Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 18. Mol
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 08h:48' 18-06-2015
Dung lượng: 694.2 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 08h:48' 18-06-2015
Dung lượng: 694.2 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 26: MOL Mol là gì
Mol là gì:
I. MOL LÀ GÌ? Mol là lượng chất có chứa N (6.latex(10^(23))) nguyên tử hoặc phân tử chất đó. (N = 6.latex(10^(23))là số Avogađro) * Thí dụ
- 1 mol nguyên tử sắt chứa ||6.latex(10^(23))|| nguyên tử sắt - 1 mol phân tử nước chứa ||6.latex(10^(23))|| phân tử latex(H_2O) Ví dụ 1:
I. MOL LÀ GÌ? * Ví dụ 1 1,5 mol nguyên tử Al có chứa bao nhiêu nguyên tử Al
A. 6.latex(10^(23)) nguyên tử
B. 6.latex(10^(23)) phân tử
C. 9.latex(10^(23)) nguyên tử
D. 7,5.latex(10^(23)) nguyên tử
Khối lượng mol
Khối lượng mol:
II. KHỐI LƯỢNG MOL LÀ GÌ? Khối lượng mol của một chất là khối lượng của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó, tính bằng gam, có số trị bằng nguyên tử khối hoặc phân tử khối. * Thí dụ latex(M_(H_(2)0)) = 18g latex(M_(Fe)) = 56g latex(M_(H_2)) = 2g Ví dụ 2:
II. KHỐI LƯỢNG MOL LÀ GÌ? * Ví dụ 2 Điền các biểu thức đã cho sẵn vào chỗ trống:
a) Phân tử khối của khí latex(H_2) là ||2 đvC|| thì latex(M_(H_2)) = ||2g/mol|| b) Phân tử khối của nước latex(H_2O) là ||18 đvC|| thì latex(M_(H_2O)) = ||18g/mol|| c) Nguyên tử khối của nguyên tử O là ||16 đvC|| thì latex(M_O) = ||16g/mol|| d) Phân tử khối của khí latex(O_2) là ||32 đvC|| thì latex(M_(O_2)) = ||32g/mol|| e) Nguyên tử khối của Cu là ||64 đvC|| thì latex(M_(Cu)) = ||64 g/mol|| . f) Phân tử khối của muối ăn (NaCl) là ||58,5 đvC|| thì latex(M_(NaCl)) = ||58,5 g/mol|| Thể tích mol của chất khí
Thể tích mol của chất khí:
III. THỂ TÍCH MOL CỦA CHẤT KHÍ - Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó. - Ở điều kiện tiêu chuẩn (LATEX(0^(0))C và áp suất 1 atm), thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít. * Thí dụ latex(M_(H_2)) = 2g/mol latex(M_(CO_2)) = 44g/mol latex(M_(N_2)) = 28g/mol latex(V_(H_2)) = latex(V_(CO_2)) = latex(V_(N_2)) Ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) : latex(V_(H_2) = V_(CO_2) = V_(N_2) = 22,4 lít) Ở điều kiện bình thường (latex(0@C và 1atm) : latex(V_(H_2) = V_(CO_2) = V_(N_2) = 24 lít) Ví dụ 3:
III. THỂ TÍCH MOL CỦA CHẤT KHÍ * Ví dụ 3 Hãy tìm thể tích ( ở đktc) của các chất sau bằng cách điền các biểu thức thích hợp trong các biểu thức đã cho vào chỗ trống cho phù hợp
a) Thể tích của 1 mol phân tử latex(CO_2) là ||22,4|| lít b) Thể tích của ||2 mol|| phân tử latex(O_2) là 44,8 llít c) Thể tích của 1,5 mol phân tử latex(H_2) là ||33,6|| lit d) Thể tích của ||1,25|| mol phân tử latex(N_2) là 28 lít e) thể tích của 0,75 mol phân tử latex(SO_2) là ||16,8|| lít Củng cố
Bài tập 1:
* Bài 1 Kéo, thả các biểu thức vào chỗ trống sao cho đúng.
a. Khối lượng của N nguyên tử Fe là ||56g|| b. Thể tích của N phân tử latex(O_2) (ở đktc) là ||22,4 lít|| c. Khối lượng của N phân tử latex(H_2O) là ||18g|| d. Thể tích của N phân tử latex(CO_2) (ở đk thường) là ||24 lít|| e. Thể tích của N phân tử latex(CO_2) (ở đktc) là ||22,4 lít.|| Bài tập 2:
* Bài 2 Hãy ghép các giá trị cho ở cột bên phải phù hợp với các nội dung cho ở cột bên trái .
A. Khối lượng của 1 mol nguyên tử Cl là
B. Khối lượng của 1 mol phân tử CO là
C. Khối lượng của 1 mol Fe là
D. Khối lượng của 1 mol CuO là
Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Đọc kỹ và làm lại các ví dụ trong bài đã học - Về nhà làm bài tập 1 đến 4 sgk trang 65. - Chuẩn bị trước bài mới. Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 26: MOL Mol là gì
Mol là gì:
I. MOL LÀ GÌ? Mol là lượng chất có chứa N (6.latex(10^(23))) nguyên tử hoặc phân tử chất đó. (N = 6.latex(10^(23))là số Avogađro) * Thí dụ
- 1 mol nguyên tử sắt chứa ||6.latex(10^(23))|| nguyên tử sắt - 1 mol phân tử nước chứa ||6.latex(10^(23))|| phân tử latex(H_2O) Ví dụ 1:
I. MOL LÀ GÌ? * Ví dụ 1 1,5 mol nguyên tử Al có chứa bao nhiêu nguyên tử Al
A. 6.latex(10^(23)) nguyên tử
B. 6.latex(10^(23)) phân tử
C. 9.latex(10^(23)) nguyên tử
D. 7,5.latex(10^(23)) nguyên tử
Khối lượng mol
Khối lượng mol:
II. KHỐI LƯỢNG MOL LÀ GÌ? Khối lượng mol của một chất là khối lượng của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó, tính bằng gam, có số trị bằng nguyên tử khối hoặc phân tử khối. * Thí dụ latex(M_(H_(2)0)) = 18g latex(M_(Fe)) = 56g latex(M_(H_2)) = 2g Ví dụ 2:
II. KHỐI LƯỢNG MOL LÀ GÌ? * Ví dụ 2 Điền các biểu thức đã cho sẵn vào chỗ trống:
a) Phân tử khối của khí latex(H_2) là ||2 đvC|| thì latex(M_(H_2)) = ||2g/mol|| b) Phân tử khối của nước latex(H_2O) là ||18 đvC|| thì latex(M_(H_2O)) = ||18g/mol|| c) Nguyên tử khối của nguyên tử O là ||16 đvC|| thì latex(M_O) = ||16g/mol|| d) Phân tử khối của khí latex(O_2) là ||32 đvC|| thì latex(M_(O_2)) = ||32g/mol|| e) Nguyên tử khối của Cu là ||64 đvC|| thì latex(M_(Cu)) = ||64 g/mol|| . f) Phân tử khối của muối ăn (NaCl) là ||58,5 đvC|| thì latex(M_(NaCl)) = ||58,5 g/mol|| Thể tích mol của chất khí
Thể tích mol của chất khí:
III. THỂ TÍCH MOL CỦA CHẤT KHÍ - Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó. - Ở điều kiện tiêu chuẩn (LATEX(0^(0))C và áp suất 1 atm), thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít. * Thí dụ latex(M_(H_2)) = 2g/mol latex(M_(CO_2)) = 44g/mol latex(M_(N_2)) = 28g/mol latex(V_(H_2)) = latex(V_(CO_2)) = latex(V_(N_2)) Ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) : latex(V_(H_2) = V_(CO_2) = V_(N_2) = 22,4 lít) Ở điều kiện bình thường (latex(0@C và 1atm) : latex(V_(H_2) = V_(CO_2) = V_(N_2) = 24 lít) Ví dụ 3:
III. THỂ TÍCH MOL CỦA CHẤT KHÍ * Ví dụ 3 Hãy tìm thể tích ( ở đktc) của các chất sau bằng cách điền các biểu thức thích hợp trong các biểu thức đã cho vào chỗ trống cho phù hợp
a) Thể tích của 1 mol phân tử latex(CO_2) là ||22,4|| lít b) Thể tích của ||2 mol|| phân tử latex(O_2) là 44,8 llít c) Thể tích của 1,5 mol phân tử latex(H_2) là ||33,6|| lit d) Thể tích của ||1,25|| mol phân tử latex(N_2) là 28 lít e) thể tích của 0,75 mol phân tử latex(SO_2) là ||16,8|| lít Củng cố
Bài tập 1:
* Bài 1 Kéo, thả các biểu thức vào chỗ trống sao cho đúng.
a. Khối lượng của N nguyên tử Fe là ||56g|| b. Thể tích của N phân tử latex(O_2) (ở đktc) là ||22,4 lít|| c. Khối lượng của N phân tử latex(H_2O) là ||18g|| d. Thể tích của N phân tử latex(CO_2) (ở đk thường) là ||24 lít|| e. Thể tích của N phân tử latex(CO_2) (ở đktc) là ||22,4 lít.|| Bài tập 2:
* Bài 2 Hãy ghép các giá trị cho ở cột bên phải phù hợp với các nội dung cho ở cột bên trái .
A. Khối lượng của 1 mol nguyên tử Cl là
B. Khối lượng của 1 mol phân tử CO là
C. Khối lượng của 1 mol Fe là
D. Khối lượng của 1 mol CuO là
Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Đọc kỹ và làm lại các ví dụ trong bài đã học - Về nhà làm bài tập 1 đến 4 sgk trang 65. - Chuẩn bị trước bài mới. Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất