Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Dấu hiệu chia hết cho 2
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:13' 06-07-2015
Dung lượng: 378.7 KB
Số lượt tải: 1
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:13' 06-07-2015
Dung lượng: 378.7 KB
Số lượt tải: 1
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 83. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 Dấu hiệu
Ví dụ:
Ví dụ: 10 : 2 = 5 32 : 2 = 16 14 : 2 = 7 36 : 2 = 18 28 : 2 = 14 11 : 2 = 5 (dư 1) 33 : 2 = 16 (dư 1) 15 : 2 = 7 (dư 1) 37 : 2 = 18 (dư 1) 29 : 2 = 14 (dư 1) Dấu hiệu chia hết cho 2:
10 : 2 = 5 32 : 2 = 16 14 : 2 = 7 36 : 2 = 18 28 : 2 = 14 11 : 2 = 5 (dư 1) 33 : 2 = 16 (dư 1) 15 : 2 = 7 (dư 1) 37 : 2 = 18 (dư 1) 29 : 2 = 14 (dư 1) Tìm dấu hiệu chia hết cho 2 Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2. Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 thì không chia hết cho 2. Số chẵn, số lẻ:
Khái niệm số chẵn, số lẻ Số chẵn: Số lẻ - Là số chia hết cho 2 - Là số không chia hết cho 2 - Là các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 - Là các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 - Ví dụ: 122, 134, 12, 98,... - Ví dụ: 567, 29, 33, 45, .... Kết luận:
Kết luận - Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2. - Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 thì không chia hết cho 2. - Số chia hết cho 2 gọi là số chẵn (Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 là số chẵn) - Số không chia hết cho 2 gọi là số lẻ (Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 là số lẻ) BT thực hành
Bài tập 1(a): BÀI TẬP THỰC HÀNH
1. a) Chọn các số chia hết cho 2
35
89
98
1000
744
867
7536
84 683
5782
8401
Bài tập 1(b): BÀI TẬP THỰC HÀNH
1. b) Chọn các số không chia hết cho 2
35
89
98
1000
744
867
7536
84 683
5782
8401
Bài tập 2: BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài tập 2: a) Viết bốn số có 2 chữ số, mỗi số đều chia hết cho 2 b) Viết hai số có 3 chữ số, mỗi số đều không chia hết cho 2. Bài tập 3(a): BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài tập 3 a) Với ba chữ số 3; 4; 6 hãy viết các số chẵn có ba chữ số, mỗi số có cả ba chữ số đó.
A. 346; 364; 463; 436
B. 346; 463; 634
C. 436; 463; 364; 634; 346;643
D. 346; 364; 436; 634
Bài tập 3(b): BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài tập 3 b) Với ba chữ số 3;5;6 hãy viết các số lẻ có 3 chữ số, mỗi số có cả 3 chữ số
A. 365; 563; 635; 653
B. 356; 365; 563; 653; 635
C. 563; 365; 653
D. 356; 365; 653; 635
Bài tập 4(a): BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài tập 4: a. Viết số chẵn thích hợp vào chỗ chấm
Bài tập 4(b): BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài tập 4: b. Viết số lẻ thích hợp vào chỗ chấm
BT củng cố
Kéo chữ: BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC
Kéo chữ thích hợp vào chỗ chấm
Một đáp án: BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC
Số không chia hết cho 2 được gọi là gì?
a) Số chẵn
b) Số lẻ
c) Số có chữ số tận cùng bằng 0
Nhiều đáp án: BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC
Dấu hiệu nào cho biết một số chia hết cho 2
a) Số bị chia phải là số chẵn
b) Số bị chia phải là số lẻ
c) Số bị chia có chữ số tận cùng là 0,2,4,6,8
d) Số bị chia có chữ số tận cùng là 1,3,5,7,9
Dặn dò
Ghi nhớ:
- Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2. - Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 thì không chia hết cho 2. - Số chia hết cho 2 gọi là số chẵn (Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 là số chẵn) - Số không chia hết cho 2 gọi là số lẻ (Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 là số lẻ) Nội dung cần ghi nhớ Về nhà:
Hướng dẫn về nhà - Về học bài, làm bài tập vào vở - Chuẩn bị tiết sau: Dấu hiệu chia hết cho 5
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 83. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 Dấu hiệu
Ví dụ:
Ví dụ: 10 : 2 = 5 32 : 2 = 16 14 : 2 = 7 36 : 2 = 18 28 : 2 = 14 11 : 2 = 5 (dư 1) 33 : 2 = 16 (dư 1) 15 : 2 = 7 (dư 1) 37 : 2 = 18 (dư 1) 29 : 2 = 14 (dư 1) Dấu hiệu chia hết cho 2:
10 : 2 = 5 32 : 2 = 16 14 : 2 = 7 36 : 2 = 18 28 : 2 = 14 11 : 2 = 5 (dư 1) 33 : 2 = 16 (dư 1) 15 : 2 = 7 (dư 1) 37 : 2 = 18 (dư 1) 29 : 2 = 14 (dư 1) Tìm dấu hiệu chia hết cho 2 Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2. Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 thì không chia hết cho 2. Số chẵn, số lẻ:
Khái niệm số chẵn, số lẻ Số chẵn: Số lẻ - Là số chia hết cho 2 - Là số không chia hết cho 2 - Là các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 - Là các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 - Ví dụ: 122, 134, 12, 98,... - Ví dụ: 567, 29, 33, 45, .... Kết luận:
Kết luận - Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2. - Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 thì không chia hết cho 2. - Số chia hết cho 2 gọi là số chẵn (Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 là số chẵn) - Số không chia hết cho 2 gọi là số lẻ (Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 là số lẻ) BT thực hành
Bài tập 1(a): BÀI TẬP THỰC HÀNH
1. a) Chọn các số chia hết cho 2
35
89
98
1000
744
867
7536
84 683
5782
8401
Bài tập 1(b): BÀI TẬP THỰC HÀNH
1. b) Chọn các số không chia hết cho 2
35
89
98
1000
744
867
7536
84 683
5782
8401
Bài tập 2: BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài tập 2: a) Viết bốn số có 2 chữ số, mỗi số đều chia hết cho 2 b) Viết hai số có 3 chữ số, mỗi số đều không chia hết cho 2. Bài tập 3(a): BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài tập 3 a) Với ba chữ số 3; 4; 6 hãy viết các số chẵn có ba chữ số, mỗi số có cả ba chữ số đó.
A. 346; 364; 463; 436
B. 346; 463; 634
C. 436; 463; 364; 634; 346;643
D. 346; 364; 436; 634
Bài tập 3(b): BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài tập 3 b) Với ba chữ số 3;5;6 hãy viết các số lẻ có 3 chữ số, mỗi số có cả 3 chữ số
A. 365; 563; 635; 653
B. 356; 365; 563; 653; 635
C. 563; 365; 653
D. 356; 365; 653; 635
Bài tập 4(a): BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài tập 4: a. Viết số chẵn thích hợp vào chỗ chấm
Bài tập 4(b): BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài tập 4: b. Viết số lẻ thích hợp vào chỗ chấm
BT củng cố
Kéo chữ: BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC
Kéo chữ thích hợp vào chỗ chấm
Một đáp án: BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC
Số không chia hết cho 2 được gọi là gì?
a) Số chẵn
b) Số lẻ
c) Số có chữ số tận cùng bằng 0
Nhiều đáp án: BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC
Dấu hiệu nào cho biết một số chia hết cho 2
a) Số bị chia phải là số chẵn
b) Số bị chia phải là số lẻ
c) Số bị chia có chữ số tận cùng là 0,2,4,6,8
d) Số bị chia có chữ số tận cùng là 1,3,5,7,9
Dặn dò
Ghi nhớ:
- Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2. - Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 thì không chia hết cho 2. - Số chia hết cho 2 gọi là số chẵn (Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 là số chẵn) - Số không chia hết cho 2 gọi là số lẻ (Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 là số lẻ) Nội dung cần ghi nhớ Về nhà:
Hướng dẫn về nhà - Về học bài, làm bài tập vào vở - Chuẩn bị tiết sau: Dấu hiệu chia hết cho 5
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất