Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 18. Công nghiệp silicat
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:39' 14-07-2015
Dung lượng: 4.0 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:39' 14-07-2015
Dung lượng: 4.0 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
1 người
(NGUYỄN THỊ THU HƯỜNG)
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 19: BÀI CÔNG NGHỆ SILICAT Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1:
Câu hỏi 1: Khi cho nước tác dụng với oxit axit sẽ không được tạo thành, nếu oxit axit đó là:
A. Cacbon đioxit
B. Lưu huỳnh đioxit
C. Silic đioxit
D. Đinitơ pentaoxit
Câu hỏi 2:
Câu hỏi 2: Số oxi hóa của silic thể hiện ở hợp chất nào sau đây?
A. SiO
B. latex(SiO_2
C. latex(SiH_4
D. latex(Mg_2Si
Thủy tinh
Thành phần hóa học :
A. THỦY TINH I. THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ TÍNH CHẤT THỦY TINH 1. Thành phấn hóa học a. Thành phần hóa học - Thành phần chính gồm: latex(Na_2SiO_3, CaSiO_3, SiO_2 - Thành phần hóa học: latex(Na_2O.CaO.6SiO_2 b. Sản xuất thủy tinh - Nguyên liệu chính: latex(SiO_2) (cát trắng), latex(CaCO_3) (đá vôi), latex(Na_2CO_3)( xô đa). c. Phản ứng hóa học xảy ra latex(6SiO_2 CaCO_3 Na_2CO_3 latex(t@C latex(Na_2O.CaO.6SiO_2 2CO_2 ) Tính chất:
A. THỦY TINH I. THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ TÍNH CHẤT THỦY TINH 2. Tính chất a. Tính chất - Là chất vô định hình, không có nhiệt độ nóng chảy xác định. - Giòn, hệ số giãn nở nhiệt lớn. b. Ứng dụng - Dùng làm cửa kính, chai, lọ, đồ dùng, đồ trang trí… Một số loại thủy tinh:
A. THỦY TINH II. MỘT SỐ LOẠI THỦY TINH Thủy tinh thường latex(Na_2SiO_3 latex(CaSiCO_3) latex(SiO_2 Thủy tinh kali latex(K_2SiO_3 latex(CaSiCO_3 latex(SiO_2 Nhiệt độ hóa mềm và nhiệt độ nóng chảy cao hơn thuỷ tinh thường Thủy tinh phalê Thủy tinh phalê có chứa nhiều PbO Dễ nóng chảy và trong suốt Thủy tinh thạch anh Nấu chảu silic đioxit tinh khiết Nhiệt độ hóa mềm và có hệ số nở nhiệt rất nhỏ Hình ảnh một số loại thủy tinh:
A. THỦY TINH II. MỘT SỐ LOẠI THỦY TINH - Thủy tinh thường - Thủy tinh kali. - Thủy tinh pha lê. - Thủy tinh thạch anh. Đồ gốm
Đồ gốm:
B. ĐỒ GỐM - Đồ gốm là vật liệu được chế tạo chủ yếu từ đất sét và cao lanh - Tùy theo công dụng người ta phân biệt gốm xây dựng, vật liệu chịu lửa, gốm kĩ thuật và gốm dân dụng. Gạch và ngói:
B. ĐỒ GỐM I. GẠCH VÀ NGÓI 1. Gạch và ngói Gạch chịu lửa:
B. ĐỒ GỐM 2. Gạch chịu lửa Có 2 loại gạch chịu lửa chính là: Gạch đinat : Phối liệu để chế tạo gạch đinat Gồm 93-96% latex(SiO_2, 4-7O) và đất sét; nhiệt độ nung ở latex(1300-1400^0C) Gạch samôt: Phối liệu để chế tạo gạch samôt là bột samôt trộn với đất sét và nước; Nhiệt độ nung ở latex(1300-1400^0C) I. GẠCH VÀ NGÓI Sành, sứ
Sành:
B. ĐỒ GỐM II. SÀNH, SỨ 1. Sành a. Đặc điểm - Là vật liệu cứng, có màu xám, vàng hoặc nâu, gõ kêu, rất bền với hóa chất. b. Sản xuất - Được làm từ đất sét nung ở latex(1200-1300^oC). - Mặt ngoài là lớp men muối mỏng, tạo độ bóng và không thấm nước. c. Ứng dụng - Làm đồ dùng sinh hoạt. Sứ:
B. ĐỒ GỐM II. SÀNH, SỨ 2. Sứ a. Đặc điểm - Là vật liệu cứng, xốp, có màu trắng, gõ kêu, bền với hóa chất. b. Sản xuất - Phối liệu: Cao lanh, fenspat, thạch anh, 1 số oxit kim loại. - Đồ sứ nung 2 lần: Lần 1(latex(1000^0C)), tráng men, trang trí. Lần 2latex((1400-1450^0C)) c. Ứng dụng - Sứ dân dụng(chén, bát đĩa), sứ kĩ thuật( tụ điện, dụng cụ PTN) Men:
B. ĐỒ GỐM II. SÀNH, SỨ 3. Men a. Đặc điểm Giống sứ, dễ nóng chảy hơn, được phủ lên bề mặt sản phẩm, tạo độ bóng, tạo màu cho sản phẩm b. Sản xuất - Phối liệu: giống sứ, có thêm oxit tạo màu (nếu cần), nung ở nhiệt độ thích hợp biến thành lớp thuỷ tinh che kín bề mặt sản phẩm. c. Ứng dụng - Lớp bảo vệ, tăng vẻ đẹp cho sản phẩm. Xi măng
Thành phần hóa học:
C. XI MĂNG I. THÀNH PHẦN HÓA HỌC Xi măng Pooclăng là một chất bột mịn màu lục xám, thành phần chính gồm: Canxi silicat Ca3SiO5 (hoặc 2CaO.SiO2) Canxi aluminat Ca3(Al2O3)3 (hoặc 3CaO.Al2O3). Phương pháp sản xuất:
C. XI MĂNG II. PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT Quá trình đông cứng của xi măng:
C. XI MĂNG III. QUÁ TRÌNH ĐÔNG CỨNG CỦA XI MĂNG - Quá trình đông cứng xi măng chủ yếu do sự kết hợp của các hợp chất của xi măng với nước, tạo nên những tinh thể hiđrat đan xen với nhau thành khối cứng và bền. latex(3CaO.SiO_2 5H_2O rarr Ca_2SiO_4).latex(4H_2O Ca(OH)_2) latex(2CaO.SiO_2 4H_2Orarr Ca_2SiO_4).latex(4H_2O latex(3CaO.Al_2O_2 6H_2Orarr Ca_3(AlO_3)2 6H_2O Củng cố
Bài tập 1:
Bài tập 1: Một loại thủy tinh thường chứa 13,0% natri oxit, 11,7% canxi oxit và 75,3% silic ddioxxit về khối lượng. Thành phần thủy tinh được biểu diễn dưới dạng các oxit là:
A. latex(2Na_2O.CaO.6SiO_2
B. latex(Na_2O.CaO.6SiO_2
C. latex(2Na_2O.6CaO.SiO_2
D. latex(Na_2O.6CaO.SiO_2
Bài tập 2:
Bài tập 2: Hãy điền từ và ô trống với những từ đã cho?
Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Đọc kỹ lại bài cũ. - Làm các bài tập sách giáo khoa trang 172. - Chuẩn bị trước bài mới Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 19: BÀI CÔNG NGHỆ SILICAT Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1:
Câu hỏi 1: Khi cho nước tác dụng với oxit axit sẽ không được tạo thành, nếu oxit axit đó là:
A. Cacbon đioxit
B. Lưu huỳnh đioxit
C. Silic đioxit
D. Đinitơ pentaoxit
Câu hỏi 2:
Câu hỏi 2: Số oxi hóa của silic thể hiện ở hợp chất nào sau đây?
A. SiO
B. latex(SiO_2
C. latex(SiH_4
D. latex(Mg_2Si
Thủy tinh
Thành phần hóa học :
A. THỦY TINH I. THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ TÍNH CHẤT THỦY TINH 1. Thành phấn hóa học a. Thành phần hóa học - Thành phần chính gồm: latex(Na_2SiO_3, CaSiO_3, SiO_2 - Thành phần hóa học: latex(Na_2O.CaO.6SiO_2 b. Sản xuất thủy tinh - Nguyên liệu chính: latex(SiO_2) (cát trắng), latex(CaCO_3) (đá vôi), latex(Na_2CO_3)( xô đa). c. Phản ứng hóa học xảy ra latex(6SiO_2 CaCO_3 Na_2CO_3 latex(t@C latex(Na_2O.CaO.6SiO_2 2CO_2 ) Tính chất:
A. THỦY TINH I. THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ TÍNH CHẤT THỦY TINH 2. Tính chất a. Tính chất - Là chất vô định hình, không có nhiệt độ nóng chảy xác định. - Giòn, hệ số giãn nở nhiệt lớn. b. Ứng dụng - Dùng làm cửa kính, chai, lọ, đồ dùng, đồ trang trí… Một số loại thủy tinh:
A. THỦY TINH II. MỘT SỐ LOẠI THỦY TINH Thủy tinh thường latex(Na_2SiO_3 latex(CaSiCO_3) latex(SiO_2 Thủy tinh kali latex(K_2SiO_3 latex(CaSiCO_3 latex(SiO_2 Nhiệt độ hóa mềm và nhiệt độ nóng chảy cao hơn thuỷ tinh thường Thủy tinh phalê Thủy tinh phalê có chứa nhiều PbO Dễ nóng chảy và trong suốt Thủy tinh thạch anh Nấu chảu silic đioxit tinh khiết Nhiệt độ hóa mềm và có hệ số nở nhiệt rất nhỏ Hình ảnh một số loại thủy tinh:
A. THỦY TINH II. MỘT SỐ LOẠI THỦY TINH - Thủy tinh thường - Thủy tinh kali. - Thủy tinh pha lê. - Thủy tinh thạch anh. Đồ gốm
Đồ gốm:
B. ĐỒ GỐM - Đồ gốm là vật liệu được chế tạo chủ yếu từ đất sét và cao lanh - Tùy theo công dụng người ta phân biệt gốm xây dựng, vật liệu chịu lửa, gốm kĩ thuật và gốm dân dụng. Gạch và ngói:
B. ĐỒ GỐM I. GẠCH VÀ NGÓI 1. Gạch và ngói Gạch chịu lửa:
B. ĐỒ GỐM 2. Gạch chịu lửa Có 2 loại gạch chịu lửa chính là: Gạch đinat : Phối liệu để chế tạo gạch đinat Gồm 93-96% latex(SiO_2, 4-7O) và đất sét; nhiệt độ nung ở latex(1300-1400^0C) Gạch samôt: Phối liệu để chế tạo gạch samôt là bột samôt trộn với đất sét và nước; Nhiệt độ nung ở latex(1300-1400^0C) I. GẠCH VÀ NGÓI Sành, sứ
Sành:
B. ĐỒ GỐM II. SÀNH, SỨ 1. Sành a. Đặc điểm - Là vật liệu cứng, có màu xám, vàng hoặc nâu, gõ kêu, rất bền với hóa chất. b. Sản xuất - Được làm từ đất sét nung ở latex(1200-1300^oC). - Mặt ngoài là lớp men muối mỏng, tạo độ bóng và không thấm nước. c. Ứng dụng - Làm đồ dùng sinh hoạt. Sứ:
B. ĐỒ GỐM II. SÀNH, SỨ 2. Sứ a. Đặc điểm - Là vật liệu cứng, xốp, có màu trắng, gõ kêu, bền với hóa chất. b. Sản xuất - Phối liệu: Cao lanh, fenspat, thạch anh, 1 số oxit kim loại. - Đồ sứ nung 2 lần: Lần 1(latex(1000^0C)), tráng men, trang trí. Lần 2latex((1400-1450^0C)) c. Ứng dụng - Sứ dân dụng(chén, bát đĩa), sứ kĩ thuật( tụ điện, dụng cụ PTN) Men:
B. ĐỒ GỐM II. SÀNH, SỨ 3. Men a. Đặc điểm Giống sứ, dễ nóng chảy hơn, được phủ lên bề mặt sản phẩm, tạo độ bóng, tạo màu cho sản phẩm b. Sản xuất - Phối liệu: giống sứ, có thêm oxit tạo màu (nếu cần), nung ở nhiệt độ thích hợp biến thành lớp thuỷ tinh che kín bề mặt sản phẩm. c. Ứng dụng - Lớp bảo vệ, tăng vẻ đẹp cho sản phẩm. Xi măng
Thành phần hóa học:
C. XI MĂNG I. THÀNH PHẦN HÓA HỌC Xi măng Pooclăng là một chất bột mịn màu lục xám, thành phần chính gồm: Canxi silicat Ca3SiO5 (hoặc 2CaO.SiO2) Canxi aluminat Ca3(Al2O3)3 (hoặc 3CaO.Al2O3). Phương pháp sản xuất:
C. XI MĂNG II. PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT Quá trình đông cứng của xi măng:
C. XI MĂNG III. QUÁ TRÌNH ĐÔNG CỨNG CỦA XI MĂNG - Quá trình đông cứng xi măng chủ yếu do sự kết hợp của các hợp chất của xi măng với nước, tạo nên những tinh thể hiđrat đan xen với nhau thành khối cứng và bền. latex(3CaO.SiO_2 5H_2O rarr Ca_2SiO_4).latex(4H_2O Ca(OH)_2) latex(2CaO.SiO_2 4H_2Orarr Ca_2SiO_4).latex(4H_2O latex(3CaO.Al_2O_2 6H_2Orarr Ca_3(AlO_3)2 6H_2O Củng cố
Bài tập 1:
Bài tập 1: Một loại thủy tinh thường chứa 13,0% natri oxit, 11,7% canxi oxit và 75,3% silic ddioxxit về khối lượng. Thành phần thủy tinh được biểu diễn dưới dạng các oxit là:
A. latex(2Na_2O.CaO.6SiO_2
B. latex(Na_2O.CaO.6SiO_2
C. latex(2Na_2O.6CaO.SiO_2
D. latex(Na_2O.6CaO.SiO_2
Bài tập 2:
Bài tập 2: Hãy điền từ và ô trống với những từ đã cho?
Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Đọc kỹ lại bài cũ. - Làm các bài tập sách giáo khoa trang 172. - Chuẩn bị trước bài mới Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất