Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Chương IV. §1. Khái niệm về biểu thức đại số
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:55' 24-07-2015
Dung lượng: 711.4 KB
Số lượt tải: 2
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:55' 24-07-2015
Dung lượng: 711.4 KB
Số lượt tải: 2
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 51: KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ I. NHẮC LẠI VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
1. Quan sát ví dụ:
* Ví dụ 1: 5 3 - 2; 14 : 7 . 3; latex(15^(3).3^2 - 4): là những biểu thức (biểu thức số). * Ví dụ 2: Viết biểu thức số biểu thị chu vi của hình chữ nhật có chiều rộng bằng 5 (cm) và chiều dài bằng 8 (cm) Giải Biểu thức số biểu thị chu vi hình chữ nhật đó là: 2.(5 8) (cm) I. NHẮC LẠI VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ 1. Quan sát ví dụ 2. Câu hỏi thảo luận:
Bài giải
I. NHẮC LẠI VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ 2. Câu hỏi thảo luận Viết biểu thức số biểu thị diện tích của hình chữ nhật có chiều rộng bằng 3 (cm) và chiều dài hơn chiều rộng 2 (cm) II. KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
1. Xét bài toán 1:
II. KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ 1. Xét bài toán 1 Viết biểu thức biểu thị chu vi của hình chữ nhật có hai cạnh liên tiếp bằng 5 (cm) và a (cm) Bài giải Khi a = 3,5 thì biểu thức trên biểu thị chu của hình chữ nhật nào ? 2. Xét bài toán 2:
Viết biểu thức biểu thị diện tích của hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 2 (cm). Bài giải II. KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ 2. Xét bài toán 2 - Gọi a là chiều rộng hình chữ nhật (a > 0) thì chiều dài hình chữ nhật là: a 2 (cm). - Diện tích của hình chữ nhật là: a.(a 2) latex((cm^2)) latex(rArr) Những biểu thức: a 2; a.(a 2) là những biểu thức đại số. 3. Khái niệm:
Các biểu thức 2.(5 a); x(x 2).......Là những biểu thức đại số II. KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ 3. Khái niệm Em hiểu như thế nào về khái niệm biểu thức đại số? 4. Bài tập vận dụng:
a) Quãng đường đi được sau x (h) của một ô tô đi với vận tốc 30 km/h. b) Tổng quãng đường đi được của một người, biết rằng người đó đi bộ trong x (h) với vận tốc 5 km/h và sau đó đi bằng ô tô trong y (h) với vận tốc 35 (km/h) Giải a) Quãng đường đi được sau x (h) của một ô tô đi với vận tốc 30 km/h là: 30.x (km) b) Quãng đường của người đó đi bộ trong x (h) với vận tốc 5 km/h là: 5.x (km). Quãng đường của người đó đi bằng ô tô trong y (h) với vận tốc 35 (km/h) là: 35.y (km). Tổng quãng đường đi được của người đó là: 5.x 35.y (km). II. KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ 4. Bài tập vận dụng * Một số chú ý:
Trong biểu thức đại số ta có thể áp dụng những tính chất sau: 1) x y = y x; 2) x y = y x; 3) x x x = latex(x^3); 4) ( x y ) z = x ( y z ); 5) x ( y z ) = x y x z; 6) ( x y ) z = x ( y z ); 7) ( x y – z ) = 1 – x – y z ; * Một số chú ý III. BÀI TẬP CỦNG CỐ
1. Bài tập 1:
Biểu thức đại số biểu thị tổng của x và y bình phương là:
A. latex((x y)^2)
B. latex(x^2 y)
C. latex(x y^2)
D. latex(x^2 y^2)
III. BÀI TẬP CỦNG CỐ 1. Bài tập 1 2. Bài tập 2:
Biểu thức đại số biểu thị tích của tổng của x và y với hiệu của x và y là:
A. xy(x - y)
B. (x y)xy
C. (x y)(x – y)
D. xy(x y)(x – y)
III. BÀI TẬP CỦNG CỐ 2. Bài tập 2 3. Bài tập 3:
Biểu thức đại số latex((a b)^2) đọc là:
A. Tổng các bình phương của a và b
B. Tổng bình phương của a và b
C. Bình phương của tổng a và b
D. Bình phương tổng của a và b
III. BÀI TẬP CỦNG CỐ 3. Bài tập 3 4. Bài tập 1 - SGK:
4. Bài tập 1 - SGK III. BÀI TẬP CỦNG CỐ a) Tổng của x và y b) Tích của x và y c) Tích của tổng x và y với hiệu của x và y. Bài giải a) Tổng của x và y: b) Tích của x và y: c) Tích của tổng x và y với hiệu của x và y: 5. Bài tập 3 - SGK:
III. BÀI TẬP CỦNG CỐ 5. Bài tập 3 - SGK Dùng bút chì để nỗi các ý 1), 2). ... 5). với a), b),....e). Sao cho chúng có cùng ý nghĩa.
a) Tích của x và y
b) Tích của 5 và y
c) Tổng của 10 và x
d) Tích của tổng x và y với hiệu của x và y
e) Hiệu của x và y
6. Bài tập 4 - SGK:
III. BÀI TẬP CỦNG CỐ 6. Bài tập 4 - SGK Một ngày mùa hè, buổi sáng nhiệt độ là t độ, buổi trưa nhiệt độ tăng thêm x độ so với buổi sáng, buổi chiều lúc mặt trời lặn nhiệt độ lại giảm đi y độ so với buổi trưa. Hãy viết biểu thức đại số biểu thị nhiệt độ lúc mặt trời lặn của ngày đó theo t, x, y. Bài giải Nhiệt độ buổi sáng là t Nhiệt độ buổi trưa là (t x) Nhiệt độ buổi chiều lúc mặt trời lăn là: (t x) - y Biểu thức đại số biểu thị nhiệt độ lúc mặt trời lặn của ngày đó theo t, x, y là: (t x – y ) độ 7. Bài tập 5 - SGK:
7. Bài tập 5 - SGK Nối - Diễn đạt các biểu thức đại số sau bằng lời.
a) Tổng của p và ba lần q
b) Hiệu của 7 lần a và 2 lần b
c) Tích của tổng hai số với hiệu của chúng
d) Tổng của hai lần bình phương của a và bình phương của ba lần b
IV. GHI NHỚ- DẶN DÒ
1. Ghi nhớ:
- Trong toán học, vật lý,... ta thường gặp các biểu thức mà trong đó ngoài các số, các kí hiệu phép toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa, còn có cả các chữ ( đại diện cho các số). Ta gọi những biểu thức như vậy là biểu thức đại số. - Trong biểu thức đại số, các chữ các chữ đại diện cho những số tuỳ ý nào đó. Người ta gọi những chữ như vậy là biến số. (gọi tắt là biến) . - Trong biểu thức đại số, vì chữ đại diện cho số nên khi thực hiện các phép toán trên các chữ, ta có thể áp dụng các tính chất, quy tắc, phép toán như trên các số. 2. Hướng dẫn về nhà:
- Nắm vững khái niệm biểu thức đại số - Hiểu biến số là gì? - Làm các bài tập 2; 5 (SGK trang 26, 27) - Làm các bài tập 1; 2; 3; 4; 5 (trang 9; 10 SBT) - Đọc trước bài 2: Giá trị của một biểu thức đại số. 3. Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 51: KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ I. NHẮC LẠI VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
1. Quan sát ví dụ:
* Ví dụ 1: 5 3 - 2; 14 : 7 . 3; latex(15^(3).3^2 - 4): là những biểu thức (biểu thức số). * Ví dụ 2: Viết biểu thức số biểu thị chu vi của hình chữ nhật có chiều rộng bằng 5 (cm) và chiều dài bằng 8 (cm) Giải Biểu thức số biểu thị chu vi hình chữ nhật đó là: 2.(5 8) (cm) I. NHẮC LẠI VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ 1. Quan sát ví dụ 2. Câu hỏi thảo luận:
Bài giải
I. NHẮC LẠI VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ 2. Câu hỏi thảo luận Viết biểu thức số biểu thị diện tích của hình chữ nhật có chiều rộng bằng 3 (cm) và chiều dài hơn chiều rộng 2 (cm) II. KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
1. Xét bài toán 1:
II. KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ 1. Xét bài toán 1 Viết biểu thức biểu thị chu vi của hình chữ nhật có hai cạnh liên tiếp bằng 5 (cm) và a (cm) Bài giải Khi a = 3,5 thì biểu thức trên biểu thị chu của hình chữ nhật nào ? 2. Xét bài toán 2:
Viết biểu thức biểu thị diện tích của hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 2 (cm). Bài giải II. KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ 2. Xét bài toán 2 - Gọi a là chiều rộng hình chữ nhật (a > 0) thì chiều dài hình chữ nhật là: a 2 (cm). - Diện tích của hình chữ nhật là: a.(a 2) latex((cm^2)) latex(rArr) Những biểu thức: a 2; a.(a 2) là những biểu thức đại số. 3. Khái niệm:
Các biểu thức 2.(5 a); x(x 2).......Là những biểu thức đại số II. KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ 3. Khái niệm Em hiểu như thế nào về khái niệm biểu thức đại số?
Biểu thức mà trong đó ngoài các số, các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa, còn có cả các chữ (đại diện cho các số). Ta gọi những biểu thức như vậy là Biểu thức đại số.
a) Quãng đường đi được sau x (h) của một ô tô đi với vận tốc 30 km/h. b) Tổng quãng đường đi được của một người, biết rằng người đó đi bộ trong x (h) với vận tốc 5 km/h và sau đó đi bằng ô tô trong y (h) với vận tốc 35 (km/h) Giải a) Quãng đường đi được sau x (h) của một ô tô đi với vận tốc 30 km/h là: 30.x (km) b) Quãng đường của người đó đi bộ trong x (h) với vận tốc 5 km/h là: 5.x (km). Quãng đường của người đó đi bằng ô tô trong y (h) với vận tốc 35 (km/h) là: 35.y (km). Tổng quãng đường đi được của người đó là: 5.x 35.y (km). II. KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ 4. Bài tập vận dụng * Một số chú ý:
Trong biểu thức đại số ta có thể áp dụng những tính chất sau: 1) x y = y x; 2) x y = y x; 3) x x x = latex(x^3); 4) ( x y ) z = x ( y z ); 5) x ( y z ) = x y x z; 6) ( x y ) z = x ( y z ); 7) ( x y – z ) = 1 – x – y z ; * Một số chú ý III. BÀI TẬP CỦNG CỐ
1. Bài tập 1:
Biểu thức đại số biểu thị tổng của x và y bình phương là:
A. latex((x y)^2)
B. latex(x^2 y)
C. latex(x y^2)
D. latex(x^2 y^2)
III. BÀI TẬP CỦNG CỐ 1. Bài tập 1 2. Bài tập 2:
Biểu thức đại số biểu thị tích của tổng của x và y với hiệu của x và y là:
A. xy(x - y)
B. (x y)xy
C. (x y)(x – y)
D. xy(x y)(x – y)
III. BÀI TẬP CỦNG CỐ 2. Bài tập 2 3. Bài tập 3:
Biểu thức đại số latex((a b)^2) đọc là:
A. Tổng các bình phương của a và b
B. Tổng bình phương của a và b
C. Bình phương của tổng a và b
D. Bình phương tổng của a và b
III. BÀI TẬP CỦNG CỐ 3. Bài tập 3 4. Bài tập 1 - SGK:
4. Bài tập 1 - SGK III. BÀI TẬP CỦNG CỐ a) Tổng của x và y b) Tích của x và y c) Tích của tổng x và y với hiệu của x và y. Bài giải a) Tổng của x và y: b) Tích của x và y: c) Tích của tổng x và y với hiệu của x và y: 5. Bài tập 3 - SGK:
III. BÀI TẬP CỦNG CỐ 5. Bài tập 3 - SGK Dùng bút chì để nỗi các ý 1), 2). ... 5). với a), b),....e). Sao cho chúng có cùng ý nghĩa.
a) Tích của x và y
b) Tích của 5 và y
c) Tổng của 10 và x
d) Tích của tổng x và y với hiệu của x và y
e) Hiệu của x và y
6. Bài tập 4 - SGK:
III. BÀI TẬP CỦNG CỐ 6. Bài tập 4 - SGK Một ngày mùa hè, buổi sáng nhiệt độ là t độ, buổi trưa nhiệt độ tăng thêm x độ so với buổi sáng, buổi chiều lúc mặt trời lặn nhiệt độ lại giảm đi y độ so với buổi trưa. Hãy viết biểu thức đại số biểu thị nhiệt độ lúc mặt trời lặn của ngày đó theo t, x, y. Bài giải Nhiệt độ buổi sáng là t Nhiệt độ buổi trưa là (t x) Nhiệt độ buổi chiều lúc mặt trời lăn là: (t x) - y Biểu thức đại số biểu thị nhiệt độ lúc mặt trời lặn của ngày đó theo t, x, y là: (t x – y ) độ 7. Bài tập 5 - SGK:
7. Bài tập 5 - SGK Nối - Diễn đạt các biểu thức đại số sau bằng lời.
a) Tổng của p và ba lần q
b) Hiệu của 7 lần a và 2 lần b
c) Tích của tổng hai số với hiệu của chúng
d) Tổng của hai lần bình phương của a và bình phương của ba lần b
IV. GHI NHỚ- DẶN DÒ
1. Ghi nhớ:
- Trong toán học, vật lý,... ta thường gặp các biểu thức mà trong đó ngoài các số, các kí hiệu phép toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa, còn có cả các chữ ( đại diện cho các số). Ta gọi những biểu thức như vậy là biểu thức đại số. - Trong biểu thức đại số, các chữ các chữ đại diện cho những số tuỳ ý nào đó. Người ta gọi những chữ như vậy là biến số. (gọi tắt là biến) . - Trong biểu thức đại số, vì chữ đại diện cho số nên khi thực hiện các phép toán trên các chữ, ta có thể áp dụng các tính chất, quy tắc, phép toán như trên các số. 2. Hướng dẫn về nhà:
- Nắm vững khái niệm biểu thức đại số - Hiểu biến số là gì? - Làm các bài tập 2; 5 (SGK trang 26, 27) - Làm các bài tập 1; 2; 3; 4; 5 (trang 9; 10 SBT) - Đọc trước bài 2: Giá trị của một biểu thức đại số. 3. Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất