Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 20. Mở đầu về hoá học hữu cơ
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:40' 14-07-2015
Dung lượng: 2.3 MB
Số lượt tải: 2
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:40' 14-07-2015
Dung lượng: 2.3 MB
Số lượt tải: 2
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 20. MỞ ĐẦU - CÔNG THỨC PHÂN TỬ HCHC Đặt vấn đề
Quan sát tranh:
Đặt vấn đề:
latex(C_2H_5OH) latex(CH_3COOH) latex(C_12H_22O_11) latex((CH_2-CH_2)_n) Khái niệm về hợp chất hữu cơ và HHHC
Câu hỏi:
I. KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HÓA HỌC HỮU CƠ Dãy chất nào dưới đây đều là hợp chất hữu cơ?
A. latex(C_2H_5OH; C_2H_7N; CaCO3)
B. latex(C_6H_6; CH_3COOH; C_6H_12O_6)
C. latex(C_2H_4; CO; C Cl_4)
D. latex(CH_3COOH; CO_2; C_6H_12O_6)
Khái niệm:
- Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, latex(CO_2), muối cacbonat, xianua, cacbua….) - Hóa học hữu cơ là ngành hóa học nghiên cứu các hợp chất hữu cơ. I. KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HÓA HỌC HỮU CƠ Phân loại hợp chất hữu cơ
Theo thành phần nguyên tố:
1. Phân loại theo thành phần nguyên tố II. PHÂN LOẠI HỢP CHẤT HỮU CƠ - Hiđrocacbon (Chỉ chứa C và H) Gồm: HC no, không no, và HC thơm. - Dẫn xuất của Hiđrocacbon (Chứa C và một số nguyên tố khác:H,O,N, halogen,..). Gồm: Dẫn xuất halogen, ancol, phenol, ete, anđehit, xeton, amin, axit, este, hợp chất tạp chức, polime. Theo mạch cacbon:
2. Dựa theo mạch cacbon II. PHÂN LOẠI HỢP CHẤT HỮU CƠ - Mạch vòng Benzen latex((C_6H_6)) - Mạch không vòng( mạch hở) Metan latex((CH_4)) Etilen latex((C_2H_4) Axetilen latex((C_2H_2) Đặc điểm của Hợp chất hữu cơ:
III. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA HỢP CHẤT HỮU CƠ 1. Đặc điểm cấu tạo Liên kết trong phân tử chủ yếu là liên kết cộng hoá trị. 2. Tính chất vật lí - Có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp (dễ bay hơi) - Phần lớn không tan trong nước, nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ. 3. Tính chất hóa học - Thường kém bền với nhiệt và dễ cháy tạo ra latex(CO_2) và latex(H_2O - Phản ứng hoá học thường xẩy ra chậm và theo nhiều hướng khác nhau trong cùng một điều kiện, tạo ra nhiều sản phẩm. Phân tích nguyên tố theo định danh
Phân tích theo định tính:
IV.SƠ LƯỢC VỀ PHÂN TÍCH NGUYÊN TỐ 1. Phân tích định tính a. Mục đích - Xác định nguyên tố nào có trong thành phần phân tử hợp chất hữu cơ b. Nguyên tắc - Chuyển các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ thành các chất vô cơ đơn giản rồi nhận biết chúng bằng các phản ứng đặc trưng. c. Phương pháp tiến hành - Định tính C, H bằng phương pháp đốt rồi nhận biết sản phẩm. Thí nghiệm:
IV.SƠ LƯỢC VỀ PHÂN TÍCH NGUYÊN TỐ 1. Phân tích định tính d. Thí nghiệm Ví dụ 1:
IV.SƠ LƯỢC VỀ PHÂN TÍCH NGUYÊN TỐ 1. Phân tích định tính Khi phân tích một hợp chất hữu cơ A phát hiện thấy có nước và khí cacbonic. Từ đó có thể kết luận thành phần nguyên tố của chất A là:
A. Chắc chắn có C và H.
B. Chắc chắn có C, có thể có H và O.
C. Chắc chắn có C, H và O.
D. Chắc chắn có C, H và có thể có O.
e. Ví dụ 1 Phân tích nguyên tố theo định lượng
Phân tích theo định lượng:
IV.SƠ LƯỢC VỀ PHÂN TÍCH NGUYÊN TỐ 2. Phân tích định lượng a. Mục đích - Xác định thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất hữu cơ. b. Nguyên tắc - Cân một lượng chính xác hợp chất hữu cơ. - Chuyển nguyên tố trong hợp chất hữu cơ thành các chất vô cơ đơn giản: Như latex(CO_2, H_2O, N_2… ). - Xác định m hoặc V của latex(CO_2, H_2O, N_2)… Từ đó tính m và %m của các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ. Phương pháp tiến hành Phân tích theo định lượng:
IV.SƠ LƯỢC VỀ PHÂN TÍCH NGUYÊN TỐ 2. Phân tích định lượng c. Phương pháp tiến hành a(gam) HCHC latex(CuO, t@ latex(CO_2 H_2O N_2 (C, H, N, O) Hấp thụ qua 2 bình đo V(đktc) Bình 1(dd latex(H_2SO_4 đ): Hấp thụ latex(H_2Orarrlatex(Deltam_1= m_(H_2O)) Bình 2(dd latex(KOH)): Hấp thụ latex(CO_2rarrlatex(Deltam_2= m_(CO_2)) Biểu thức tính Phân tích theo định lượng:
IV.SƠ LƯỢC VỀ PHÂN TÍCH NGUYÊN TỐ 2. Phân tích định lượng d. Biểu thức tính latex(m_C=(12.m_(CO_2))/(44)=12.n_(CO_2) latex(m_H=(2.m_(H_2O))/(18)=2.n_(H_2O) latex(m_N=(28.V_(N_2))/(22,4)=28.n_(N_2) latex(m_O = a-(m_C m_H m_N) *, Tính %m latex(%C=(m_C.100%)/a latex(%H=(m_H.100%)/a latex(%N=(m_N.100%)/a latex(%O=100% - (%C %H %N) Ví dụ 2:
IV.SƠ LƯỢC VỀ PHÂN TÍCH NGUYÊN TỐ 2. Phân tích định lượng e. Ví dụ 2 Oxi hóa hoàn toàn 0,6 g hợp chất hữu cơ A thu được 0,672 lít CO2 ( đktc) và 0,72 g H2O. Tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong phân tử hợp chất A? Giải latex(m_C = 12.n_(CO_2) = (12.V_(CO_2))/(22,4)=0,36 g latex(rarr %C= (0,36.100%)/(0,6)=60% latex(m_H =2.m_(H_2O))/(18)=0,08 g latex(rarr %H= (0,08.100%)/(0,6)=13,3% latex(m_O =0,6 - (0,36 0,08)=0,16 g latex(rarr %O= 100% - (60% 13,3%)=26,7% Củng cố
Bài tập 1:
Bài tập 1: Trong hợp chất hữu cơ, liên kết giữa các nguyên tử thuộc loại liên kết nào sau đây?
A. Liên kết cộng hóa trị
B. Liên kết ion.
C. Liên kết cho – nhận
D. Liên kết cộng hóa trị và ion
Bài tập 2:
Bài tập 2: Khi đốt cháy hoàn toàn một chất hữu cơ (X) thu được sản phầm gồm latex(CO_2, H_2O) và latex(N_2) Nếu dẫn sản phẩm cháy qua bình chứa latex(H_2SO_4) đặc thì khí nào sẽ bị hấp thụ?
A. latex(CO_2
B. latex(N_2
C. latex(H_2O
D. Không có khí nào bị hấp thu.
Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Nêu lên được khái niệm hợp chất hữu cơ, cách phân loại hợp chất hữu cơ. - Biết cách nhận biết các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ và tính được thành phần phần trăm các nguyên tố. - Làm bài tập 3 và 4 SGK trang 91. - Chuẩn bị bài 21: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ. Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 20. MỞ ĐẦU - CÔNG THỨC PHÂN TỬ HCHC Đặt vấn đề
Quan sát tranh:
Đặt vấn đề:
latex(C_2H_5OH) latex(CH_3COOH) latex(C_12H_22O_11) latex((CH_2-CH_2)_n) Khái niệm về hợp chất hữu cơ và HHHC
Câu hỏi:
I. KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HÓA HỌC HỮU CƠ Dãy chất nào dưới đây đều là hợp chất hữu cơ?
A. latex(C_2H_5OH; C_2H_7N; CaCO3)
B. latex(C_6H_6; CH_3COOH; C_6H_12O_6)
C. latex(C_2H_4; CO; C Cl_4)
D. latex(CH_3COOH; CO_2; C_6H_12O_6)
Khái niệm:
- Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, latex(CO_2), muối cacbonat, xianua, cacbua….) - Hóa học hữu cơ là ngành hóa học nghiên cứu các hợp chất hữu cơ. I. KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HÓA HỌC HỮU CƠ Phân loại hợp chất hữu cơ
Theo thành phần nguyên tố:
1. Phân loại theo thành phần nguyên tố II. PHÂN LOẠI HỢP CHẤT HỮU CƠ - Hiđrocacbon (Chỉ chứa C và H) Gồm: HC no, không no, và HC thơm. - Dẫn xuất của Hiđrocacbon (Chứa C và một số nguyên tố khác:H,O,N, halogen,..). Gồm: Dẫn xuất halogen, ancol, phenol, ete, anđehit, xeton, amin, axit, este, hợp chất tạp chức, polime. Theo mạch cacbon:
2. Dựa theo mạch cacbon II. PHÂN LOẠI HỢP CHẤT HỮU CƠ - Mạch vòng Benzen latex((C_6H_6)) - Mạch không vòng( mạch hở) Metan latex((CH_4)) Etilen latex((C_2H_4) Axetilen latex((C_2H_2) Đặc điểm của Hợp chất hữu cơ:
III. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA HỢP CHẤT HỮU CƠ 1. Đặc điểm cấu tạo Liên kết trong phân tử chủ yếu là liên kết cộng hoá trị. 2. Tính chất vật lí - Có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp (dễ bay hơi) - Phần lớn không tan trong nước, nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ. 3. Tính chất hóa học - Thường kém bền với nhiệt và dễ cháy tạo ra latex(CO_2) và latex(H_2O - Phản ứng hoá học thường xẩy ra chậm và theo nhiều hướng khác nhau trong cùng một điều kiện, tạo ra nhiều sản phẩm. Phân tích nguyên tố theo định danh
Phân tích theo định tính:
IV.SƠ LƯỢC VỀ PHÂN TÍCH NGUYÊN TỐ 1. Phân tích định tính a. Mục đích - Xác định nguyên tố nào có trong thành phần phân tử hợp chất hữu cơ b. Nguyên tắc - Chuyển các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ thành các chất vô cơ đơn giản rồi nhận biết chúng bằng các phản ứng đặc trưng. c. Phương pháp tiến hành - Định tính C, H bằng phương pháp đốt rồi nhận biết sản phẩm. Thí nghiệm:
IV.SƠ LƯỢC VỀ PHÂN TÍCH NGUYÊN TỐ 1. Phân tích định tính d. Thí nghiệm Ví dụ 1:
IV.SƠ LƯỢC VỀ PHÂN TÍCH NGUYÊN TỐ 1. Phân tích định tính Khi phân tích một hợp chất hữu cơ A phát hiện thấy có nước và khí cacbonic. Từ đó có thể kết luận thành phần nguyên tố của chất A là:
A. Chắc chắn có C và H.
B. Chắc chắn có C, có thể có H và O.
C. Chắc chắn có C, H và O.
D. Chắc chắn có C, H và có thể có O.
e. Ví dụ 1 Phân tích nguyên tố theo định lượng
Phân tích theo định lượng:
IV.SƠ LƯỢC VỀ PHÂN TÍCH NGUYÊN TỐ 2. Phân tích định lượng a. Mục đích - Xác định thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất hữu cơ. b. Nguyên tắc - Cân một lượng chính xác hợp chất hữu cơ. - Chuyển nguyên tố trong hợp chất hữu cơ thành các chất vô cơ đơn giản: Như latex(CO_2, H_2O, N_2… ). - Xác định m hoặc V của latex(CO_2, H_2O, N_2)… Từ đó tính m và %m của các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ. Phương pháp tiến hành Phân tích theo định lượng:
IV.SƠ LƯỢC VỀ PHÂN TÍCH NGUYÊN TỐ 2. Phân tích định lượng c. Phương pháp tiến hành a(gam) HCHC latex(CuO, t@ latex(CO_2 H_2O N_2 (C, H, N, O) Hấp thụ qua 2 bình đo V(đktc) Bình 1(dd latex(H_2SO_4 đ): Hấp thụ latex(H_2Orarrlatex(Deltam_1= m_(H_2O)) Bình 2(dd latex(KOH)): Hấp thụ latex(CO_2rarrlatex(Deltam_2= m_(CO_2)) Biểu thức tính Phân tích theo định lượng:
IV.SƠ LƯỢC VỀ PHÂN TÍCH NGUYÊN TỐ 2. Phân tích định lượng d. Biểu thức tính latex(m_C=(12.m_(CO_2))/(44)=12.n_(CO_2) latex(m_H=(2.m_(H_2O))/(18)=2.n_(H_2O) latex(m_N=(28.V_(N_2))/(22,4)=28.n_(N_2) latex(m_O = a-(m_C m_H m_N) *, Tính %m latex(%C=(m_C.100%)/a latex(%H=(m_H.100%)/a latex(%N=(m_N.100%)/a latex(%O=100% - (%C %H %N) Ví dụ 2:
IV.SƠ LƯỢC VỀ PHÂN TÍCH NGUYÊN TỐ 2. Phân tích định lượng e. Ví dụ 2 Oxi hóa hoàn toàn 0,6 g hợp chất hữu cơ A thu được 0,672 lít CO2 ( đktc) và 0,72 g H2O. Tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong phân tử hợp chất A? Giải latex(m_C = 12.n_(CO_2) = (12.V_(CO_2))/(22,4)=0,36 g latex(rarr %C= (0,36.100%)/(0,6)=60% latex(m_H =2.m_(H_2O))/(18)=0,08 g latex(rarr %H= (0,08.100%)/(0,6)=13,3% latex(m_O =0,6 - (0,36 0,08)=0,16 g latex(rarr %O= 100% - (60% 13,3%)=26,7% Củng cố
Bài tập 1:
Bài tập 1: Trong hợp chất hữu cơ, liên kết giữa các nguyên tử thuộc loại liên kết nào sau đây?
A. Liên kết cộng hóa trị
B. Liên kết ion.
C. Liên kết cho – nhận
D. Liên kết cộng hóa trị và ion
Bài tập 2:
Bài tập 2: Khi đốt cháy hoàn toàn một chất hữu cơ (X) thu được sản phầm gồm latex(CO_2, H_2O) và latex(N_2) Nếu dẫn sản phẩm cháy qua bình chứa latex(H_2SO_4) đặc thì khí nào sẽ bị hấp thụ?
A. latex(CO_2
B. latex(N_2
C. latex(H_2O
D. Không có khí nào bị hấp thu.
Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Nêu lên được khái niệm hợp chất hữu cơ, cách phân loại hợp chất hữu cơ. - Biết cách nhận biết các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ và tính được thành phần phần trăm các nguyên tố. - Làm bài tập 3 và 4 SGK trang 91. - Chuẩn bị bài 21: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ. Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất