Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 40: Giải bài toán có đến hai bước tính
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:41' 24-05-2022
Dung lượng: 2.2 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:41' 24-05-2022
Dung lượng: 2.2 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 40. GIẢI BÀI TOÁN CÓ ĐẾN HAI BƯỚC TÍNH
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 40: GIẢI BÀI TOÁN CÓ ĐẾN HAI BƯỚC TÍNH
Khởi động. Ôn kiến thức cũ
Câu hỏi 1 (BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC)
Bài tập trắc nghiệm
1. Bao lúa 63kg cân nặng gấp mấy lần bao lúa 7kg?
A) 9kg
B) 9 lần
C) 56kg
D) 70kg
Câu hỏi 2 (BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC)
Bài tập trắc nghiệm
2. Hải có 15 quyển vở. Hùng có 3 quyển vở Hỏi phải giảm bao nhiêu lần để số quyển vở của Hải và Hùng bằng nhau?
A) 12 lần
B) 18 lần
C) 5 lần
D) 3 lần
Câu hỏi 3 (BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC)
Bài tập kéo thả chữ
3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm - Sợi dây 18m dài gấp ||3|| lần sợi dây dài 6m Bao gạo ||33||kg cân nặng gấp 11 lần bao gạo 3kg
Hoạt động
Hoạt động
Ảnh
Bài toán: Hàng sau có 5 bạn, hàng trước có nhiều hơn hàng sau 2 bạn. Hỏi cả hai hàng có bao nhiêu bạn?
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Bài giải Số bạn trong hàng trước là: 5 + 2 = 7 (bạn) Cả hai hàng có số bạn là: 5 + 7 = 12 Đáp số: 12 bạn
Luyện tập
Bài 1
Ảnh
1. Bể thứ nhất có 5 con cá ngựa. Bể thứ hai có nhiều hơn bể thứ nhất 3 con cá ngựa. Hỏi cả bể có bao nhiêu con cá ngựa.
Bài giải Bể thứ hai có số con cá ngựa là: 5 + 3 = 8 (con) Cả hai bể có số con cá ngựa là: 5 + 8 = 13 (con) Đáp số 13 con cá ngựa
Bài 2
2. Anh sưu tập được 35 vỏ ốc, em sưu tập được ít hơn anh 16 vỏ ốc. Hỏi cả hai anh em sưu tập được bao nhiêu vỏ ốc?
Bài giải Em sưu tập được số vỏ ốc là: 35 - 16 = 19 (vỏ ốc) Cả hai anh em sưu tập được số vỏ ốc là: 35 + 19 = 54 (vỏ ốc) Đáp số: 54 vỏ ốc
Ảnh
Ảnh
Bài 3
Ảnh
3. Chum thứ nhất 100l tương, chum thứ hai đựng ít hơn chum thứ nhất 18l tương. Hỏi cả hai chum đựng bao nhiêu lít tương?
Bài giải Chum thứ hai đựng được số lít tương là: 100 - 18 = 82 (lít) Cả hai chum đựng được số lít tương là: 100 + 82 = 182 (lít) Đáp số: 182 lít
Ảnh
Bài 4 mẫu
4. Giải bài toán sau (theo mẫu):
Mẫu:
Sóc em có 8 quả thông, sóc anh có số quả thông gấp 3 lần sóc em. Hỏi cả hai anh em nhà sóc có bao nhiêu quả thông?
Ảnh
Bài giải Số quả thông của sóc anh là: 8 x 3 = 24 (quả) Số quả thông của cả hai anh em là: 8 + 24 = 32 (quả) Đáp số: 32 quả
Bài 4a
Ảnh
a) Xe ô tô nhỏ chở được 7 người, xe ô tô to chở được số người gấp 5 lần xe ô tô nhỏ. Hỏi cả hai xe ô tô đó chở được bao nhiêu người?
Bài giải Xe ô tô to chở được số người là: 7 x 5 = 35 (người) Cả hai xe ô tô chở được số người là: 7 + 35 = 42 (người) Đáp số: 42 người
Bài 4b
Ảnh
Ảnh
b) Nhà Thịnh nuôi 9 con vịt, nuôi số gà gấp 6 lần số vịt. Hỏi nhà Thịnh nuôi tất cả bao nhiêu con gà và con vịt?
Bài giải Nhà Thịnh nuôi số gà là: 9 x 6 = 54 (con gà) Nhà Thịnh nuôi số con gà và con vịt là: 9 + 54 = 63 (con) Đáp số: 63 con
Bài 5
Ảnh
5. Hai lớp 3A và 3B cùng tham gia trò chơi kéo co, lớp 3A có 25 bạn, lớp 3B có 23 bạn. Số bạn tham gia được chia đều thành 4 đội. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu bạn?
Bài giải Lớp 3A và 3B có số bạn là: 25 + 23 = 48 (bạn) Mỗi đội có số bạn là: 48 : 4 = 12 (bạn) Đáp số: 12 bạn
Bài 6
Ảnh
6. Một đoàn tàu chạy tuyến Hà Nội - Lào Cai, đến Yên Bái có 58 hành khách xuống tàu và 27 hành khách lên tàu. Tàu tiếp tục chạy về ga Lào Cai, lúc này có tất cả 91 hành khách trên tàu. Hỏi trước khi tàu dừng tại ga Yên Bái, trên tàu có bao nhiêu hành khách?
Ảnh
BT CỦNG CỐ
Câu hỏi 1 (BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC)
Bài tập trắc nghiệm
1. Hải có 18 viên bi. Hùng có số bi gấp đôi số bi của Hải. Hỏi cả Hải và Hùng có bao nhiêu viên bi? Bài toán giải bằng mấy phép tính?
a) Một phép tính
b) Hai phép tính
c) 3 phép tính
Câu hỏi 2 (BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC)
Bài tập trắc nghiệm
2. Một lớp học có 14 học sinh Nam, số học sinh Nữ nhiều hơn học sinh nam 8 bạn Hỏi lớp đó có tất cả bao nhiêu học sinh?
a) 22 học sinh
b) 4 học sinh
c) 36 học sinh
Câu hỏi 3 (BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC)
Ảnh
Hình vẽ
Bài tập trắc nghiệm
1.Số quả táo ở hàng dưới là:
a. 8 quả.
a. 9 quả.
a. 7 quả.
Bài tập trắc nghiệm
2.Số quả táo ở cả hai hàng là:
a. 11 quả.
a. 17 quả.
a. 14 quả.
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
DẶN DÒ
Làm tất cả các bài tập trong sách bài tập Chuẩn bị bài mới:
Kết thúc
Kết thúc
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 40: GIẢI BÀI TOÁN CÓ ĐẾN HAI BƯỚC TÍNH
Khởi động. Ôn kiến thức cũ
Câu hỏi 1 (BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC)
Bài tập trắc nghiệm
1. Bao lúa 63kg cân nặng gấp mấy lần bao lúa 7kg?
A) 9kg
B) 9 lần
C) 56kg
D) 70kg
Câu hỏi 2 (BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC)
Bài tập trắc nghiệm
2. Hải có 15 quyển vở. Hùng có 3 quyển vở Hỏi phải giảm bao nhiêu lần để số quyển vở của Hải và Hùng bằng nhau?
A) 12 lần
B) 18 lần
C) 5 lần
D) 3 lần
Câu hỏi 3 (BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC)
Bài tập kéo thả chữ
3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm - Sợi dây 18m dài gấp ||3|| lần sợi dây dài 6m Bao gạo ||33||kg cân nặng gấp 11 lần bao gạo 3kg
Hoạt động
Hoạt động
Ảnh
Bài toán: Hàng sau có 5 bạn, hàng trước có nhiều hơn hàng sau 2 bạn. Hỏi cả hai hàng có bao nhiêu bạn?
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Bài giải Số bạn trong hàng trước là: 5 + 2 = 7 (bạn) Cả hai hàng có số bạn là: 5 + 7 = 12 Đáp số: 12 bạn
Luyện tập
Bài 1
Ảnh
1. Bể thứ nhất có 5 con cá ngựa. Bể thứ hai có nhiều hơn bể thứ nhất 3 con cá ngựa. Hỏi cả bể có bao nhiêu con cá ngựa.
Bài giải Bể thứ hai có số con cá ngựa là: 5 + 3 = 8 (con) Cả hai bể có số con cá ngựa là: 5 + 8 = 13 (con) Đáp số 13 con cá ngựa
Bài 2
2. Anh sưu tập được 35 vỏ ốc, em sưu tập được ít hơn anh 16 vỏ ốc. Hỏi cả hai anh em sưu tập được bao nhiêu vỏ ốc?
Bài giải Em sưu tập được số vỏ ốc là: 35 - 16 = 19 (vỏ ốc) Cả hai anh em sưu tập được số vỏ ốc là: 35 + 19 = 54 (vỏ ốc) Đáp số: 54 vỏ ốc
Ảnh
Ảnh
Bài 3
Ảnh
3. Chum thứ nhất 100l tương, chum thứ hai đựng ít hơn chum thứ nhất 18l tương. Hỏi cả hai chum đựng bao nhiêu lít tương?
Bài giải Chum thứ hai đựng được số lít tương là: 100 - 18 = 82 (lít) Cả hai chum đựng được số lít tương là: 100 + 82 = 182 (lít) Đáp số: 182 lít
Ảnh
Bài 4 mẫu
4. Giải bài toán sau (theo mẫu):
Mẫu:
Sóc em có 8 quả thông, sóc anh có số quả thông gấp 3 lần sóc em. Hỏi cả hai anh em nhà sóc có bao nhiêu quả thông?
Ảnh
Bài giải Số quả thông của sóc anh là: 8 x 3 = 24 (quả) Số quả thông của cả hai anh em là: 8 + 24 = 32 (quả) Đáp số: 32 quả
Bài 4a
Ảnh
a) Xe ô tô nhỏ chở được 7 người, xe ô tô to chở được số người gấp 5 lần xe ô tô nhỏ. Hỏi cả hai xe ô tô đó chở được bao nhiêu người?
Bài giải Xe ô tô to chở được số người là: 7 x 5 = 35 (người) Cả hai xe ô tô chở được số người là: 7 + 35 = 42 (người) Đáp số: 42 người
Bài 4b
Ảnh
Ảnh
b) Nhà Thịnh nuôi 9 con vịt, nuôi số gà gấp 6 lần số vịt. Hỏi nhà Thịnh nuôi tất cả bao nhiêu con gà và con vịt?
Bài giải Nhà Thịnh nuôi số gà là: 9 x 6 = 54 (con gà) Nhà Thịnh nuôi số con gà và con vịt là: 9 + 54 = 63 (con) Đáp số: 63 con
Bài 5
Ảnh
5. Hai lớp 3A và 3B cùng tham gia trò chơi kéo co, lớp 3A có 25 bạn, lớp 3B có 23 bạn. Số bạn tham gia được chia đều thành 4 đội. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu bạn?
Bài giải Lớp 3A và 3B có số bạn là: 25 + 23 = 48 (bạn) Mỗi đội có số bạn là: 48 : 4 = 12 (bạn) Đáp số: 12 bạn
Bài 6
Ảnh
6. Một đoàn tàu chạy tuyến Hà Nội - Lào Cai, đến Yên Bái có 58 hành khách xuống tàu và 27 hành khách lên tàu. Tàu tiếp tục chạy về ga Lào Cai, lúc này có tất cả 91 hành khách trên tàu. Hỏi trước khi tàu dừng tại ga Yên Bái, trên tàu có bao nhiêu hành khách?
Ảnh
BT CỦNG CỐ
Câu hỏi 1 (BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC)
Bài tập trắc nghiệm
1. Hải có 18 viên bi. Hùng có số bi gấp đôi số bi của Hải. Hỏi cả Hải và Hùng có bao nhiêu viên bi? Bài toán giải bằng mấy phép tính?
a) Một phép tính
b) Hai phép tính
c) 3 phép tính
Câu hỏi 2 (BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC)
Bài tập trắc nghiệm
2. Một lớp học có 14 học sinh Nam, số học sinh Nữ nhiều hơn học sinh nam 8 bạn Hỏi lớp đó có tất cả bao nhiêu học sinh?
a) 22 học sinh
b) 4 học sinh
c) 36 học sinh
Câu hỏi 3 (BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC)
Ảnh
Hình vẽ
Bài tập trắc nghiệm
1.Số quả táo ở hàng dưới là:
a. 8 quả.
a. 9 quả.
a. 7 quả.
Bài tập trắc nghiệm
2.Số quả táo ở cả hai hàng là:
a. 11 quả.
a. 17 quả.
a. 14 quả.
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
DẶN DÒ
Làm tất cả các bài tập trong sách bài tập Chuẩn bị bài mới:
Kết thúc
Kết thúc
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
Ảnh
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất