Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Nhân với số có tận cùng là chữ số 0

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: http://soanbai.violet.vn
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 09h:37' 06-07-2015
    Dung lượng: 545.5 KB
    Số lượt tải: 1
    Số lượt thích: 0 người
    Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
    Trang bìa
    Trang bìa:
    TIẾT 53. NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0 Nhân với số có tận cùng là 0
    Ví dụ 1: PHÉP NHÂN MỘT SỐ VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0
    Ví dụ 1: Thực hiện phép tính: 1324 x 20 = ? Tìm cách thực hiện phép tính trên. Cách tính: PHÉP NHÂN MỘT SỐ VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0
    Ta có thể thực hiện tính như sau: 1324 x 20 = 1324 x (2 x 10) Nhân 1324 với 2, được 2648, viết 2648 = (1324 x 2) x 10 Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải 2648, được 26480 = 2648 x 10 = 26480 Đặt tính: PHÉP NHÂN MỘT SỐ VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0
    Ta có thể thực hiện tính như sau: 1324 20 x 2 nhân 4 bằng 8, viết 8 8 2 nhân 2 bằng 4, viết 4 4 2 nhân 3 bằng 6, viết 6 6 2 nhân 1 bằng 2, viết 2 2 Thêm số 0 vào bên phải 2648 0 Vậy: 1324 x 20 = 26480 Ví dụ 2: PHÉP NHÂN MỘT SỐ VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0
    Ví dụ 2: Thực hiện phép tính: 230 x 70 = ? Cả hai thừa số có tất cả mấy chữ só 0 ở tận cùng? Cả hai thừa số có tất cả 2 chữ số 0 ở tận cùng Ta có thể chuyển thành nhân một số với 100 như sau : 230 x 70 = (23 x 10) x (7 x 10) - Nhân 23 với 7, được 161. - Viết thêm hai chữ số 0 vào bên phải 161, được 16100 = 23 x 10 x 7 x 10 = 23 x 7 x 10 x 10 = (23 x 7) x (10 x 10) = 161 x 100 = 16100 Bài tập
    Bài tập 1: BÀI TẬP THỰC HÀNH
    1. Đặt tính rồi tính: a) 1342 x 40 b) 13546 x 30 c) 5642 x 200 Bài làm 1342 40 x 13546 30 x 5642 200 x 8 6 3 5 0 8 3 6 0 4 0 4 8 2 11 00 Bài tập 2: BÀI TẬP THỰC HÀNH
    2. Tính: a) 1326 x 300; b) 3450 x 20; c) 1450 x 800. Bài làm a) 1326 x 300 = b) 3450 x 20 = c) 1450 x 800 = 397 800 69 000 1 160 000 Bài tập 3: BÀI TẬP THỰC HÀNH
    3. Một bao gạo cân nặng 50 kg, một bao ngô cân nặng 60 kg. Một xe ôtô chở 30 bao gạo và 40 bao ngô. Hỏi xe ôtô đó chở tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo và ngô? Bài giải Số ki-lô-gam gạo ô tô phải trở : 30 x 50 = 1500 (kg) Số ki-lô-gam ngô ô tô phải trở là : 40 x 60 = 2400 (kg) Số gạo và ngô ô tô phải trở là : 1500 2400 = 3900 (kg) Đáp số : 3900 kg Bài tập 4: BÀI TẬP THỰC HÀNH
    4. Một tấm kính hình chữ nhật có chiều rộng 30cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính diện tích tấm kính đó. Bài giải Chiều dài tấm kính là : 30 x 2 = 60 (cm) Diện tích tấm kính là : 30 x 60 = 1800 ( clatex(m^2)) Đáp số : 1800 clatex(m^2) Củng cố
    Câu hỏi 1: BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC
    1. Với phép tính 20 x 50 có kết quả bằng bao nhiêu?
    A. 100
    B. 1000
    C. 10 000
    Câu hỏi 2: BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC
    Câu hỏi 3: BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC
    Nối phép tính với kết quả đúng
    1280 x 30 =
    2463 x 500
    1450 x 800



    Dặn dò
    Dặn dò: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
    DẶN DÒ - Về nhà làm bài tập vào vở - Chuẩn bị tiết: Đề - xi - mét vuông
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓