Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 7. Nitơ
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:28' 14-07-2015
Dung lượng: 8.9 MB
Số lượt tải: 1
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:28' 14-07-2015
Dung lượng: 8.9 MB
Số lượt tải: 1
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 07: NITƠ Vị trí và cấu hình electron nguyên tử
Vị trí Nito:
I. VỊ TRÍ VÀ CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ Ký hiệu nguyên tử: N Nguyên tử khối: 14,01 Số hiệu nguyên tử: 7 Cấu hình electron: latex( 1s^2 2s^2 2p^3) Công thức cấu tạo: latex( N-=N:) Công thức phân tử: latex( N_2) Cấu tạo phân tử:
Mô hình cấu tạo nguyên tử Nitơ theo quan điểm Bo Công thức cấu tạo:
Tính chất vật lý
Thí nghiệm không duy trì sự cháy:
II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ 1. Thí nghiệm chứng minh Nitơ không duy trì sự cháy Bài tập 1:
II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ 1. Thí nghiệm chứng minh Nitơ không duy trì sự cháy Để thu khí latex(N_2,) hãy cho biết trường hợp nào sau khi cho khí vào, ống nghiệm chứa đầy khí. Giải thích Giải Khí latex(N_2) (M = 28) nhẹ hơn không khí (M = 29). Do đó bình chứa đầy khí latex(N_2) không thể để ngửa được. Kết luận:
II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ 2. Kết luận - latex(N_2) khí không màu, không mùi, không vị. - Chiếm khoảng 4/5 không khí, nhẹ hơn không khí (D = 1,25g/ml) - Tan ít trong nước, hoá lỏng ở -latex(195,8^0C) và hoá rắn ở -latex(210^0C.) - Không duy trì sự cháy và sự hô hấp. Tính chất Hóa Học
Tính chất hóa học:
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC - Nitơ là nguyên tố phi kim khá hoạt động (độ âm điện là 3,04). - Liên kết trong phân tử Nitơ là liên kết ba bền vững ( E= 946 Kj/mol) latex(rArr) Phân tử Nitơ rất trơ ở điều kiện thường. - Các số oxi hoá của Nitơ là: -3 ; 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5. Số oxi hoá của Nitơ trong phân tử Nitơ là : 0 latex(rArr) Nitơ có Tính oxi hoá và Tính khử. Tính oxi hóa:
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC - Phản ứng của nitơ với hiđrô và kim loại hoạt động. 1. Tính oxi hóa latex(N_2 3H_2) latex(t^0,p) xt 2latex(NH_3) latex(N_2 6Li 2latex(Li_3N) latex(N_2 3I_2 = 2latex(NI_3 latex(N_2 Mg latex(t^0 latex(Mg_3N_2) Số OXH của nitơ giảm tử 0 đến -3. Vậy trong phản ứng nitơ thể hiện tính OXH. Thí nghiệm oxi và Hidro:
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC - Thí nghiệm giữa Nitơ và Hiđro: 1. Tính oxi hóa Thí nghiệm phản ứng Nito và iot:
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC - Thí nghiệm giữa Nitơ và I ốt 1. Tính oxi hóa Tính khử:
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 2. Tính khử - Phản ứng giữa nitơ với oxi: latex(N_2 O_2 latex(t^0) NO - NO rất dễ dàng kết hợp với oxi tạo thành nitơ đioxit latex(2NO O_2 (không màu) latex(2NO_2) (màu nâu đỏ) - Nitơ thể hiện tính khử khi tác dụng với nguyên tố có độ âm điện lớn hơn. - Nitơ thể hiện tính OXH khi tác dụng với nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn. Thí nghiệm giữa Nito và Oxi:
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 2. Tính khử - Thí nghiệm phản ứng giữa nitơ với oxi: Ứng dụng và trạng thái tự nhiên của Nito
Ứng dụng:
IV. ỨNG DỤNG - Nitơ được dùng làm nguyên liệu điều chế các hợp chất của nitơ. - Tạo ra môi trường trơ, nhiệt độ thấp để phục vụ mục đích kĩ thuật và nghiên cứu. Trạng thái tự nhiên:
V. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN - Nitơ ở dạng tự do chiếm khoảng 4/5 thể tích không khí - Nitơ ở dạng hợp chất có trong thành phần của prôtêin của động vật và thực vật. Điều chế:
VI. ĐIỀU CHẾ Người ta khai thác nitơ từ không khí bằng cách chưng cất phân đoạn không khí lỏng 1. Trong công nghiệp 2. Trong phòng thí nghiệm Hãy cho biết hoá chất dùng để điều chế Nitơ trong Phòng thí nghiệm; Cách thukhí Nitơ? Vận dụng
Bài tập 1:
Bài tập 1: Nitơ tham gia phản ứng với oxi cần điều kiện nào sau đây:
A. Sấm sét hay tia lửa điện
B. Nhiệt độ trên latex(3000^0C)
C. Nhiệt độ latex(500^0C)
D. A, B đều đúng
Bài tập 2:
Bài tập 2: Cặp công thức của liti nitrua và nhôm nitrua là:
A. latex(LiN_3) và latex(Al_3N)
B. latex(Li_3N) và latex(AlN)
C. latex(Li_2N_3) và latex(Al_2N_3)
D. latex(Li_3N_2) và latex(Al_3N_2)
Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Đọc kỹ lại bài cũ - Làm bài tập : 5, 6, 7/32 (SgK). - Chuẩn bị trước bài mới Kết thúc:
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC!
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 07: NITƠ Vị trí và cấu hình electron nguyên tử
Vị trí Nito:
I. VỊ TRÍ VÀ CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ Ký hiệu nguyên tử: N Nguyên tử khối: 14,01 Số hiệu nguyên tử: 7 Cấu hình electron: latex( 1s^2 2s^2 2p^3) Công thức cấu tạo: latex( N-=N:) Công thức phân tử: latex( N_2) Cấu tạo phân tử:
Mô hình cấu tạo nguyên tử Nitơ theo quan điểm Bo Công thức cấu tạo:
Tính chất vật lý
Thí nghiệm không duy trì sự cháy:
II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ 1. Thí nghiệm chứng minh Nitơ không duy trì sự cháy Bài tập 1:
II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ 1. Thí nghiệm chứng minh Nitơ không duy trì sự cháy Để thu khí latex(N_2,) hãy cho biết trường hợp nào sau khi cho khí vào, ống nghiệm chứa đầy khí. Giải thích Giải Khí latex(N_2) (M = 28) nhẹ hơn không khí (M = 29). Do đó bình chứa đầy khí latex(N_2) không thể để ngửa được. Kết luận:
II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ 2. Kết luận - latex(N_2) khí không màu, không mùi, không vị. - Chiếm khoảng 4/5 không khí, nhẹ hơn không khí (D = 1,25g/ml) - Tan ít trong nước, hoá lỏng ở -latex(195,8^0C) và hoá rắn ở -latex(210^0C.) - Không duy trì sự cháy và sự hô hấp. Tính chất Hóa Học
Tính chất hóa học:
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC - Nitơ là nguyên tố phi kim khá hoạt động (độ âm điện là 3,04). - Liên kết trong phân tử Nitơ là liên kết ba bền vững ( E= 946 Kj/mol) latex(rArr) Phân tử Nitơ rất trơ ở điều kiện thường. - Các số oxi hoá của Nitơ là: -3 ; 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5. Số oxi hoá của Nitơ trong phân tử Nitơ là : 0 latex(rArr) Nitơ có Tính oxi hoá và Tính khử. Tính oxi hóa:
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC - Phản ứng của nitơ với hiđrô và kim loại hoạt động. 1. Tính oxi hóa latex(N_2 3H_2) latex(t^0,p) xt 2latex(NH_3) latex(N_2 6Li 2latex(Li_3N) latex(N_2 3I_2 = 2latex(NI_3 latex(N_2 Mg latex(t^0 latex(Mg_3N_2) Số OXH của nitơ giảm tử 0 đến -3. Vậy trong phản ứng nitơ thể hiện tính OXH. Thí nghiệm oxi và Hidro:
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC - Thí nghiệm giữa Nitơ và Hiđro: 1. Tính oxi hóa Thí nghiệm phản ứng Nito và iot:
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC - Thí nghiệm giữa Nitơ và I ốt 1. Tính oxi hóa Tính khử:
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 2. Tính khử - Phản ứng giữa nitơ với oxi: latex(N_2 O_2 latex(t^0) NO - NO rất dễ dàng kết hợp với oxi tạo thành nitơ đioxit latex(2NO O_2 (không màu) latex(2NO_2) (màu nâu đỏ) - Nitơ thể hiện tính khử khi tác dụng với nguyên tố có độ âm điện lớn hơn. - Nitơ thể hiện tính OXH khi tác dụng với nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn. Thí nghiệm giữa Nito và Oxi:
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 2. Tính khử - Thí nghiệm phản ứng giữa nitơ với oxi: Ứng dụng và trạng thái tự nhiên của Nito
Ứng dụng:
IV. ỨNG DỤNG - Nitơ được dùng làm nguyên liệu điều chế các hợp chất của nitơ. - Tạo ra môi trường trơ, nhiệt độ thấp để phục vụ mục đích kĩ thuật và nghiên cứu. Trạng thái tự nhiên:
V. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN - Nitơ ở dạng tự do chiếm khoảng 4/5 thể tích không khí - Nitơ ở dạng hợp chất có trong thành phần của prôtêin của động vật và thực vật. Điều chế:
VI. ĐIỀU CHẾ Người ta khai thác nitơ từ không khí bằng cách chưng cất phân đoạn không khí lỏng 1. Trong công nghiệp 2. Trong phòng thí nghiệm Hãy cho biết hoá chất dùng để điều chế Nitơ trong Phòng thí nghiệm; Cách thukhí Nitơ? Vận dụng
Bài tập 1:
Bài tập 1: Nitơ tham gia phản ứng với oxi cần điều kiện nào sau đây:
A. Sấm sét hay tia lửa điện
B. Nhiệt độ trên latex(3000^0C)
C. Nhiệt độ latex(500^0C)
D. A, B đều đúng
Bài tập 2:
Bài tập 2: Cặp công thức của liti nitrua và nhôm nitrua là:
A. latex(LiN_3) và latex(Al_3N)
B. latex(Li_3N) và latex(AlN)
C. latex(Li_2N_3) và latex(Al_2N_3)
D. latex(Li_3N_2) và latex(Al_3N_2)
Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Đọc kỹ lại bài cũ - Làm bài tập : 5, 6, 7/32 (SgK). - Chuẩn bị trước bài mới Kết thúc:
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC!
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất