Chào mừng quý vị đến với website của ...
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Chương II. §5. Hàm số
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:52' 24-07-2015
Dung lượng: 3.2 MB
Số lượt tải: 1
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 29: HÀM SỐ LUYỆN TẬP I. MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ HÀM SỐ
1. Ví dụ 1:
1. Ví dụ 1 I. MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ HÀM SỐ Nhiệt độ latex(T^0 C) tại các thời điểm t (giờ) trong cùng một ngày được cho trong bảng sau: a) Nhiệt độ T có phụ thuộc vào sự thay đổi của thời gian t trong cùng một ngày không ? b) Với mỗi giá trị của t ta luôn nhận được mấy giá trị tương ứng của T ? * Gợi ý ví dụ 1:
* Gợi ý ví dụ 1 Nhiệt độ latex(T^0 C) tại các thời điểm t (giờ) trong cùng một ngày được cho trong bảng sau: a) Nhiệt độ T phụ thuộc vào sự thay đổi của thời gian t b) Ứng với mỗi giá trị của t ta chỉ nhận được một giá trị của T 2. Ví dụ 2:
I. MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ HÀM SỐ 2. Ví dụ 2 Khối lượng m (g) của một thanh kim loại đồng chất có khối lượng riêng là 7,8 (g/latex(cm^3)) tỉ lệ thuận với thể tích V(latex(cm^3)) theo công thức : m = 7,8V a) Tính các giá trị tương ứng của m khi V = 1 ; 2 ; 3 ; 4. b) Khối lượng m phụ thuộc vào sự thay đổi của thể tích V c) Ứng với mỗi giá trị của V ta được nhận được mấy giá trị của m? * Gợi ý ví dụ 2:
a) Tính các giá trị tương ứng của m khi V = 1 ; 2 ; 3 ; 4. V = 1 latex( =>) m = 7,8 V = 2 latex( =>) m = 15,6 V = 3 latex( =>) m = 23,4 V = 4 latex( =>) m = 31,2 * Gợi ý ví dụ 2 b) Khối lượng m phụ thuộc vào sự thay đổi của thể tích V c) Ứng với mỗi giá trị của V ta được chỉ một giá trị của m 3. Ví dụ 3:
I. MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ HÀM SỐ 3. Ví dụ 3 Thời gian t (h) của một vật chuyển động đều trên quãng đường 50 km tỉ lệ nghịch với vận tốc v (km/h) của nó theo công thức: latex(t = 50/v) a) Tính và lập bảng các giá trị tương ứng của t khi khi v = 5 ; 10 ; 25 ; 50. b) Thời gian (t) có phụ thuộc vào sự thay đổi của vận tốc (v) không? c) Ứng với mỗi giá trị của v ta được nhận được mấy giá trị của t? * Gợi ý ví dụ 3:
a) Tính và lập bảng các giá trị tương ứng của t khi khi v = 5 ; 10 ; 25 ; 50. * Gợi ý ví dụ 3 10 5 2 1 b) Thời gian t phụ thuộc vào sự thay đổi của vận tốc v c) Ứng với mỗi giá trị của v ta luôn xác định chỉ một giá trị của t II. KHÁI NIỆM HÀM SỐ
1. Khái niệm:
II. KHÁI NIỆM HÀM SỐ 1. Khái niệm Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x, sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì : y được gọi là hàm số của x x gọi là biến số. * Kí hiệu hàm số: y là hàm số của x, ta có thể viết: y = f(x) , y = g(x), y = h(x), . . . * Ví dụ minh họa:
* Ví dụ minh họa a) y = f(x) = 2x 3 b) y = f(x) = 7,8x Trong kí hiệu y = f(x), ta phải hiểu x là biến số của y Vậy nếu x = a thì giá trị tương ứng của y = f(a), nghĩa là thay giá trị của x = a vào công thức để tìm ra giá trị của y. 2. Bài tập vận dụng:
II. KHÁI NIỆM HÀM SỐ 2. Bài tập vận dụng Cho hàm số y = f(x) = 2x 3. Tính giá trị của y nếu x có các giá trị: x= -5; 8; -2; 1 Bài giải * Với x = -5 thì y = f( -5 ) = 2. (-5) 3 = -7 Vậy x = -5 thì y = -7 * Với x = 8 thì y = f( 8 ) = 2. 8 3 = 19 Vậy x = 8 thì y = 19 * Với x = -2 thì y = f(-2) = 2. (-2) 3 = -7 Vậy x = -2 thì y = -7 * Với x = 1 thì y = f(1) = 2. 1 3 = 5 Vậy x = 1 thì y = 5 3. Câu hỏi thảo luận:
II. KHÁI NIỆM HÀM SỐ 3. Câu hỏi thảo luận Cho bảng các giá trị tương ứng sau.Đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x không? Nếu không hãy giải thích vì sao? * Đáp án câu a:
y là hàm số của x * Đáp án câu b:
y không phải là hàm số của x Vì tại x = 4 ta xác định được hai giá trị của y là -2 và 2 * Đáp án câu c:
y là hàm số của x
*Ghi nhớ:
Khi x thay đổi mà y luôn
nhận một giá trị không đổi
thì y gọi là “hàm hằng”.
1. Bài 25 - sgk 64:
III. BÀI TẬP CỦNG CỐ 1. Bài 25 - sgk 64 Cho hàm số y = f(x) = 3x2 1. Tính f( 1/ 2 ) ; f( 1 ) ; f( 3 ). Bài giải f(1/2) = latex(3*(1/2)^2 1 = 3* 1/4 1 = 7/4 f(1) = latex( 3 * 1^2 1 = 3 1 = 4 f(3) = latex(3 * 3^2 1 = 3 * 9 1 = 28 2. Bài 26 - sgk 64:
III. BÀI TẬP CỦNG CỐ 2. Bài 26 - sgk 64 Cho hàm số y = 5x – 1. Lập bảng giá trị tương ứng của y khi: x = -5 ; -4 ; -3 ; -2 ; 0 ; latex(1/5) Bài giải x y -5 -4 -3 -2 0 latex(1/5) -26 -21 -11 -16 -1 0 IV. BÀI TẬP LUYỆN TẬP
1. Bài tập 1:
IV. BÀI TẬP LUYỆN TẬP 1. Bài tập 1 Hàm số y = f(x) được cho bởi bảng sau: Bài giải 7,5 15 30 -15 -7,5 -5 latex(1/2) 1 2 -1 -2 -3 y x 2
Cho thêm cặp giá trị x = 2, y = 6 vào bảng trên thì đại lượng y còn là hàm số của đại lượng x không? Vì sao?
IV. BÀI TẬP LUYỆN TẬP 2. Bài tập 2 Hàm số y = f(x) được cho bởi bảng sau: Bài giải 7,5 15 30 -15 -7,5 -5 latex(1/2) 1 2 -1 -2 -3 y x 3
Cho thêm cặp giá trị x = 3, y = -5 vào bảng trên thì đại lượng y còn là hàm số của đại lượng x không? Vì sao?
7,5 15 30 -15 -7,5 -5 latex(1/2) 1 2 -1 -2 -3 y x 2 6 -5 3 x y -3 -2 -1 2 1 latex(1/2) -5 -7,5 -15 30 15 7,5 Bài tập 1: y không là hàm số của x Bài tập 2: y là hàm số của x
Chú ý: Khi đại lượng y là hàm số của đại lượng x thì:
Có thể có hai hay nhiều giá trị khác nhau của x tương ứng với cùng một giá trị của y, nhưng ngược lại không thể có một giá trị của x tương ứng với hai giá trị khác nhau của y.
IV. BÀI TẬP LUYỆN TẬP 3. Bài tập 3 Hàm số y = f(x) được cho bởi bảng sau: Bài giải 7,5 15 30 -15 -7,5 -5 latex(1/2) 1 2 -1 -2 -3 y x
Viết hàm số trên dưới dạng công thức?
IV. BÀI TẬP LUYỆN TẬP 4. Bài 28(SGK 64) Hàm số y = f(x) = latex(12/x) Bài giải 2 5 6 -3 -4 -6 f(x) = latex(12/x) x a) f(5) = latex(12/5) = 2,4 f(-3) = latex(12/-3) = -4 a) Tính f(5) = ? ; f(-3) = ? b) Hãy điền các giá trị tương ứng của hàm số vào bảng sau: 12 b) Điền các giá trị tương ứng của hàm số vào bảng sau: -2 -3 -4 6 2,4 2 1 5. Bài 29 (SGK 64) :
IV. BÀI TẬP LUYỆN TẬP 4. Bài 28(SGK 64) Hàm số y = f(x) = latex(x^2 - 2). Hãy tính: f(2); f(1); f(0); f(-1); f(-2). Bài giải f(2) = latex(2^2 - 2) = 2 f(1) = latex(1^2 - 2)= -1 f(0) = latex(0^2 - 2) = -2 f(-1) = latex((-1)^2 - 2) = -1 f(-2) = latex((-2)^2 -2)= 2 6. Bài 30 (SGK 64) :
IV. BÀI TẬP LUYỆN TẬP 6. Bài 30 (SGK 64) Cho hàm số y = f(x) = 1 - 8x khẳng định nào sau đây là đúng:
a) f(-1) = 9
b) f latex(1/2) = -3
c) f(3) = 25
7. Bài 43 (SBT 49) :
IV. BÀI TẬP LUYỆN TẬP 7. Bài 43 (SBT 49) Cho hàm số y = - 6 x. Tìm các giá trị của x sao cho: a) y nhận giá trị dương. b) y nhận giá trị âm Bài giải a) y nhận giá trị dương. Để y > 0 => -6.x > 0 mà -6 < 0 nên -6x > 0 khi x < 0. Vậy y nhận giá trị dương khi x < 0 b) y nhận giá trị âm y nhận giá trị dương khi x >0 V. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ
1. Củng cố:
1. Nhận dạng được hàm số.
Chú ý 1 : đại lượng y là hàm số của đại lượng x thì:
- Mỗi giá trị của x bắt buộc phải được tương ứng với một giá trị của y. Nhưng ngược lại có thể có những giá trị của y không tương ứng với một giá trị của x.
Có thể có hai hay nhiều giá trị khác nhau của x tương ứng với cùng một giá trị của y. Nhưng ngược lại không thể có một giá trị của x tương ứng với hai giá trị khác nhau của
Chú ý 2: Khi x thay đổi mà y luôn nhận một giá trị a (a là hằng số) thì y là hàm hằng, và có công thức là y = f(x)= a (a là hằng số)
2. Biết tính giá trị của hàm khi biết giá trị của biến.
Biết tính giá trị của biến khi biết giá trị của hàm.
- Ôn lại định nghĩa hàm số, xem lại phương pháp giải các bài tập đã làm. - Làm bài tập 36, 37, 38, 39 SBT. - Đọc trước bài: “Mặt phẳng toạ độ” - Tiết sau mang thước kẻ, compa, giấy kẻ ô. 3. Kết bài:
Các ý kiến mới nhất