Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: http://soanbai.violet.vn
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 09h:47' 06-07-2015
    Dung lượng: 832.8 KB
    Số lượt tải: 1
    Số lượt thích: 0 người
    Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
    Trang bìa
    Trang bìa:
    TIẾT 61. GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 Nhân với 11
    1.Ví dụ 1: PHÉP NHÂN MỘT SỐ VỚI SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ VỚI 11
    Ví dụ: Tính 27 x 11 = ? a) Đặt tính 27 11 x b) Tính 7 2 7 2 Ta có: Hai tích riêng đều bằng 27 Khi cộng hai tích riêng, ta chỉ cần cộng hai chữ số của số 27 (2 9 = 9) rồi viết 9 vào giữa hai chữ số của 27 7 2 9 Vây 27 x 11 = 297 2.Cách nhẩm: PHÉP NHÂN MỘT SỐ VỚI SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ VỚI 11
    Với phép tính 27 x 11 = ? Ta có thể nhẩm như sau: 27 11 x 2 cộng 7 bằng 9 Viết 9 vào giữa hai chữ số của 27 được 297 7 2 7 2 7 9 2 3.Ví dụ 2: PHÉP NHÂN MỘT SỐ VỚI SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ VỚI 11
    Ví dụ: Tính 48 x 11 = ? a) Đặt tính 48 11 x b) Tính 8 4 8 4 8 5 2 Ta có cách nhẩm: 4 cộng 8 bằng 12, Viết 2 vào giữa hai chữ số của 48, được 428 Thêm 1 vào 4 của 428, được 528 Vậy 48 x 11 = 528 4.Ghi nhớ: PHÉP NHÂN MỘT SỐ VỚI SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ VỚI 11
    Ghi nhớ 2 5 8 4 8 4 8 x 48 11 9 2 7 2 7 2 7 x 27 11 Nêu cách nhân số có 2 chữ số với 11 Luyện tập
    Bài tập 1: BÀI TẬP THỰC HÀNH
    1. Tính nhẩm: a) 34 x 11 = b) 11 x 95 = c) 82 x 11 = 374 1045 902 Bài tập 2: BÀI TẬP THỰC HÀNH
    2. Tìm x: a) x : 11 = 25 b) x : 11 = 78 x = 25 x 11 x = 275 x = 78 x 11 x = 858 Bài tập 3: BÀI TẬP THỰC HÀNH
    3. Khối lớp Bốn xếp thành 17 hàng, mỗi hàng có 11 học sinh. Khối lớp Năm xếp thành 15 hàng, mỗi hàng cũng có 11 học sinh. Hỏi cả hai khối lớp có tất cả bao nhiêu học sinh? Tóm tắt Khối Bốn : 17 hàng, mỗi hàng 11 học sinh. Khối Năm : 15 hàng, mỗi hàng 11 học sinh. ? học sinh 17 11 15 11 Cách giải: BÀI TẬP THỰC HÀNH
    3. Khối lớp Bốn xếp thành 17 hàng, mỗi hàng có 11 học sinh. Khối lớp Năm xếp thành 15 hàng, mỗi hàng cũng có 11 học sinh. Hỏi cả hai khối lớp có tất cả bao nhiêu học sinh? Tóm tắt Khối Bốn : 17 hàng, mỗi hàng 11 học sinh. Khối Năm : 15 hàng, mỗi hàng 11 học sinh. ? học sinh Cách giải 1 Cách giải 2 Số học sinh của khối lớp Bốn là: 11 x 17 = 187 (học sinh) Số học sinh của khối lớp Năm là: 11 x 15 = 165 (học sinh) Số học sinh của cả hai khối lớp là: 187 165 = 352 (học sinh) Đáp số : 352 học sinh Tổng số hàng của cả 2 khối lớp là: 17 15 = 32 (hàng) Số học sinh của cả hai khối lớp là: 11 x 32 = 352 (học sinh) Đáp số: 532 học sinh Bài tập 4: BÀI TẬP THỰC HÀNH
    4. Phòng họp A có 12 dãy ghế, mỗi dãy ghế có 11 người ngồi. Phòng họp B có 14 dãy ghế, mỗi dãy có 9 người ngồi. Trong các câu dưới đây, câu nào đúng, câu nào sai?
    a) Phòng họp A có nhiều hơn phòng họp B 9 người
    b) Phòng họp A có nhiều hơn phòng họp B 6 người
    c) Phòng họp A có ít hơn phòng họp B 6 người
    d) Hai phòng họp có số người bằng nhau
    Củng cố
    Câu hỏi 1: BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC
    32 11 x 32 32 352 32 11 32 32 352 x A. B. 32 11 x C. 32 32 64 Cách tính nào đúng?
    Cách A
    Cách B
    Cách C
    Câu hỏi 2: BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC
    Nối phép tính với kết quả đúng
    16 x 11 =
    16 x 10 =
    20 x 11
    21 x 11


    Câu hỏi 3: BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC
    Dặn dò
    Dặn dò: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
    DẶN DÒ - Về nhà làm bài tập vào vở - Chuẩn bị tiết sau: NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓