Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 41. Độ tan của một chất trong nước

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: http://soanbai.violet.vn
    Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
    Ngày gửi: 09h:35' 18-06-2015
    Dung lượng: 812.3 KB
    Số lượt tải: 1
    Số lượt thích: 0 người
    Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
    Trang bìa
    Trang bìa:
    TIẾT 61: ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC Thí nghiệm về tính tan của nước
    Thí nghiệm 1:
    I. CHẤT TAN VÀ CHẤT KHÔNG TAN 1. Thí nghiệm về tính tan của chất a. Thí nghiệm 1 * Dụng cụ và hóa chất: Bột đá vôi latex((CaCO_3)), NaCl, nước cất, 2 giấy lọc, 2 tấm kính, 2 phểu, đèn cồn, 2 cốc thủy tinh. * Tiến hành thí nghiệm: - Cho bột đá và muối ăn vào 2 cốc thủy tinh nhỏ chứa nước cất, dùng đũa thủy tinh khuấy một lúc. - Lọc lấy nước lọc - Nhỏ mỗi thứ vài giọt nước lọc lên tấm kính sạch. - Hơ tấm kính lên ngọn lửa đèn cồn để nước bay hơi hết. Quan sát và nhận xét:
    I. CHẤT TAN VÀ CHẤT KHÔNG TAN 1. Thí nghiệm về tính tan của chất a. Thí nghiệm 1 * Quan sát- Nhận xét: - Ở ống nghiệm latex(CaCO_3): Sau khi nước bay hơi hết trên tấm kính không để lại dấu vết gì. - Ở ống nghiệm NaCl: Sau khi nước bay hơi hết trên tấm kính có vết cặn. * Kết luận - Muối latex(CaCO_3) không tan trong nước. - Muối NaCl tan được trong nước. Thí nghiệm 2:
    I. CHẤT TAN VÀ CHẤT KHÔNG TAN 1. Thí nghiệm về tính tan của chất b. Thí nghiệm 2 * Dụng cụ và hóa chất: - Muối canxi cacbonat latex((CaCO_3)), muối canxi, sunfat latex((CaSO_4)), muối natri clorua (NaCl), nước lọc, 3 cốc thủy tinh, đũa thủy tinh. * Tiến hành thí nghiệm: - Lấy 10g lần lượt là latex(CaCO_3), latex(CaSO_4), NaCl vào 3 chiếc cốc thủy tinh có chứa 100ml nước cất, dùng đũa thủy tinh khuấy đều * Quan sát – nhận xét: - Muối latex(CaCO_3) không tan trong nước. - Muối latex(CaSO_4) tan một phần trong nước. - Muối NaCl tan hoàn toàn trong nước. Kết luận chung:
    I. CHẤT TAN VÀ CHẤT KHÔNG TAN 1. Thí nghiệm về tính tan của chất c. Kết luận chung - Có chất tan và có chất không tan trong nước - Có chất tan nhiều và có chất tan ít trong nước Tính tan trong nước của một số axit, bazơ và muối
    Bảng tính tan trong nước của axit, bazơ và muối:
    I. CHẤT TAN VÀ CHẤT KHÔNG TAN 2. Tính tan trong nước ủa một số axit, bazơ, muối a. Bảng tính tan Tính tan một số chất:
    I. CHẤT TAN VÀ CHẤT KHÔNG TAN 2. Tính tan trong nước ủa một số axit, bazơ, muối b. Tính tan một số chất - Axit: Tất cả các axit đều tan trừ axit silixic latex((H_2SiO_3)) - Bazơ: Hầu hết bazơ không tan trừ: LiOH, KOH, NaOH, latex(Ba(OH)_2), latex(Ca(OH)_2) - Muối: Các muối luôn hòa tan là muối có chứa Na, K, muối chứa gốc latex(NO_3). Các muối hầu hết tan là Clorua (Trừ bạc, chì clorua) , sunfat (trừ Bari, chì sunfat). Các muối không hòa tan là muối Cacbonat và muối photphat. Độ tan của một chất trong nước
    Định nghĩa:
    II. ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC 1. Định nghĩa Độ tan (ký hiệu là S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định. Trong đó: S: là độ tan latex(m_(chất tan)): là khối lượng chất tan latex(m_(dung môi)): là khối lượng dung môi Độ tan của chất rắn:
    II. ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC 2. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan a. Độ tan của chất rắn - Hầu hết độ tan của các chất rắn tăng khi nhiệt độ tăng. Độ tan của chất khí:
    II. ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC 2. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan b. Độ tan của chất khí - Khi nhiệt độ càng tăng thì độ tan của chất khí trong nước càng giảm. - Khi áp suất càng tăng thì độ tan của chất khí trong nước càng tăng. Ví dụ 1:
    II. ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC 2. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan * Ví dụ 1 Xác định độ tan của muối latex(Na_2CO_3) trong nước ở latex(18@C). Biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 53g latex(Na_2CO_3) trong 250g nước thì được dung dịch bão hòa. Tóm tắt Giải latex(m_(chất tan)) = 53g latex(m_(dung môi)) = 250g. Tính latex(S_(Na_2CO_3)) = ? (g) Công thức tính độ tan: latex(S = (m_(chất tan))/(m_(dung môi)).100g latex(rArr S_(Na_2CO_3) = (53)/(250).100) = 21,2 (g) Vậy độ tan của muối latex(Na_2CO_3) ở latex(18@C) là 21,1g Ví dụ 2:
    II. ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC 2. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan * Ví dụ 2 Khi mở nắp chai nước giải khát có ga em thấy có hiện tượng gì? Giải Tại nhà máy, khi sản xuất người ta nén khí cacbonic vào các chai nước giải khát ở áp suất cao rồi đóng nắp chai nên khí cacbonic tan bão hòa vào nước giải khát . Khi ta mở chai nước giải khát, áp suất trong chai giảm, độ tan của khí cacbonic giảm nên khí cacbonic thoát ra từ trong lòng chất lỏng kéo theo nước trào ra. Ví dụ 3:
    II. ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC 2. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan * Ví dụ 3 Em hãy giải thích tại sao trong các hồ cá cảnh hoặc các đầm nuôi tôm người ta phải “Sục” không khí vào hồ nước. Giải Do khí oxi ít tan trong nước nên người ta “Sục” không khí nhằm hòa tan nhiều hơn khí oxi giúp tôm, cá hô hấp tốt hơn. Từ đó nâng cao năng suất. Củng cố
    Bài 1:
    Bài 1 Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của các chất rắn trong nước:
    A. Đều tăng
    B. Đều giảm
    C. Phần lớn là tăng
    D. Phần lớn là giảm
    E. Không tăng và cũng không giảm
    Bài 2:
    Bài 2 Khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất thì độ tan của chất khí trong nước:
    A. Đều tăng
    B. Đều giảm
    C. Có thể tăng và có thể giảm
    D. Không tăng và cũng không giảm
    Dặn dò và kết thúc
    Dặn dò:
    DẶN DÒ - Đọc kỹ lại bài đã học. - Làm bài tập 1,4, 5 SGK trang 142. - Chuẩn bị trước bài mới Kết thúc:
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓