Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Chương II. §3. Đại lượng tỉ lệ nghịch
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:51' 24-07-2015
Dung lượng: 708.0 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:51' 24-07-2015
Dung lượng: 708.0 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 26: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH I. TÌM HIỂU ĐỊNH NGHĨA
1. Quan sát ví dụ:
Hãy viết công thức: a) Tính cạnh y (cm) theo cạnh x (cm) của hình chữ nhật có kích thước thay đổi nhưng luôn có diện tích bằng 12latex(cm^2). b) Tính lượng gạo y (kg) trong mỗi bao theo x khi chia đều 500 kg vào x bao. c) Tính vận tốc v (km/h) theo theo thời gian t (h) của một vật chuyển động đều trên quảng đường 16 km Giải a) y = latex((12)/(x)) b) y = latex((500)/(x)) c) v = latex((16)/(t)) 1. Quan sát ví dụ I. TÌM HIỂU ĐỊNH NGHĨA 2. Định nghĩa:
Từ ví dụ trên, em thấy đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức nào? Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức: Trong đó: (a là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a. I. TÌM HIỂU ĐỊNH NGHĨA 2. Định nghĩa 3. Bài tập vận dụng 1:
Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ -3,5. Hỏi x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào? Giải - x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ: -3,5 Vì: y.x = -3,5 latex(rArr) y = latex((-3,5)/(x)) và x.y = - 3,5latex(=>) x= latex((-3,5)/(y)) * Chú ý Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x cũng tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ a. I. TÌM HIỂU ĐỊNH NGHĨA 3. Bài tập vận dụng 1 4. Bài tập vận dụng 2:
A. latex(x=(29)/(y))
B. latex(x = 35.(1)/(y))
C. y = latex((x)/(12))
D. 25 = x.y
I. TÌM HIỂU ĐỊNH NGHĨA 4. Bài tập vận dụng 2 Trong các công thức sau, công thức nào biểu thị x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch? II. TÌM HIỂU TÍNH CHẤT
1. Quan sát ví dụ:
Cho biết hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau. a) Tìm hệ số tỉ lệ. b) Thay mỗi dấu? trong bảng trên bằng một số thích hợp c) Có nhận xét gì về tích hai giá trị tương ứng của: latex(x_(1)y_1; x_(2).y_(2);y latex(x_(3).y_(3); x_(4).y_(4)) của x và y Giải a) Ta có: latex(a = x_(1).y_1 =2 .30 = 60 b) latex(y_2 = 20; y_3 = 15; y_4 = 12) c) Nhận xét: latex(x_(1).y_(1) = x_(2).y_(2) = x_(3).y_3 = x_(4).y_4 = 60 = a latex(x_(1).y_(1) = x_(2).y_(2) = x_(3).y_(3) = x_(4).y_4 = . . . . = a II. TÌM HIỂU TÍNH CHẤT 1. Quan sát ví dụ 2. Tính chất:
a) Tích hai giá trị tương ứng x và y luôn không đổi và bằng hệ số tỉ lệ b) Tỉ số 2 giá trị bất kỳ của đại lượng nầy bằng nghịch đảo tỉ số 2 giá trị tương ứng của đại lượng kia. II. TÌM HIỂU TÍNH CHẤT 2. Tính chất III. LUYỆN TẬP CỦNG CỐ
1. Bài tập 1:
y tỉ lệ nghịch với x theo công thức y = latex((12)/(x)), khi đó hệ số tỉ lệ là:
A. -12
B. latex((-1)/(12))
C. 12
D. latex((1)/(12))
III. LUYỆN TẬP CỦNG CỐ 1. Bài tập 1 2. Bài tập 2:
Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau, khi x = 10 thì y = 6. Hệ số tỉ lệ a là:
A. 1
B. 0
C. 6
D. 60
III. LUYỆN TẬP CỦNG CỐ 2. Bài tập 2 IV. DẶN DÒ
1. Hướng dẫn về nhà:
- Đọc kỹ lại bài đã học. - Làm bài tập từ 13 đến 15 trong sgk trang 58. - Đọc thêm các phần có thể - Chuẩn bị trước bài mới: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch. 2. Kết thúc:
Cảm ơn quý thầy cô và các em học sinh đã tham dự tiết học
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 26: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH I. TÌM HIỂU ĐỊNH NGHĨA
1. Quan sát ví dụ:
Hãy viết công thức: a) Tính cạnh y (cm) theo cạnh x (cm) của hình chữ nhật có kích thước thay đổi nhưng luôn có diện tích bằng 12latex(cm^2). b) Tính lượng gạo y (kg) trong mỗi bao theo x khi chia đều 500 kg vào x bao. c) Tính vận tốc v (km/h) theo theo thời gian t (h) của một vật chuyển động đều trên quảng đường 16 km Giải a) y = latex((12)/(x)) b) y = latex((500)/(x)) c) v = latex((16)/(t)) 1. Quan sát ví dụ I. TÌM HIỂU ĐỊNH NGHĨA 2. Định nghĩa:
Từ ví dụ trên, em thấy đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức nào? Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức: Trong đó: (a là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a. I. TÌM HIỂU ĐỊNH NGHĨA 2. Định nghĩa 3. Bài tập vận dụng 1:
Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ -3,5. Hỏi x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào? Giải - x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ: -3,5 Vì: y.x = -3,5 latex(rArr) y = latex((-3,5)/(x)) và x.y = - 3,5latex(=>) x= latex((-3,5)/(y)) * Chú ý Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x cũng tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ a. I. TÌM HIỂU ĐỊNH NGHĨA 3. Bài tập vận dụng 1 4. Bài tập vận dụng 2:
A. latex(x=(29)/(y))
B. latex(x = 35.(1)/(y))
C. y = latex((x)/(12))
D. 25 = x.y
I. TÌM HIỂU ĐỊNH NGHĨA 4. Bài tập vận dụng 2 Trong các công thức sau, công thức nào biểu thị x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch? II. TÌM HIỂU TÍNH CHẤT
1. Quan sát ví dụ:
Cho biết hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau. a) Tìm hệ số tỉ lệ. b) Thay mỗi dấu? trong bảng trên bằng một số thích hợp c) Có nhận xét gì về tích hai giá trị tương ứng của: latex(x_(1)y_1; x_(2).y_(2);y latex(x_(3).y_(3); x_(4).y_(4)) của x và y Giải a) Ta có: latex(a = x_(1).y_1 =2 .30 = 60 b) latex(y_2 = 20; y_3 = 15; y_4 = 12) c) Nhận xét: latex(x_(1).y_(1) = x_(2).y_(2) = x_(3).y_3 = x_(4).y_4 = 60 = a latex(x_(1).y_(1) = x_(2).y_(2) = x_(3).y_(3) = x_(4).y_4 = . . . . = a II. TÌM HIỂU TÍNH CHẤT 1. Quan sát ví dụ 2. Tính chất:
a) Tích hai giá trị tương ứng x và y luôn không đổi và bằng hệ số tỉ lệ b) Tỉ số 2 giá trị bất kỳ của đại lượng nầy bằng nghịch đảo tỉ số 2 giá trị tương ứng của đại lượng kia. II. TÌM HIỂU TÍNH CHẤT 2. Tính chất III. LUYỆN TẬP CỦNG CỐ
1. Bài tập 1:
y tỉ lệ nghịch với x theo công thức y = latex((12)/(x)), khi đó hệ số tỉ lệ là:
A. -12
B. latex((-1)/(12))
C. 12
D. latex((1)/(12))
III. LUYỆN TẬP CỦNG CỐ 1. Bài tập 1 2. Bài tập 2:
Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau, khi x = 10 thì y = 6. Hệ số tỉ lệ a là:
A. 1
B. 0
C. 6
D. 60
III. LUYỆN TẬP CỦNG CỐ 2. Bài tập 2 IV. DẶN DÒ
1. Hướng dẫn về nhà:
- Đọc kỹ lại bài đã học. - Làm bài tập từ 13 đến 15 trong sgk trang 58. - Đọc thêm các phần có thể - Chuẩn bị trước bài mới: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch. 2. Kết thúc:
Cảm ơn quý thầy cô và các em học sinh đã tham dự tiết học
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất