Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Tuần 19. Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:14' 07-08-2015
Dung lượng: 675.1 KB
Số lượt tải: 1
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:14' 07-08-2015
Dung lượng: 675.1 KB
Số lượt tải: 1
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 37 CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ I. NHẬN XÉT
Nhận xét:
Luyện từ và câu: I. Nhận xét Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ. Hùng đút vội khẩu súng gỗ vào túi quần, chạy biến. Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến. Tiến không có súng, cũng chẳng có kiếm. Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa. Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết. Theo TIẾNG VIỆT 2, 1988 1. Tìm các câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn trên. 2. Xác định chủ ngữ trong mỗi câu vừa tìm được. 3. Nêu ý nghĩa của chủ ngữ. Nhận xét:
I. Nhận xét 1. Tìm các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn trên. 2. Xác định chủ ngữ trong mỗi câu vừa tìm được. 3. Nêu ý nghĩa của chủ ngữ Câu kể ai làm gì:
I. Nhận xét: Trong câu kể Ai làm gì?, chủ ngữ chỉ sự vật (người, con vật hay đồ vât, cây cối được nhân hoá) có hoạt động được nói đến ở vị ngữ. Ý nghĩa của chủ ngữ Loại từ ngữ tạo thành chủ ngữ chỉ con vật chỉ người chỉ con vật chỉ người chỉ người Một đàn ngỗng/ vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ. Hùng /đút vội khẩu súng gỗ vào túi quần, chạy biến. Thắng/ mếu máo nấp vào sau lưng Tiến. Em/ liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa. Đàn ngỗng/ kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết. Câu kể ai làm gì:
I. Nhận xét: Ý nghĩa của chủ ngữ Loại từ ngữ tạo thành chủ ngữ chỉ con vật chỉ người chỉ con vật chỉ người chỉ người Một đàn ngỗng/ vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ. Hùng /đút vội khẩu súng gỗ vào túi quần, chạy biến. Thắng/ mếu máo nấp vào sau lưng Tiến. Em/ liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa. Đàn ngỗng/ kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết. Cụm danh từ danh từ danh từ danh từ Cụm danh từ Nhận xét:
I. Nhận xét 1. Tìm các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn trên. 2. Xác định chủ ngữ trong mỗi câu vừa tìm được. 3. Nêu ý nghĩa của chủ ngữ Trắc nghiệm:
4. Cho biết chủ ngữ của các câu trên do loại từ ngữ nào tạo thành.
a) Do danh từ và các từ kèm theo nó (cụm danh từ) tạo thành.
b) Do động từ và các từ kèm theo nó (cụm động từ) tạo thành.
c) Do tính từ và các từ kèm theo nó (cụm tính từ) tạo thành.
Câu kể ai làm gì:
I. Nhận xét: Ý nghĩa của chủ ngữ Loại từ ngữ tạo thành chủ ngữ chỉ con vật chỉ người chỉ con vật chỉ người chỉ người Một đàn ngỗng/ vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ. Hùng /đút vội khẩu súng gỗ vào túi quần, chạy biến. Thắng/ mếu máo nấp vào sau lưng Tiến. Em/ liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa. Đàn ngỗng/ kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết. Cụm danh từ danh từ danh từ danh từ Cụm danh từ II. GHI NHỚ
Ghi nhớ:
- Trong câu kể Ai làm gì?, chủ ngữ chỉ sự vật (người, con vật hay đồ vật cây cối được nhân hoá) có hoạt động được nói đến ở vị ngữ. - Chủ ngữ thường do danh từ và các từ kèm theo nó (cụm danh từ) tạo thành. II. Ghi nhớ Cho ví dụ câu theo mẫu Ai làm gì? III. LUYỆN TẬP
Bài 1:
III. Luyện tập Cả thung lũng như một bức tranh thuỷ mặc. Những sinh hoạt của ngày mới bắt đầu.Trong rừng, chim chóc hót véo von. Thanh niên lên rẫy. Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần. a) Tìm các câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn trên. b) Xác định chủ ngữ của từng câu vừa tìm được. Bài 1: Bài 1:
III. Luyện tập Cả thung lũng như một bức tranh thuỷ mặc. Những sinh hoạt của ngày mới bắt đầu.Trong rừng, chim chóc hót véo von. Thanh niên lên rẫy. Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần. Bài 1: Ghi dấu x vào ô trống trước câu kể Ai làm gì? Có trong đoạn văn. Gạch dưới bộ phận của mỗi câu vừa tìm được. Bài 2:
a) Các chú công nhân b) Mẹ em c) Chim sơn ca Bài 2: Đặt câu với các từ ngữ sau làm chủ ngữ: đang làm đường. đang nấu cơm. hót rất hay. Bài 3:
3. Đặt câu nói về hoạt động của từng nhóm người hoặc vật được miêu tả trong bức tranh bên: Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 37 CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ I. NHẬN XÉT
Nhận xét:
Luyện từ và câu: I. Nhận xét Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ. Hùng đút vội khẩu súng gỗ vào túi quần, chạy biến. Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến. Tiến không có súng, cũng chẳng có kiếm. Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa. Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết. Theo TIẾNG VIỆT 2, 1988 1. Tìm các câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn trên. 2. Xác định chủ ngữ trong mỗi câu vừa tìm được. 3. Nêu ý nghĩa của chủ ngữ. Nhận xét:
I. Nhận xét 1. Tìm các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn trên. 2. Xác định chủ ngữ trong mỗi câu vừa tìm được. 3. Nêu ý nghĩa của chủ ngữ
Một đàn ngỗng / vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ. Hùng/đút vội khẩu súng gỗ vào túi quần, chạy biến. Thắng/mếu máo nấp vào sau lưng Tiến. Tiến không có súng, cũng chẳng có kiếm. Em/liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa. Đàn ngỗng/kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết.
Theo TIẾNG VIỆT 2, 1988
I. Nhận xét: Trong câu kể Ai làm gì?, chủ ngữ chỉ sự vật (người, con vật hay đồ vât, cây cối được nhân hoá) có hoạt động được nói đến ở vị ngữ. Ý nghĩa của chủ ngữ Loại từ ngữ tạo thành chủ ngữ chỉ con vật chỉ người chỉ con vật chỉ người chỉ người Một đàn ngỗng/ vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ. Hùng /đút vội khẩu súng gỗ vào túi quần, chạy biến. Thắng/ mếu máo nấp vào sau lưng Tiến. Em/ liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa. Đàn ngỗng/ kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết. Câu kể ai làm gì:
I. Nhận xét: Ý nghĩa của chủ ngữ Loại từ ngữ tạo thành chủ ngữ chỉ con vật chỉ người chỉ con vật chỉ người chỉ người Một đàn ngỗng/ vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ. Hùng /đút vội khẩu súng gỗ vào túi quần, chạy biến. Thắng/ mếu máo nấp vào sau lưng Tiến. Em/ liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa. Đàn ngỗng/ kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết.
Trong câu kể Ai làm gì?, chủ ngữ chỉ sự vật (người, con vật hay đồ vât, cây cối được nhân hoá) có hoạt động được nói đến ở vị ngữ.
I. Nhận xét 1. Tìm các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn trên. 2. Xác định chủ ngữ trong mỗi câu vừa tìm được. 3. Nêu ý nghĩa của chủ ngữ Trắc nghiệm:
4. Cho biết chủ ngữ của các câu trên do loại từ ngữ nào tạo thành.
a) Do danh từ và các từ kèm theo nó (cụm danh từ) tạo thành.
b) Do động từ và các từ kèm theo nó (cụm động từ) tạo thành.
c) Do tính từ và các từ kèm theo nó (cụm tính từ) tạo thành.
Câu kể ai làm gì:
I. Nhận xét: Ý nghĩa của chủ ngữ Loại từ ngữ tạo thành chủ ngữ chỉ con vật chỉ người chỉ con vật chỉ người chỉ người Một đàn ngỗng/ vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ. Hùng /đút vội khẩu súng gỗ vào túi quần, chạy biến. Thắng/ mếu máo nấp vào sau lưng Tiến. Em/ liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa. Đàn ngỗng/ kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết.
- Trong câu kể Ai làm gì?, chủ ngữ chỉ sự vật (người, con vật hay đồ vât, cây cối được nhân hoá) có hoạt động được nói đến ở vị ngữ.
- Chủ ngữ thường do danh từ và các từ kèm theo nó (cụm danh từ) tạo thành.
Ghi nhớ:
- Trong câu kể Ai làm gì?, chủ ngữ chỉ sự vật (người, con vật hay đồ vật cây cối được nhân hoá) có hoạt động được nói đến ở vị ngữ. - Chủ ngữ thường do danh từ và các từ kèm theo nó (cụm danh từ) tạo thành. II. Ghi nhớ Cho ví dụ câu theo mẫu Ai làm gì? III. LUYỆN TẬP
Bài 1:
III. Luyện tập Cả thung lũng như một bức tranh thuỷ mặc. Những sinh hoạt của ngày mới bắt đầu.Trong rừng, chim chóc hót véo von. Thanh niên lên rẫy. Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần. a) Tìm các câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn trên. b) Xác định chủ ngữ của từng câu vừa tìm được. Bài 1: Bài 1:
III. Luyện tập Cả thung lũng như một bức tranh thuỷ mặc. Những sinh hoạt của ngày mới bắt đầu.Trong rừng, chim chóc hót véo von. Thanh niên lên rẫy. Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần. Bài 1: Ghi dấu x vào ô trống trước câu kể Ai làm gì? Có trong đoạn văn. Gạch dưới bộ phận của mỗi câu vừa tìm được. Bài 2:
a) Các chú công nhân b) Mẹ em c) Chim sơn ca Bài 2: Đặt câu với các từ ngữ sau làm chủ ngữ: đang làm đường. đang nấu cơm. hót rất hay. Bài 3:
3. Đặt câu nói về hoạt động của từng nhóm người hoặc vật được miêu tả trong bức tranh bên: Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất