Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Chương II. §3. Diện tích tam giác
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:28' 30-07-2015
Dung lượng: 688.3 KB
Số lượt tải: 1
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:28' 30-07-2015
Dung lượng: 688.3 KB
Số lượt tải: 1
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 28: DIỆN TÍCH TAM GIÁC Diện tích tam giác
Định lí:
1. Định lí Diện tích tam giác bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó. S = latex(1/2).BC.AH = latex(1/2)a.h Trong đó: a: độ dài 1 cạnh h: chiều cao tương ứng với cạnh đó GT latex(Delta)ABC có diện tích là S latex(AH_|_BC) KL S = latex(1/2).BC.AH Định lí_chứng minh:
1. Định lí * Chứng minh - Trường hợp 1 latex(S_(ABC)) = latex(1/2).BC.AB = latex(1/2)BC.AH - Trường hợp 2 latex(S_(ABC)) = latex(S_(ABH) S_(AHC)) latex(S_(AHB)) = latex(1/2)BH.AH; latex(S_(AHC)) = latex(1/2)HC.AH Vây latex(S_(ABC)) = latex(1/2)(BH HC).AH = latex(1/2)BC.AH - Trường hợp 3 latex(S_(ABC)) = latex(S_(ABH) - S_(AHC)) latex(S_(AHB)) = latex(1/2)BH.AH; latex(S_(AHC)) = latex(1/2)HC.AH Vây latex(S_(ABC)) = latex(1/2)(BH -HC).AH = latex(1/2)BC.AH Bài tập
Bài 1:
2. Bài tập * Bài 1 Cho ∆AOB vuông tại O với đường cao OM. Hãy giải thích vì sao ta có đẳng thức: AB. OM = OA. OB Giải Ta có: latex(S_(DeltaAOB)=(1)/(2)OA.OB=(1)/(2)AB.OM Vậy: AB . OM = OA . OB Bài 2:
2. Bài tập * Bài 2 Cho tam ABC và đường trung tuyến AM. Chứng minh: latex(S_(DeltaAMB) = S_(DeltaSAMC)) Giải Vẽ AH latex(_|_) BC tại H. AH sẽ là đường cao của tam giác ABM và AMC. latex(S_(DeltaAMB)=(1)/(2)BM.AH latex(S_(DeltaAMC)=(1)/(2)CM.AH Vì AM là trung tuyến nên BM = MC. Do đó: latex(S_(DeltaAMB) = S_(DeltaSAMC)) Củng cố
Bài 1:
* Bài 1 Diện tích hình tam giác có số đo như hình vẽ là:
A. 24 latex(cm^2)
B. 12 latex(cm^2)
C. 48 latex(cm^2)
D. 64 latex(cm^2)
Bài 2:
* Bài 2 Diện tích hình tam giác có cạnh đáy 3 dm, chiều cao 1,2 dm là:
A. 1,8latex(dm^2)
B. 3,6latex(dm^2)
C. 4,8 latex(dm^2)
D. 7,2 latex(dm^2)
Bài 3:
* Bài 3 Hãy chọn câu trả lời đúng. Cho hình vẽ, công thức tính diện tích của tam giác MNP là:
A. latex(S_(DeltaMNP)=(1)/(2)MK.MN
B. latex(S_(DeltaMNP)=(1)/(2)MK.MP
C. latex(S_(DeltaMNP)=(1)/(2)MK.NP
D. Tất cả đều đúng
Bài 4:
* Bài 4 Cho tam giác ABC. Biết AC = 8 cm, BK = 5cm. Diện tích tam giác ABC là:
A. latex(19cm^2
B. latex(20cm^2)
C. latex(21cm^2
D. latex(22cm^2
Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Đọc kỹ lại bài đã học. - Làm bài tập 17, 18 trong sgk trang 121. - Chuẩn bị trước bài mới. Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 28: DIỆN TÍCH TAM GIÁC Diện tích tam giác
Định lí:
1. Định lí Diện tích tam giác bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó. S = latex(1/2).BC.AH = latex(1/2)a.h Trong đó: a: độ dài 1 cạnh h: chiều cao tương ứng với cạnh đó GT latex(Delta)ABC có diện tích là S latex(AH_|_BC) KL S = latex(1/2).BC.AH Định lí_chứng minh:
1. Định lí * Chứng minh - Trường hợp 1 latex(S_(ABC)) = latex(1/2).BC.AB = latex(1/2)BC.AH - Trường hợp 2 latex(S_(ABC)) = latex(S_(ABH) S_(AHC)) latex(S_(AHB)) = latex(1/2)BH.AH; latex(S_(AHC)) = latex(1/2)HC.AH Vây latex(S_(ABC)) = latex(1/2)(BH HC).AH = latex(1/2)BC.AH - Trường hợp 3 latex(S_(ABC)) = latex(S_(ABH) - S_(AHC)) latex(S_(AHB)) = latex(1/2)BH.AH; latex(S_(AHC)) = latex(1/2)HC.AH Vây latex(S_(ABC)) = latex(1/2)(BH -HC).AH = latex(1/2)BC.AH Bài tập
Bài 1:
2. Bài tập * Bài 1 Cho ∆AOB vuông tại O với đường cao OM. Hãy giải thích vì sao ta có đẳng thức: AB. OM = OA. OB Giải Ta có: latex(S_(DeltaAOB)=(1)/(2)OA.OB=(1)/(2)AB.OM Vậy: AB . OM = OA . OB Bài 2:
2. Bài tập * Bài 2 Cho tam ABC và đường trung tuyến AM. Chứng minh: latex(S_(DeltaAMB) = S_(DeltaSAMC)) Giải Vẽ AH latex(_|_) BC tại H. AH sẽ là đường cao của tam giác ABM và AMC. latex(S_(DeltaAMB)=(1)/(2)BM.AH latex(S_(DeltaAMC)=(1)/(2)CM.AH Vì AM là trung tuyến nên BM = MC. Do đó: latex(S_(DeltaAMB) = S_(DeltaSAMC)) Củng cố
Bài 1:
* Bài 1 Diện tích hình tam giác có số đo như hình vẽ là:
A. 24 latex(cm^2)
B. 12 latex(cm^2)
C. 48 latex(cm^2)
D. 64 latex(cm^2)
Bài 2:
* Bài 2 Diện tích hình tam giác có cạnh đáy 3 dm, chiều cao 1,2 dm là:
A. 1,8latex(dm^2)
B. 3,6latex(dm^2)
C. 4,8 latex(dm^2)
D. 7,2 latex(dm^2)
Bài 3:
* Bài 3 Hãy chọn câu trả lời đúng. Cho hình vẽ, công thức tính diện tích của tam giác MNP là:
A. latex(S_(DeltaMNP)=(1)/(2)MK.MN
B. latex(S_(DeltaMNP)=(1)/(2)MK.MP
C. latex(S_(DeltaMNP)=(1)/(2)MK.NP
D. Tất cả đều đúng
Bài 4:
* Bài 4 Cho tam giác ABC. Biết AC = 8 cm, BK = 5cm. Diện tích tam giác ABC là:
A. latex(19cm^2
B. latex(20cm^2)
C. latex(21cm^2
D. latex(22cm^2
Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Đọc kỹ lại bài đã học. - Làm bài tập 17, 18 trong sgk trang 121. - Chuẩn bị trước bài mới. Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất