Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Chương IV. §5. Đa thức
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:57' 24-07-2015
Dung lượng: 448.3 KB
Số lượt tải: 3
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:57' 24-07-2015
Dung lượng: 448.3 KB
Số lượt tải: 3
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
I. TÌM HIỂU ĐA THỨC
1. Quan sát ví dụ:
1. Quan sát ví dụ I. TÌM HIỂU ĐA THỨC a) Biểu thức biểu thị diện tích của hình tạo bởi một tam giác vuông và hai hình vuông dựng về phía ngoài trên hai cạnh góc vuông x,y của tam giác đó: latex(x^2 y^2 1/2xy) b) latex(3x^2 - y^2 5/3xy -7x) c) latex(x^2y - 3xy 3x^2y - 3 xy - 1/2x 5) 2. Định nghĩa:
Đa thức là một tổng của những đơn thức. Mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó. * Ví dụ: B = latex(x^(2)y - 3xy 3x^(2)y -3 xy -(1)/(2)x 5 Các biểu thức trên là những đa thức. Kí hiệu đa thức bằng các chữ A, B, C, M, N… I. TÌM HIỂU ĐA THỨC 2. Định nghĩa Được viết dưới dạng tổng là: B = latex(x^(2)y (-3xy) 3x^(2)y (-3) xy (-1/2)x 5 Các hạng tử của đa thức là: latex(x^(2)y ; (-3xy) ; 3x^(2)y ; (-3) ; xy ; (-1/2)x ; 5) * Chú ý: Mỗi đơn thức được coi là một đa thức. 3. Câu hỏi thảo luận:
Điền vào chỗ trống trong các từ đã cho?
I. TÌM HIỂU ĐA THỨC 3. Câu hỏi thảo luận II. THU GỌN ĐA THỨC
1. Khái niệm :
* Ví dụ 1: Thực hiện phép cộng các đơn thức đồng dạng A = latex(3x^(2)y 2xy 4x^(2)y - 3 -5xy 6 = 7x^(2)y - 3xy 3 - Đa thức latex(7x^(2)y – 3xy 3) không còn hai hạng tử đồng dạng gọi là đa thức thu gọn của đa thức A. * Ví dụ 2: Thu gọn đa thức sau: N = latex(x^(2)y - 3xy 3x^(2)y - 3 xy -(1)/(2)x 5 Giải N = latex((x^(2)y 3x^(2)y) (-3xy xy) -(1)/(2)x (-3 5) N = latex(4x^(2)y-2xy -(1)/(2)x 2 II. THU GỌN ĐA THỨC 1. Khái niệm 2. Bài tập vận dụng:
Hãy thu gọn đa thức sau: Q = latex(5x^(2)y - 3xy (1)/(2)x^(2)y - xy 5xy -(1)/(3)x 1/2 (2)/(3)x - (1)/4) Giải Q = latex(5x^(2)y - 3xy (1)/(2)x^(2)y - xy 5xy -(1)/(3)x 1/2 (2)/(3)x - (1)/4) = latex((5x^(2)y (1)/(2)x^(2)y) -(3xy xy-5xy) (-(1)/(3)x (2)/(3)x) ((1)/(2) -(1)/(4)) = latex((11)/(5)x^(2)y xy (1)/(3)x 1/4) II. THU GỌN ĐA THỨC 2. Bài tập vận dụng III. BẬC CỦA ĐA THỨC
1. Quan sát ví dụ:
Cho đa thức sau: latex(M =x^(2)y^(5) – xy^(4) y^(6) 1.) a) Hãy tìm bậc của từng hạng tử trong đa thức trên? b) Hạng tử có bậc cao nhất là bao nhiêu? Giải II. THU GỌN ĐA THỨC 1. Quan sát ví dụ a) Gồm các hạng tử: Hạng tử latex(x^(2)y^(5)) có bậc là 7; Hạng tử latex(-xy^(4)) có bậc là 5. Hạng tử latex(y^6) có bậc 6; hạng tử 1 có bậc là 0 b) latex(x^(2)y^(5)) là hạng tử có bậc cao nhất là 7 Ta nói 7 là bậc của đa thức M. 2. Định nghĩa:
M = latex(x^(2)y^(5) - xy^(4) y^6 1) Hạng tử latex(x^(2)y^(5)) có bậc cao nhất là 7, ta nói: 7 là bậc của đa thức M Như vậy: Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó. * Chú ý: - Số 0 cũng được gọi là đa thức không và nó không có bậc. - Khi tìm bậc của một đa thức, trước hết ta phải thu gọn đa thức đó. II. THU GỌN ĐA THỨC 2. Định nghĩa 3. Bài tập vận dụng:
Tìm bậc của đa thức Q= latex(-3x^(5) -(1)/(2)x^(3)y -(3)/(4)xy^(2) 3x^5 2) Giải Q= latex(-3x^(5) -(1)/(2)x^(3)y -(3)/(4)xy^(2) 3x^5 2) Q= latex((-3x^5 3x^5) -(1)/(2)x^(3)y -(3)/(4)xy^2 2 Q= latex(-(1)/(2)x^(3)y - (3)/(4)xy^(2) 2 Có bậc cao nhất là 4 II. THU GỌN ĐA THỨC 3. Bài tập vận dụng IV. BÀI TẬP CỦNG CỐ
1. Bài tập 1:
Thu gọn đa thức latex(P = - 2x^(2)y - 7xy^(2) 3x^(2)y 7xy^(2)) được kết quả
A. latex(P = x^(2)y)
B. latex(P = - x^(2)y)
C. latex(P = x^(2)y 14xy^2
D. P=latex(- 5x^(2)y - 14xy^(2))
2. Bài tập 2:
Bậc của đa thức latex(x^8 - y^7 x^(4)y^(5) - 2y^(7) - x^(4)y^(5)) là:
A. 7
B. 8
C. 9
D. 24
3. Bài tập 3:
Chọn câu trả lời đúng nhất:
A. Mỗi đa thức được coi là một đơn thức
B. Mỗi đơn thức được coi là một đa thức
C. Cả A , B đều đúng
D. Cả A , B đều sai
V. DẶN DÒ
1. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và xem lại nội dung bài học - Làm Bài tập 24b; 25, 26 trang 38 SGK - Chuẩn bị : Bài 6: Cộng, trừ đa thức. Cách thực hiện cộng, trừ hai đa thức. - Đọc thêm các phần có thể 2. Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
I. TÌM HIỂU ĐA THỨC
1. Quan sát ví dụ:
1. Quan sát ví dụ I. TÌM HIỂU ĐA THỨC a) Biểu thức biểu thị diện tích của hình tạo bởi một tam giác vuông và hai hình vuông dựng về phía ngoài trên hai cạnh góc vuông x,y của tam giác đó: latex(x^2 y^2 1/2xy) b) latex(3x^2 - y^2 5/3xy -7x) c) latex(x^2y - 3xy 3x^2y - 3 xy - 1/2x 5) 2. Định nghĩa:
Đa thức là một tổng của những đơn thức. Mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó. * Ví dụ: B = latex(x^(2)y - 3xy 3x^(2)y -3 xy -(1)/(2)x 5 Các biểu thức trên là những đa thức. Kí hiệu đa thức bằng các chữ A, B, C, M, N… I. TÌM HIỂU ĐA THỨC 2. Định nghĩa Được viết dưới dạng tổng là: B = latex(x^(2)y (-3xy) 3x^(2)y (-3) xy (-1/2)x 5 Các hạng tử của đa thức là: latex(x^(2)y ; (-3xy) ; 3x^(2)y ; (-3) ; xy ; (-1/2)x ; 5) * Chú ý: Mỗi đơn thức được coi là một đa thức. 3. Câu hỏi thảo luận:
Điền vào chỗ trống trong các từ đã cho?
I. TÌM HIỂU ĐA THỨC 3. Câu hỏi thảo luận II. THU GỌN ĐA THỨC
1. Khái niệm :
* Ví dụ 1: Thực hiện phép cộng các đơn thức đồng dạng A = latex(3x^(2)y 2xy 4x^(2)y - 3 -5xy 6 = 7x^(2)y - 3xy 3 - Đa thức latex(7x^(2)y – 3xy 3) không còn hai hạng tử đồng dạng gọi là đa thức thu gọn của đa thức A. * Ví dụ 2: Thu gọn đa thức sau: N = latex(x^(2)y - 3xy 3x^(2)y - 3 xy -(1)/(2)x 5 Giải N = latex((x^(2)y 3x^(2)y) (-3xy xy) -(1)/(2)x (-3 5) N = latex(4x^(2)y-2xy -(1)/(2)x 2 II. THU GỌN ĐA THỨC 1. Khái niệm 2. Bài tập vận dụng:
Hãy thu gọn đa thức sau: Q = latex(5x^(2)y - 3xy (1)/(2)x^(2)y - xy 5xy -(1)/(3)x 1/2 (2)/(3)x - (1)/4) Giải Q = latex(5x^(2)y - 3xy (1)/(2)x^(2)y - xy 5xy -(1)/(3)x 1/2 (2)/(3)x - (1)/4) = latex((5x^(2)y (1)/(2)x^(2)y) -(3xy xy-5xy) (-(1)/(3)x (2)/(3)x) ((1)/(2) -(1)/(4)) = latex((11)/(5)x^(2)y xy (1)/(3)x 1/4) II. THU GỌN ĐA THỨC 2. Bài tập vận dụng III. BẬC CỦA ĐA THỨC
1. Quan sát ví dụ:
Cho đa thức sau: latex(M =x^(2)y^(5) – xy^(4) y^(6) 1.) a) Hãy tìm bậc của từng hạng tử trong đa thức trên? b) Hạng tử có bậc cao nhất là bao nhiêu? Giải II. THU GỌN ĐA THỨC 1. Quan sát ví dụ a) Gồm các hạng tử: Hạng tử latex(x^(2)y^(5)) có bậc là 7; Hạng tử latex(-xy^(4)) có bậc là 5. Hạng tử latex(y^6) có bậc 6; hạng tử 1 có bậc là 0 b) latex(x^(2)y^(5)) là hạng tử có bậc cao nhất là 7 Ta nói 7 là bậc của đa thức M. 2. Định nghĩa:
M = latex(x^(2)y^(5) - xy^(4) y^6 1) Hạng tử latex(x^(2)y^(5)) có bậc cao nhất là 7, ta nói: 7 là bậc của đa thức M Như vậy: Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó. * Chú ý: - Số 0 cũng được gọi là đa thức không và nó không có bậc. - Khi tìm bậc của một đa thức, trước hết ta phải thu gọn đa thức đó. II. THU GỌN ĐA THỨC 2. Định nghĩa 3. Bài tập vận dụng:
Tìm bậc của đa thức Q= latex(-3x^(5) -(1)/(2)x^(3)y -(3)/(4)xy^(2) 3x^5 2) Giải Q= latex(-3x^(5) -(1)/(2)x^(3)y -(3)/(4)xy^(2) 3x^5 2) Q= latex((-3x^5 3x^5) -(1)/(2)x^(3)y -(3)/(4)xy^2 2 Q= latex(-(1)/(2)x^(3)y - (3)/(4)xy^(2) 2 Có bậc cao nhất là 4 II. THU GỌN ĐA THỨC 3. Bài tập vận dụng IV. BÀI TẬP CỦNG CỐ
1. Bài tập 1:
Thu gọn đa thức latex(P = - 2x^(2)y - 7xy^(2) 3x^(2)y 7xy^(2)) được kết quả
A. latex(P = x^(2)y)
B. latex(P = - x^(2)y)
C. latex(P = x^(2)y 14xy^2
D. P=latex(- 5x^(2)y - 14xy^(2))
2. Bài tập 2:
Bậc của đa thức latex(x^8 - y^7 x^(4)y^(5) - 2y^(7) - x^(4)y^(5)) là:
A. 7
B. 8
C. 9
D. 24
3. Bài tập 3:
Chọn câu trả lời đúng nhất:
A. Mỗi đa thức được coi là một đơn thức
B. Mỗi đơn thức được coi là một đa thức
C. Cả A , B đều đúng
D. Cả A , B đều sai
V. DẶN DÒ
1. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và xem lại nội dung bài học - Làm Bài tập 24b; 25, 26 trang 38 SGK - Chuẩn bị : Bài 6: Cộng, trừ đa thức. Cách thực hiện cộng, trừ hai đa thức. - Đọc thêm các phần có thể 2. Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất