Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 6. Dinh dưỡng nitơ ở thực vật (tiếp theo)
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:33' 15-07-2015
Dung lượng: 389.4 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:33' 15-07-2015
Dung lượng: 389.4 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 6: DINH DƯỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT (TT) NITƠ TRONG KHÔNG KHÍ N2
1. Nitơ trong không khí N2:
- Nitơ phân tử (N2) trong khí quyển chiếm khoảng gần 80%. Cây không thể hấp thụ được nitơ phân tử. Nitơ phân tử sau khi đã được các vi sinh vật cố định nitơ chuyển hóa thành NH3 thì cây mới đồng hóa được. Nitơ trong NO va NO2 trong khí quyển là độc hại dộc hại đối với cơ thể thực vật. 1. Nitơ trong không khí (N2) 2. Nitơ trong đất:
Nguồn cung cấp chủ yếu nitơ cho cây là đất. Nitơ trong đất tồn tại ở 2 dạng: nitơ khoáng (nitơ vô cơ) trong các muối khoáng và nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (thực vật, động vật, vi sinh vật,…). Rễ cây chỉ hấp thụ nitơ khoáng từ đất dưới dạng NO3- và NH4 . NO3- dễ bị rửa trôi xuống các lớp đất nằm sâu bên dưới. NH4 được các hạt keo đất tích điện âm giữ lại trên bề mặt của chúng nên ít bị nước mưa mang đi. 2. Nitơ trong đất Nitơ trong đất:
Cây không hấp thụ được nitơ hữu cơ trong xác sinh vật. Cây chỉ hấp thụ được nitơ hữu cơ đó sau khi nó đã được các vi sinh vật đất kháng hóa (biến nitơ hữu cơ thành nitơ khoáng) thành NH4 và NO3- Quá trình khoáng hoá Vi sinh vật Xác sinh vật NH4 và NO3- IV. QUÁ TRÌNH CHUYỂN HÓA NITƠ TRONG ĐẤT VÀ CỐ ĐỊNH NITƠ
1. Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất:
IV. QUÁ TRÌNH CHUYỂN HÓA NITƠ TRONG ĐẤT VÀ CỐ ĐỊNH NITƠ Hãy chỉ ra trên sơ đồ (hình 6.1) con đường chuyển hoá nitơ hữu cơ (trong xác sinh vật) trong đất thành dạng nitơ khoáng (NH4 và NO3-) 1. Quá trình chuyển hoá nitơ trong đất Ảnh minh họa:
Con đường chuyển hóa nitơ hữu cơ:
Con đường chuyển hoá nitơ hữu cơ trong đất thành dạng nitơ khoáng - Trong điều kiện có O2: VK amôn hoá VK nitrat hoá Chất hữu cơ NH4 NO3- - Trong điều kiện thiếu O2: VK phản nitrat hoá NO3- N2 → đất mất nitơ. Trong đất còn xảy ra quá trình phản hoá (chuyển hóa nitrat thành nitơ phân tử (NO3- → N2)) do các vi sinh vật kị khí thực hiện. Do đó, để ngăn sự mất mát nitơ cần đảm bảo độ thoáng cho đất. 2. Quá trình cố định nitơ phân tử:
Quá trình liên kết N2 và H2 để hình thành nên NH3 gọi là quá trình cố định nitơ 2H 2H 2H N ≡ N → NH = NH → NH2 – NH2 → NH3 2. Quá trình cố định nitơ phân tử Con đường hóa học:
2. Quá trình cố định nitơ phân tử 200o C, 200 atm - Con đường sinh học: Nitrogenaza N2 H2 NH3 - Con đường hóa học: N2 H2 NH3 Trong tự nhiên, hoạt động của các nhóm vi sinh vật cố định nitơ có vai trò quan trọng trong việc bù đắp lại lượng nitơ của đất đã bị cây lấy đi Con đường hóa học:
* Con đường sinh học cố định nitơ là con đường cố định nitơ do các sinh vật thực hiện. Các vi sinh vật cố định nitơ gồm 2 nhóm: - Nhóm vi sinh vật sống tự do như vi khuẩm lam (Cyanobacteria) có nhiều ở ruộng lúa - Nhóm cộng sinh với thực vật, điển hình là các vi khuẩn thuộc chi Rhizobium tạo nốt sần ở rễ cây họ Đậu * Vi khuẩn cố định nitơ có khả năng tuyệt vời như vậy vì trong các vi khuẩn cố định nitơ có một enzim độc nhất vô nhị là nitrogenaza. Nitrogenaza có khả năng bẻ gãy 3 liên kết cộng hóa trị bền vững giữa 2 nguyên tử nitơ để nitơ liên kết với hiđrô tạo ra amôniac (NH3). Trong môi trường nước, NH3 chuyển thành NH4 Ảnh minh họa:
V. PHÂN BÓN VỚI NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG VÀ MÔI TRƯỜNG
1. Bón phân hợp lí và năng suất cây trồng:
V. PHÂN BÓN VỚI NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG VÀ MÔI TRƯỜNG Bón phân hợp lí là: - Đúng loại, đủ số lượng và tỉ lệ các thành phần dinh dưỡng - Đúng nhu cầu của giống, loài cây trồng - Phù hợp với thời kì sinh trưởng và phát triển của cây (bón lót, bón thúc) cũng như điều kiện đất đai và thời tiết mùa vụ 1. Bón phân hợp lí và năng suất cây trồng Tác dụng - Làm tăng năng suất cây trồng - Không gây ô nhiễm môi trường 2. Các phương pháp bón phân:
Có 2 phương pháp bón phân dựa vào khả năng hấp thụ các chất dinh dưỡng của rễ và lá: - Bón phân qua rễ: bón vào đất - Bón phân qua lá: phun lên lá (khi trời không mưa và nắng không gay gắt) 2. Các phương pháp bón phân 3. Phân bón và môi trường:
Khi lượng phân bón vượt quá mức tối ưu, cây sẽ không hấp thụ hết. Dư lượng phân bón sẽ làm xấu tính chất lí hóa của đất. Dư lượmng phân bón sẽ bị nước mưa cuốn xuống các thủy vực gây ô nhiễm môi trường nước 3. Phân bón và môi trường: Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 6: DINH DƯỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT (TT) NITƠ TRONG KHÔNG KHÍ N2
1. Nitơ trong không khí N2:
- Nitơ phân tử (N2) trong khí quyển chiếm khoảng gần 80%. Cây không thể hấp thụ được nitơ phân tử. Nitơ phân tử sau khi đã được các vi sinh vật cố định nitơ chuyển hóa thành NH3 thì cây mới đồng hóa được. Nitơ trong NO va NO2 trong khí quyển là độc hại dộc hại đối với cơ thể thực vật. 1. Nitơ trong không khí (N2) 2. Nitơ trong đất:
Nguồn cung cấp chủ yếu nitơ cho cây là đất. Nitơ trong đất tồn tại ở 2 dạng: nitơ khoáng (nitơ vô cơ) trong các muối khoáng và nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (thực vật, động vật, vi sinh vật,…). Rễ cây chỉ hấp thụ nitơ khoáng từ đất dưới dạng NO3- và NH4 . NO3- dễ bị rửa trôi xuống các lớp đất nằm sâu bên dưới. NH4 được các hạt keo đất tích điện âm giữ lại trên bề mặt của chúng nên ít bị nước mưa mang đi. 2. Nitơ trong đất Nitơ trong đất:
Cây không hấp thụ được nitơ hữu cơ trong xác sinh vật. Cây chỉ hấp thụ được nitơ hữu cơ đó sau khi nó đã được các vi sinh vật đất kháng hóa (biến nitơ hữu cơ thành nitơ khoáng) thành NH4 và NO3- Quá trình khoáng hoá Vi sinh vật Xác sinh vật NH4 và NO3- IV. QUÁ TRÌNH CHUYỂN HÓA NITƠ TRONG ĐẤT VÀ CỐ ĐỊNH NITƠ
1. Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất:
IV. QUÁ TRÌNH CHUYỂN HÓA NITƠ TRONG ĐẤT VÀ CỐ ĐỊNH NITƠ Hãy chỉ ra trên sơ đồ (hình 6.1) con đường chuyển hoá nitơ hữu cơ (trong xác sinh vật) trong đất thành dạng nitơ khoáng (NH4 và NO3-) 1. Quá trình chuyển hoá nitơ trong đất Ảnh minh họa:
Con đường chuyển hóa nitơ hữu cơ:
Con đường chuyển hoá nitơ hữu cơ trong đất thành dạng nitơ khoáng - Trong điều kiện có O2: VK amôn hoá VK nitrat hoá Chất hữu cơ NH4 NO3- - Trong điều kiện thiếu O2: VK phản nitrat hoá NO3- N2 → đất mất nitơ. Trong đất còn xảy ra quá trình phản hoá (chuyển hóa nitrat thành nitơ phân tử (NO3- → N2)) do các vi sinh vật kị khí thực hiện. Do đó, để ngăn sự mất mát nitơ cần đảm bảo độ thoáng cho đất. 2. Quá trình cố định nitơ phân tử:
Quá trình liên kết N2 và H2 để hình thành nên NH3 gọi là quá trình cố định nitơ 2H 2H 2H N ≡ N → NH = NH → NH2 – NH2 → NH3 2. Quá trình cố định nitơ phân tử Con đường hóa học:
2. Quá trình cố định nitơ phân tử 200o C, 200 atm - Con đường sinh học: Nitrogenaza N2 H2 NH3 - Con đường hóa học: N2 H2 NH3 Trong tự nhiên, hoạt động của các nhóm vi sinh vật cố định nitơ có vai trò quan trọng trong việc bù đắp lại lượng nitơ của đất đã bị cây lấy đi Con đường hóa học:
* Con đường sinh học cố định nitơ là con đường cố định nitơ do các sinh vật thực hiện. Các vi sinh vật cố định nitơ gồm 2 nhóm: - Nhóm vi sinh vật sống tự do như vi khuẩm lam (Cyanobacteria) có nhiều ở ruộng lúa - Nhóm cộng sinh với thực vật, điển hình là các vi khuẩn thuộc chi Rhizobium tạo nốt sần ở rễ cây họ Đậu * Vi khuẩn cố định nitơ có khả năng tuyệt vời như vậy vì trong các vi khuẩn cố định nitơ có một enzim độc nhất vô nhị là nitrogenaza. Nitrogenaza có khả năng bẻ gãy 3 liên kết cộng hóa trị bền vững giữa 2 nguyên tử nitơ để nitơ liên kết với hiđrô tạo ra amôniac (NH3). Trong môi trường nước, NH3 chuyển thành NH4 Ảnh minh họa:
V. PHÂN BÓN VỚI NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG VÀ MÔI TRƯỜNG
1. Bón phân hợp lí và năng suất cây trồng:
V. PHÂN BÓN VỚI NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG VÀ MÔI TRƯỜNG Bón phân hợp lí là: - Đúng loại, đủ số lượng và tỉ lệ các thành phần dinh dưỡng - Đúng nhu cầu của giống, loài cây trồng - Phù hợp với thời kì sinh trưởng và phát triển của cây (bón lót, bón thúc) cũng như điều kiện đất đai và thời tiết mùa vụ 1. Bón phân hợp lí và năng suất cây trồng Tác dụng - Làm tăng năng suất cây trồng - Không gây ô nhiễm môi trường 2. Các phương pháp bón phân:
Có 2 phương pháp bón phân dựa vào khả năng hấp thụ các chất dinh dưỡng của rễ và lá: - Bón phân qua rễ: bón vào đất - Bón phân qua lá: phun lên lá (khi trời không mưa và nắng không gay gắt) 2. Các phương pháp bón phân 3. Phân bón và môi trường:
Khi lượng phân bón vượt quá mức tối ưu, cây sẽ không hấp thụ hết. Dư lượng phân bón sẽ làm xấu tính chất lí hóa của đất. Dư lượmng phân bón sẽ bị nước mưa cuốn xuống các thủy vực gây ô nhiễm môi trường nước 3. Phân bón và môi trường: Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất