Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 21. Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 17h:07' 12-11-2015
Dung lượng: 593.0 KB
Số lượt tải: 2
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 17h:07' 12-11-2015
Dung lượng: 593.0 KB
Số lượt tải: 2
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
BÀI 21. CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ Công thức đơn giản nhất
Định nghĩa:
I. CÔNG THỨC ĐƠN GIẢN NHẤT 1. Định nghĩa
Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị || tỉ lệ tối giản|| về số ||nguyên tử ||của các|| nguyên tố|| trong ||phân tử||. * Ví dụ CTPT latex(C_2H_4) latex(rArr CH_2) Cách thiết lập công thức đơn giản nhất:
I. CÔNG THỨC ĐƠN GIẢN NHẤT 2. Cách thiết lập công thức đơn giản nhất - Gọi CT: latex(C_xH_yO_zN_t) (x, y, z, t: nguyên, dương) - Từ kết quả phân tích định lượng lập tỉ lệ: x: y: z: t=latex(n_C:n_H:n_O:n_N x: y: z: t = latex((m_C)/(12) : (m_H)/(1) : (m_O)/(16) : (m_N)/(14) x: y: z: t = latex((%C)/(12) : (%H)/(1) : (%O)/(16) : (%N)/(14) Biến đổi hệ thức trên về tỉ lệ giữa các số nguyên, tối giản nhất. Thế x, y, z, t vào CT latex(C_xH_yO_zN_t) suy ra công thức đơn giản nhất. Ví dụ 1:
I. CÔNG THỨC ĐƠN GIẢN NHẤT 2. Cách thiết lập công thức đơn giản nhất * Ví dụ 1 Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biết %C = 40 %; %H = 6,67%; còn lại là oxi. Lập công thức đơn giản nhất của X Giải %O = 100% - (%C %H) = 100- 46,67 = 53,33% - Gọi CTTQ : CxHyOz (x, y, z : nguyên, dương) - Từ kết quả phân tích định lượng lập tỉ lệ: x: y: z: t = latex((%C)/(12) : (%H)/(1) : (%O)/(16) x: y: z: t = latex((40)/(12) : (6,67)/(1) : (53,33)/(16) x: y: z: t = 3,33 : 6,67 : 3,33 = 1 : 2: 1 Công thức đơn giản nhất của X là latex(CH_2O) Công thức phân tử
Định nghĩa:
II. CÔNG THỨC PHÂN TỬ 1. Định nghĩa
Công thức phân tử là công thức ||biểu thị|| số lượng ||nguyên tử ||của mỗi|| nguyên tố|| trong ||phân tử|| * Ví dụ Quan hệ công thức phân tử và công thức đơn giản nhất :
II. CÔNG THỨC PHÂN TỬ 2. Quan hệ công thức phân tử và công thức đơn giản nhất * Nhận xét: - Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong công thức phân tử là số nguyên lần số nguyên tử của nó trong công thức đơn giản nhất. - Trong nhiều trường hợp, công thức phân tử cũng chính là công thức đơn giản nhất (n = 1). * Ví dụ: Ancol etylic latex(C_2H_6O), metan latex(CH_4) - Một số chất có công thức phân tử khác nhau nhưng có cùng một công thức đơn giản nhất. * Ví dụ: Axit axetic latex(C_2H_4O_2) và glucozơ latex(C_6H_(12)O_6) có CTĐGN là latex(CH_2O) Cách thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ
Dựa vào thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố:
II. CÔNG THỨC PHÂN TỬ 3. Cách thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ: a. Dựa vào thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố - Gọi CTTQ latex(C_xH_yO_zN_t) (x, y, z, t : nguyên, dương) latex(C_xH_yO_zN_t rarr) xC yH zO tN M(g) 12.x 1.y 16.z 14.t (g) 100% %C %H %O %N Từ tỉ lệ: latex((M)/(100) = (12.x)/(%C) = (1.y)/(%H) = (16.z)/(%O)=(14.t)/(%N) latex(x = (M.%C)/(12.100) latex(y = (M.%H)/(1.100) latex(z = (M.%O)/(16.100) latex(t = (M.%N)/(14.100) - Thế x, y, z, t vào CTTQ suy ra CTPT Ví dụ 2:
II. CÔNG THỨC PHÂN TỬ 3. Cách thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ: a. Dựa vào thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố * Ví dụ 2 Phenolphtalein có 75,47%C; 4,35%H; 20,18%O. Khối lượng mol phân tử của phenolphtalein bằng 318 g/mol. Hãy lập công thức phân tử của phenolphtalein. Giải - Vì %C %H %O = 100% nên phenolphtalein gồm C, H, O - Gọi CTTQ: latex(C_xH_yO_z) (x, y, z: nguyên, dương)) latex(x = (318.75,47)/(12.100)=20 latex(y = (318. 4,35)/(1.100)=14 latex(z = (318.20,18)/(16.100)=4 latex(rArr) Công thức phân tử của phenolphtalein là latex(C_(20)H_(14)O_(4) Thông qua công thức đơn giản nhất :
II. CÔNG THỨC PHÂN TỬ 3. Cách thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ: b. Thông qua công thức đơn giản nhất Hợp chất hữu cơ có công thức đơn giản nhất CH2O và có khối lượng mol phân tử bằng 60 g/mol. Xác định công thức phân tử của X Giải CTPT của X là latex((CH_2O)_n) hay latex(C_nH_(2n)O_n) latex(M_X) = (12 2. 1 16)n = 60 latex(rArr x=2 latex(rArr) Công thức phân tử của X: latex(C_2H_4O_2) Tính trực tiếp theo khối lượng đốt cháy :
II. CÔNG THỨC PHÂN TỬ 3. Cách thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ: c. Tính trực tiếp theo khối lượng đốt cháy Hợp chất Y chứa C, H, O. Đốt cháy hoàn toàn 0,88 gam Y thu được 1,76 gam latex(CO_2) và 0,72 gam latex(H_2O). Tỉ khối hơi của Y so với không khí xấp xỉ 3,04. Xác định CTPT của Y. Giải latex(M_Y) = 29. 3,04 = 88 (g/mol) latex(n_y=(0,88)/(88))=0,01 (mol) latex(n_(CO_2)=(1,76)/(44))=0,04 (mol) latex(n_(H_2O)=(0,72)/(184))=0,04 (mol) Gọi CTTQ của Y là latex(C_xH_yO_z) (x, y, z: nguyên, dương) latex(M_Y) = 29,0. 3,04 = 88 (g/mol) latex(n_y=(0,88)/(88))=0,01 (mol) latex(n_(CO_2)=(1,76)/(44))=0,04 (mol) latex(n_(H_2O)=(0,72)/(184))=0,04 (mol) Tính trực tiếp_tiếp :
II. CÔNG THỨC PHÂN TỬ 3. Cách thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ: c. Tính trực tiếp theo khối lượng đốt cháy Giải Gọi CTTQ của Y là latex(C_xH_yO_z) (x, y, z: nguyên, dương) latex(C_xH_yO_z (x y/4-z/2)O_2rarr xCO_2 y/2H_2O 1mol x y 0,01 mol 0,04 0,04 latex((1)/(0,01)=(x)/(0,04)=(y)/(2.0,04) latex((1)/(0,01)=(x)/(0,04)rArr x=4 latex((1)/(0,01)=(y)/(2.0,04)rArr y=8 latex(rArr M_Y=12*4 1*8 16z=88 rArr z=2 latex(rArr)Công thức phân tử của Y là latex(C_4H_8O_2 Củng cố
Bài tập 1:
* Bài tập 1 Phát biểu nào sau được dùng để định nghĩa công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ?
A. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
B. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.
C. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ phần trăm số mol của mỗi nguyên tố trong phân tử.
D. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ số nguyên tử C và H có trong phân tử.
Bài tập 2:
* Bài tập 2 Cho chất axetilen latex((C_2H_2)) và benzen latex((C_6H_6)), hãy chọn nhận xét đúng trong các nhận xét sau:
A. Hai chất đó giống nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.
B.Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và giống nhau về công thức đơn giản nhất.
C.Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.
D. Hai chất đó có cùng công thức phân tử và cùng công thức đơn giản nhất.
Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Về nhà đọc kỹ lại bài vừa học. - Làm bài tập trong SGK trang 95. - Chuẩn bị trước bài mới Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
BÀI 21. CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ Công thức đơn giản nhất
Định nghĩa:
I. CÔNG THỨC ĐƠN GIẢN NHẤT 1. Định nghĩa
Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị || tỉ lệ tối giản|| về số ||nguyên tử ||của các|| nguyên tố|| trong ||phân tử||. * Ví dụ CTPT latex(C_2H_4) latex(rArr CH_2) Cách thiết lập công thức đơn giản nhất:
I. CÔNG THỨC ĐƠN GIẢN NHẤT 2. Cách thiết lập công thức đơn giản nhất - Gọi CT: latex(C_xH_yO_zN_t) (x, y, z, t: nguyên, dương) - Từ kết quả phân tích định lượng lập tỉ lệ: x: y: z: t=latex(n_C:n_H:n_O:n_N x: y: z: t = latex((m_C)/(12) : (m_H)/(1) : (m_O)/(16) : (m_N)/(14) x: y: z: t = latex((%C)/(12) : (%H)/(1) : (%O)/(16) : (%N)/(14) Biến đổi hệ thức trên về tỉ lệ giữa các số nguyên, tối giản nhất. Thế x, y, z, t vào CT latex(C_xH_yO_zN_t) suy ra công thức đơn giản nhất. Ví dụ 1:
I. CÔNG THỨC ĐƠN GIẢN NHẤT 2. Cách thiết lập công thức đơn giản nhất * Ví dụ 1 Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biết %C = 40 %; %H = 6,67%; còn lại là oxi. Lập công thức đơn giản nhất của X Giải %O = 100% - (%C %H) = 100- 46,67 = 53,33% - Gọi CTTQ : CxHyOz (x, y, z : nguyên, dương) - Từ kết quả phân tích định lượng lập tỉ lệ: x: y: z: t = latex((%C)/(12) : (%H)/(1) : (%O)/(16) x: y: z: t = latex((40)/(12) : (6,67)/(1) : (53,33)/(16) x: y: z: t = 3,33 : 6,67 : 3,33 = 1 : 2: 1 Công thức đơn giản nhất của X là latex(CH_2O) Công thức phân tử
Định nghĩa:
II. CÔNG THỨC PHÂN TỬ 1. Định nghĩa
Công thức phân tử là công thức ||biểu thị|| số lượng ||nguyên tử ||của mỗi|| nguyên tố|| trong ||phân tử|| * Ví dụ Quan hệ công thức phân tử và công thức đơn giản nhất :
II. CÔNG THỨC PHÂN TỬ 2. Quan hệ công thức phân tử và công thức đơn giản nhất * Nhận xét: - Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong công thức phân tử là số nguyên lần số nguyên tử của nó trong công thức đơn giản nhất. - Trong nhiều trường hợp, công thức phân tử cũng chính là công thức đơn giản nhất (n = 1). * Ví dụ: Ancol etylic latex(C_2H_6O), metan latex(CH_4) - Một số chất có công thức phân tử khác nhau nhưng có cùng một công thức đơn giản nhất. * Ví dụ: Axit axetic latex(C_2H_4O_2) và glucozơ latex(C_6H_(12)O_6) có CTĐGN là latex(CH_2O) Cách thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ
Dựa vào thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố:
II. CÔNG THỨC PHÂN TỬ 3. Cách thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ: a. Dựa vào thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố - Gọi CTTQ latex(C_xH_yO_zN_t) (x, y, z, t : nguyên, dương) latex(C_xH_yO_zN_t rarr) xC yH zO tN M(g) 12.x 1.y 16.z 14.t (g) 100% %C %H %O %N Từ tỉ lệ: latex((M)/(100) = (12.x)/(%C) = (1.y)/(%H) = (16.z)/(%O)=(14.t)/(%N) latex(x = (M.%C)/(12.100) latex(y = (M.%H)/(1.100) latex(z = (M.%O)/(16.100) latex(t = (M.%N)/(14.100) - Thế x, y, z, t vào CTTQ suy ra CTPT Ví dụ 2:
II. CÔNG THỨC PHÂN TỬ 3. Cách thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ: a. Dựa vào thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố * Ví dụ 2 Phenolphtalein có 75,47%C; 4,35%H; 20,18%O. Khối lượng mol phân tử của phenolphtalein bằng 318 g/mol. Hãy lập công thức phân tử của phenolphtalein. Giải - Vì %C %H %O = 100% nên phenolphtalein gồm C, H, O - Gọi CTTQ: latex(C_xH_yO_z) (x, y, z: nguyên, dương)) latex(x = (318.75,47)/(12.100)=20 latex(y = (318. 4,35)/(1.100)=14 latex(z = (318.20,18)/(16.100)=4 latex(rArr) Công thức phân tử của phenolphtalein là latex(C_(20)H_(14)O_(4) Thông qua công thức đơn giản nhất :
II. CÔNG THỨC PHÂN TỬ 3. Cách thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ: b. Thông qua công thức đơn giản nhất Hợp chất hữu cơ có công thức đơn giản nhất CH2O và có khối lượng mol phân tử bằng 60 g/mol. Xác định công thức phân tử của X Giải CTPT của X là latex((CH_2O)_n) hay latex(C_nH_(2n)O_n) latex(M_X) = (12 2. 1 16)n = 60 latex(rArr x=2 latex(rArr) Công thức phân tử của X: latex(C_2H_4O_2) Tính trực tiếp theo khối lượng đốt cháy :
II. CÔNG THỨC PHÂN TỬ 3. Cách thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ: c. Tính trực tiếp theo khối lượng đốt cháy Hợp chất Y chứa C, H, O. Đốt cháy hoàn toàn 0,88 gam Y thu được 1,76 gam latex(CO_2) và 0,72 gam latex(H_2O). Tỉ khối hơi của Y so với không khí xấp xỉ 3,04. Xác định CTPT của Y. Giải latex(M_Y) = 29. 3,04 = 88 (g/mol) latex(n_y=(0,88)/(88))=0,01 (mol) latex(n_(CO_2)=(1,76)/(44))=0,04 (mol) latex(n_(H_2O)=(0,72)/(184))=0,04 (mol) Gọi CTTQ của Y là latex(C_xH_yO_z) (x, y, z: nguyên, dương) latex(M_Y) = 29,0. 3,04 = 88 (g/mol) latex(n_y=(0,88)/(88))=0,01 (mol) latex(n_(CO_2)=(1,76)/(44))=0,04 (mol) latex(n_(H_2O)=(0,72)/(184))=0,04 (mol) Tính trực tiếp_tiếp :
II. CÔNG THỨC PHÂN TỬ 3. Cách thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ: c. Tính trực tiếp theo khối lượng đốt cháy Giải Gọi CTTQ của Y là latex(C_xH_yO_z) (x, y, z: nguyên, dương) latex(C_xH_yO_z (x y/4-z/2)O_2rarr xCO_2 y/2H_2O 1mol x y 0,01 mol 0,04 0,04 latex((1)/(0,01)=(x)/(0,04)=(y)/(2.0,04) latex((1)/(0,01)=(x)/(0,04)rArr x=4 latex((1)/(0,01)=(y)/(2.0,04)rArr y=8 latex(rArr M_Y=12*4 1*8 16z=88 rArr z=2 latex(rArr)Công thức phân tử của Y là latex(C_4H_8O_2 Củng cố
Bài tập 1:
* Bài tập 1 Phát biểu nào sau được dùng để định nghĩa công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ?
A. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
B. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.
C. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ phần trăm số mol của mỗi nguyên tố trong phân tử.
D. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ số nguyên tử C và H có trong phân tử.
Bài tập 2:
* Bài tập 2 Cho chất axetilen latex((C_2H_2)) và benzen latex((C_6H_6)), hãy chọn nhận xét đúng trong các nhận xét sau:
A. Hai chất đó giống nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.
B.Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và giống nhau về công thức đơn giản nhất.
C.Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.
D. Hai chất đó có cùng công thức phân tử và cùng công thức đơn giản nhất.
Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Về nhà đọc kỹ lại bài vừa học. - Làm bài tập trong SGK trang 95. - Chuẩn bị trước bài mới Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất