - Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san… được dẫn. Dấu ngoặc đơn ( ) Dấu hai chấm (:) Dấu ngoặc kép (“ ”) Bài tập:
    Bài tập: Quan sát các ví dụ. Nhận diện dấu câu và cho biết công dụng của chúng. Dấu gạch ngang Đánh dấu phần chú thích Dấu chấm hỏi Kết thúc câu nghi vấn Dấu phẩy Ngăn cách giữa các vế của một câu ghép Dấu chấm than Kết thúc câu cầu khiến Dấu hai chấm Dấu ngoặc kép Đánh dấu lời dẫn trực tiếp Dấu ngoặc đơn Đánh dấu phần thuyết minh Dấu chấm lửng Tỏ ý còn nhiều sự vật tương tự chưa liệt kê hết 2a. Các lỗi thường gặp về dấu câu::
    2. Các lỗi thường gặp về dấu câu: a/ Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc: Ví dụ: Tác phẩm “Lão Hạc” làm em vô cùng xúc động rong xã hội cũ, biết bao nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ cơ cực như Lão Hạc . t . T b/ Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc::
    2. Các lỗi thường gặp về dấu câu: a/ Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc: Ví dụ: Thời còn trẻ, học ở trường này ng là học sinh xuất sắc nhất. . Ô , ô b/ Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc: Tác phẩm “Lão Hạc” làm em vô cùng xúc động. Trong xã hội cũ, biết bao nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ cơ cực như Lão Hạc. c/ Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết::
    2. Các lỗi thường gặp về dấu câu: a/ Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc: Thời còn trẻ, học ở trường này, ông là học sinh xuất sắc nhất. b/ Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc: Tác phẩm “Lão Hạc” làm em vô cùng xúc động. Trong xã hội cũ, biết bao nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ cơ cực như Lão Hạc. c/ Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết: Ví dụ: Cam quýt bưởi xoài là đặc sản của vùng này. d/ Lẫn lộn công dụng của các dấu câu:
    2. Các lỗi thường gặp về dấu câu: a/ Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc: Thời còn trẻ, học ở trường này, ông là học sinh xuất sắc nhất. b/ Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc: Tác phẩm “Lão Hạc” làm em vô cùng xúc động. Trong xã hội cũ, biết bao nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ cơ cực như Lão Hạc. c/ Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết: Cam, quýt, bưởi, xoài là đặc sản của vùng này. d/ Lẫn lộn công dụng của các dấu câu:

    Quả thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề này như thế nào và bắt đầu từ đâu? Anh có thể cho tôi một lời khuyên không. Đừng bỏ mặc tôi lúc này.

    Quả thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề này như thế nào và bắt đầu từ đâu. Anh có thể cho tôi một lời khuyên không? Đừng bỏ mặc tôi lúc này.

    d/ Lẫn lộn công dụng của các dấu câu:
    2. Các lỗi thường gặp về dấu câu: a/ Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc: Thời còn trẻ, học ở trường này, ông là học sinh xuất sắc nhất. b/ Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc: Tác phẩm “Lão Hạc” làm em vô cùng xúc động. Trong xã hội cũ, biết bao nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ cơ cực như Lão Hạc. c/ Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết: Cam, quýt, bưởi, xoài là đặc sản của vùng này. d/ Lẫn lộn công dụng của các dấu câu:

    Quả thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề này như thế nào và bắt đầu từ đâu. Anh có thể cho tôi một lời khuyên không? Đừng bỏ mặc tôi lúc này.

    Ghi nhớ:
    Ghi nhớ CẦN TRÁNH 4 LỖI SAU VỀ DẤU CÂU: - Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc; - Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc; - Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết; - Lẫn lộn công dụng của các dấu câu. II. LUYỆN TẬP
    Bài tập 1:
    II. Luyện tập: Bài tập 1: Điền dấu thích hợp vào chỗ có dấu ngoặc đơn trong đoạn văn sau: Con chó cái nằm ở gầm phản bỗng chốc vẫy đuôi rối rít ( ) tỏ ra dáng bộ vui mừng ( ) Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với cả vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội ( ) Cái Tý ( ) thằng Dần cùng vỗ tay reo ( ) ( ) A ( ) Thầy đã về ( ) A ( ) Thầy đã về ( ) … Mặt kệ chúng nó ( ) anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấm phên cửa ( ) nặng nhọc chống tay vào gối và bước lên thềm ( ) Rồi lảo đảo đi đến cạnh phản ( ) anh ta lăn kềnh lên trên chiếc chiếu rách ( ) Ngoài đình ( ) mõ đập chan chát ( ) trống cái đánh thùng thùng ( ) tù và thổi như ếch kêu ( ) Chị Dậu ôm con vào ngồi bên phản ( ) sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi ( ) ( ) Thế nào ( ) Thầy em có mệt lắm không ( ) Sao chậm về thế ( ) Trán đã nóng lên đây mà ( ) Trả lời bài tập 1:
    II. Luyện tập: Bài tập 1: Điền dấu thích hợp vào chỗ có dấu ngoặc đơn trong đoạn văn sau: Con chó cái nằm ở gầm phản bỗng chốc vẫy đuôi rối rít ( , ) tỏ ra dáng bộ vui mừng ( . ) Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với cả vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội ( . ) Cái Tý ( , ) thằng Dần cùng vỗ tay reo ( : ) ( - ) A ( ! ) Thầy đã về ( ! ) A ( ! ) Thầy đã về ( ! ) … Mặt kệ chúng nó ( , ) anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấm phên cửa ( , ) nặng nhọc chống tay vào gối và bước lên thềm ( . ) Rồi lảo đảo đi đến cạnh phản ( , ) anh ta lăn kềnh lên trên chiếc chiếu rách ( . ) Ngoài đình ( , ) mõ đập chan chát ( , ) trống cái đánh thùng thùng ( , ) tù và thổi như ếch kêu ( . ) Chị Dậu ôm con vào ngồi bên phản ( . ) sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi ( : ) ( - ) Thế nào ( ? ) Thầy em có mệt lắm không ( ? ) Sao chậm về thế ( ? ) Trán đã nóng lên đây mà ( ! ) Bài tập 2:
    Bài tập 2: Phát hiện lỗi về dấu câu trong các đoạn sau và thay vào đó các dấu câu thích hợp. (có điều chỉnh chữ viết hoa trong trường hợp cần thiết) a/ Sao mãi tới giờ anh mới về, mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là: “Anh phải làm xong bài tập trong chiều nay.” b/ Từ xưa trong cuộc sống lao động và sản xuất nhân dân ta có truyền thống thương yêu nhau giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn gian khổ. Vì vậy có câu tục ngữ lá lành đùm lá rách. c/ Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng. Nhưng tôi vẫn không quên được những kỉ niệm êm đềm thời học sinh. Trả lời bài tập 2:
    Bài tập 2: Phát hiện lỗi về dấu câu trong các đoạn sau và thay vào đó các dấu câu thích hợp. (có điều chỉnh chữ viết hoa trong trường hợp cần thiết) a/ Sao mãi tới giờ anh mới về ? Mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn anh phải làm xong bài tập trong chiều nay. b/ Từ xưa, trong cuộc sống lao động và sản xuất, nhân dân ta có truyền thống thương yêu nhau, giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn, gian khổ. Vì vậy có câu tục ngữ: “Lá lành đùm lá rách.” c/ Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng nhưng tôi vẫn không quên được những kỉ niệm êm đềm thời học sinh. Kết thúc:
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓