Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 24. Cường độ dòng điện

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: http://soanbai.violet.vn
    Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
    Ngày gửi: 09h:52' 02-07-2015
    Dung lượng: 955.0 KB
    Số lượt tải: 2
    Số lượt thích: 0 người
    Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
    Trang bìa
    Trang bìa:
    TIẾT 28: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN Cường độ dòng điện
    Đặt vấn đề:
    Dòng điện gây ra các tác dụng như nào? Dòng điện gây ra các tác dụng khác nhau. Mỗi tác dụng này có thể mạnh yếu khác nhau tùy thuộc vào cường độ dòng điện? Thế cường độ dòng điện là gì? Muốn hiểu cụ thể thì bài hôm nay học sẽ rõ? Quan sát thí nghiệm:
    I. CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN 1. Quan sát thí nghiệm của giáo viên ( hình 24.1) Biến trở Bóng đèn Nguồn - Nhận xét: với một bóng đèn nhất định, khi đèn sáng càng ……….. …thì số chỉ của ampe kế càng …………. mạnh(yếu) lớn(nhỏ) Cường độ dòng điện:
    I. CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN 2. Cường độ dòng điện - Số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh, yếu của dòng điện và là giá trị của cường độ dòng điện. - Cường độ dòng điện được ký hiệu bằng chữ I - Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe, ký hiệu là A - Để đo dòng điện có cường độ nhỏ, người ta dùng đơn vị miliampe, kí hiệu mA. 1A = 1000mA; 1mA = 0,001A Ampe kế
    Ampe kế:
    II. AMPE KẾ - Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện. a, Trên mặt ampe kế có ghi chữ A( số đo tính theo đơn vị ampe) hoặc mA (số đo tính theo đơn vị miliampe) Hãy ghi giới hạn đo(GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của ampe kế ở hình 24.2a và hình 24.2b vào bảng 1 Giải Hình 24.2 a) b) Ampe kế GHĐ ĐCNN Hình 24.2a 100mA 10mA Hình 24.2b 6A 0,5A C1:
    II. AMPE KẾ b, Hãy cho biết ampe kế nào trong hình 24.2 dùng kim chỉ thị và ampe kế nào hiện số? Giải a) b) Hình 24.2 b, Ampe kế hình 24.2 dùng kim chỉ thị. Ampe kế hình 24.2b hiện số c, Ở các chốt nối dây dẫn của am pe kế có ghi dấu “ ” (chốt dương, màu đỏ) và dấu “-” ( chốt âm, màu đen). c, Ở các chốt nối dây dẫn của am pe kế có ghi dấu gì? C1_d:
    II. AMPE KẾ d, Hãy nhận biết chốt điều chỉnh kim của ampe kế được trang bị cho nhóm em? Giải Chốt điều chỉnh kim của ampe kế Đo cường độ dòng điện
    Đo cường độ dòng điện:
    III. ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN 1. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện hình 24.3. Ampe kế được ký hiệu là: Đo ampe kế qua dụng cụ nào:
    III. ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN 2. Dựa vào bảng 2, hãy cho biết ampe kế của nhóm em có thể đo cường độ dòng điện qua dụng cụ nào? Số thứ tự Dụng cụ dùng điện Cường độ dòng điện 1 Bóng đèn bút thử điện 0,001mA – 3mA 2 Đèn điốt phát quang 1mA – 30mA 3 Bóng đèn dây tóc 0,1A – 1A 4 Quạt điện 0,5A – 1A 5 Bàn là, bếp điện 3A – 5A Bảng 2 Mắc mạch điện theo hình:
    III. ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN 3. Mắc mạch điện theo hình 24.3 ( khoá K mở). Lưu ý: không được mắc hai chốt của ampe kế trực tiếp vào hai cực của nguồn điện để tránh làm hỏng ampe kế 4. Kiểm tra hoặc điều chỉnh để kim ampe kế chỉ đúng vạch số 0. 5. Đóng công tắc, đợi cho kim của ampe kế đứng yên. Đặt mắt để kim che khuất ảnh của nó trong gương, đọc và ghi giá trị của cường độ dòng điện: I1 = ……….A. Quan sát độ sáng của đèn. 6. Sau đó dùng nguồn điện gồm 2 pin mắc liên tiếp và tiến hành tương tự. Đọc và ghi giá trị của cường độ dòng điện: I2 = ……….A. Quan sát độ sáng của đèn. C2:
    III. ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN Nêu nhận xét về mối liên hệ giữa độ sáng của đèn và cường độ dòng điện qua đèn. Giải Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng ………………thì đèn càng ……… lớn(nhỏ) sáng(tối) Vận dụng
    C3:
    IV. VẬN DỤNG Đổi đơn vị cho các giá trị sau đây: Giải a. 0,175A=……..mA b. 0,38 A=……...mA c. 1250mA=………A d. 280 mA =……...A a. 0,175A= 175 mA b. 0,38 A= 380 mA c. 1250mA=1,25 A d. 280 mA =0,28A C4:
    IV. VẬN DỤNG Có bốn ampe kế có giới hạn đo như sau: 1) 2mA 2) 20mA 3) 250mA 4) 2A - Hãy cho biết ampe kế nào đã cho là phù hợp nhất để đo cường dộ dòng điện sau đây? a) 15mA b) 0,15A c) 1,2A Giải 2) 20mA a) 15mA 3) 250mA b) 0,15A 4) 2A c) 1,2A C5:
    IV. VẬN DỤNG Ampe kế trong sơ đồ nào ở hình 24.4 được mắc đúng, vì sao? - Ampe kế trong sơ đồ a ở hình 24.4 được mắc đúng vì chốt ( ) của ampe kế được mắc với cực ( ) của nguồn điện. a) b) c) Hình 24.4 Dặn dò và kết thúc
    Dặn dò:
    DẶN DÒ - Đọc kỹ lại bài đã học. - Làm các bài tập trong sách bài tập vật lý - Chuẩn bị trước bài mới Kết thúc:
    DẶN DÒ - Làm bài tập 24.1– 24.4 SBT:25 - Đọc trước bài 25- sgk : 69,70,71
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓