Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Chủ đề 1: Bài 10: Ôn tập cuối học kì 1
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:04' 20-09-2022
Dung lượng: 59.0 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:04' 20-09-2022
Dung lượng: 59.0 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 10:ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 10: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
Tiết 1
Bài 1
1. Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng: Mỗi học sinh đọc một đoạn văn, đoạn thơ khoảng 65 – 70 tiếng hoặc đọc thuộc lòng một đoạn thơ (bài thơ) đã học.
Ảnh
Bài 2
2. Sắp xếp các tên riêng sau đây theo thứ tự trong bảng chữ cái:
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Bài 3
3. Đọc và làm bài tập:
Những con ngan nhỏ, mới nở được ba hôm, chỉ to hơn cái trứng một tí. Chúng có bộ lông vàng óng. Đôi mắt chỉ bằng hột cườm, đen nhánh hạt huyền, lúc nào cũng long lanh đưa đi đưa lại như có nước. Cái đầu xinh xinh, vàng nuột và ở dưới bụng lủn chủn hai cái chân bé tí màu đỏ hồng. Theo TÔ HOÀI
Ảnh
a) Tìm từ có nghĩa giống mỗi từ in đậm trong đoạn văn.
+ Vàng ông: vàng ươm, vàng tươi, vàng hoe, vàng sẫm, vàng vàng,... + Đen nhánh: đen láy, đen giòn, đen sì, đen kịt, đen thui. + Đỏ hồng: đỏ tươi, đỏ chót, đỏ ửng, đỏ rực, đỏ hoe, đỏ sẫm, đo đỏ,...
Bài 3b
b) Đặt câu với một từ vừa tìm được.
- Khi trở thành đội viên, em được đeo chiếc khăn quàng đỏ thắm. - Đến mùa gặt, lúa chín vàng rực cả cánh đồng.
Ảnh
Tiết 2
Câu 1
Bài kiểm tra tổng hợp
Câu 1: Chỉ ra các từ chỉ màu sắc trong câu sau: Em mặc chiếc áo trắng tinh, tung tăng bước đến trường. - Trắng tinh - true - Đến trường - false - false - false - false - false
Câu 2: Chỉ ra các từ chỉ hoạt động trong câu sau: Ngày khai trường thật vui, các bạn reo hò, chạy nhảy khắp nơi, lá cờ đỏ tung bay vẫy gọi. - Vẫy - false - Đỏ - true - Vui - false - false - false - false
Câu 3
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Câu 3: Em hãy đặt câu với từ chỉ màu sắc.
Ảnh
Bài 1
Ảnh
1. Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng.
Thuộc lòng các bài thơ: Mùa thu của em, Thả diều, Hai bàn tay em, Quạt cho bà ngủ, Bận, Cải cầu (SGK 3 tập 1).
Bài 2
Cây sồi và đám sậy Có một cây sồi mọc ở ven sông. Nó cao lớn sừng sững nên rất xem thường những cây sậy bé nhỏ dưới chân mình. Một hôm, trời nổi bão. Mưa gió dữ dội làm bật gốc cây sồi, khiến nó đổ gục xuống sông. Nhìn thấy đám sậy vẫn tươi xanh rì rào hai bên bờ, cây sồi ngạc nhiên hỏi: - Sao các bạn yếu ới thế mà không bị gió thổi đổ? Còn tôi lực lưỡng thế này mà bị bật cả gốc? Đám sậy trả lời: - Anh to khỏe nhưng đứng đơn độc một mình. Còn chúng tôi tuy nhỏ yếu nhưng luôn quây quần bên nhau. Chúng tôi dựa vào nhau nên gió bão chẳng thể nào thổi đổ được. Nghe vậy, cây sồi xấu hổ vì đã từng coi thường đám sậy Theo sách Tiếng Việt vui
2. Đọc và trả lời câu hỏi.
Ảnh
Giải nghĩa từ
Ảnh
Giải nghĩa từ
Sậy: cây thân cỏ, cao, lá dài, thường mọc ven bờ nước. Lực lưỡng: to khỏe. Đơn độc: chỉ có một mình.
Bài tập 1
Bài kiểm tra tổng hợp
1. Ghép đúng để được các cặp từ ngữ nói lên những đặc điểm trái ngược nhau giữa cây sồi và đám sậy. - Cao lớn - yếu ớt - Lực lưỡng - quây quần bên nhau - Đứng đơn độc - bé nhỏ
Bài tập 2
2. Vì sao đám sậy yếu ớt có thể đứng vững trước cơn bão?
Ảnh
Đám sậy yếu ớt đứng vững trước cơn bão vì chủng quây quần bên nhau, dựa vào nhau. / Đám sậy yếu ớt quây quần bên nhau nên bão không thể quật đổ.
Bài tập 3
Ảnh
Bài kiểm tra tổng hợp
3. Ghép câu với mẫu từ tương ứng. - Cây sồi cao lớn sừng sững - Ai là gì? - Đám sậy trả lời cây sồi - Ai làm gì? - Sậy là loiaf cay bé nhỏ, yếu ớt - Ai thế nào?
Tiết 3
Phim tư liệu
1. Đánh giá kĩ năng
Ảnh
1. Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng.
2. Tìm sự vật so sánh
2. Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong đoạn văn.
Ảnh
So sánh
Ảnh
Ảnh
3. Tìm từ điền vào ô trống
3. Tìm từ ngữ thích hợp với ô trống để tạo thành câu văn có hình ảnh so sánh.
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Tiết 4
1. Đánh giá kĩ năng
Ảnh
1. Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng.
2. Nghe - viết
Ảnh
2. Nghe – viết:
Ảnh
3. Xác định tác dụng
Ảnh
3. Xác định tác dụng của dấu hai chấm trong những câu sau:
Ảnh
Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận liệt kê.
Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận giải thích.
Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận liệt kê.
Tiết 5
Bài 1. Nghe và kể
Ảnh
1. Nghe và kể lại câu chuyện:
Chuột túi làm anh Theo sách 365 chuyện kể mỗi ngày
Ảnh
Gợi ý
Ảnh
Ảnh
Nghe kể
Nghe – kể:
Bài 2
2. Em cần đặt dấu chấm vào những chỗ nào để ngắt đoạn văn sau thành 5 câu? Chữ đầu câu phải viết thế nào?
Chuột túi có chân sau khỏe, bàn chân dài và hẹp khi di chuyển chậm, chúng đi bằng bốn chân khi cần tăng tốc, chúng sẽ nhảy vọt bằng hai chân sau chúng có thể nhảy xa tới 9 mét chỉ với một lần bật chân chiếc đuôi to giúp chúng giữ thăng bằng. Theo sách Thế giới động vật
Ảnh
Trả lời: Chuột túi có chân sau khỏe, bàn chân dài và hẹp. Khi di chuyện chậm, chúng đi bằng bốn chân. Khi cần tăng tốc, chúng sẽ nhảy vọt bằng hai chân sau. Chúng có thể nhảy xa tới 9 mét chỉ với một lần bật chân. Chiếc đuôi to giúp chúng giữ thăng bằng. Chữ đầu câu phải viết hoa.
Tiết 6
Đọc và làm bài
Ảnh
Đọc và làm bài tập:
Ảnh
Giải nghĩa từ
Ảnh
Giải nghĩa từ
Mạc Đĩnh Chi (1280 – 1350): Trạng nguyên Việt Nam nổi tiếng. Cảnh Ngộ: hoàn cảnh không may, không thuận lợi. Sứ bộ: đoàn được vua phải đi nước ngoài.
Bài 1
Bài kiểm tra tổng hợp
1. Tìm ý ở cột A phù hợp với mỗi đoạn ở cột B: - Mạc Đĩnh Chi chăm học, thành tài - Đoạn 1 - Mạc Đĩnh Chi đi sứ - Đoạc 2 - Hoàn cảnh gia đình Mạc Đĩnh Chi thủơ nhỏ - Đoạn 3
Bài 2
Ảnh
Ảnh
2. Chọn câu trả lời đúng.
Câu hỏi
Bài kiểm tra tổng hợp
a) Câu chuyện Mạc Đỉnh Chi đi sứ nói lên điều gì về ông? - Sự cần cù của Mạc Đĩnh Chi - false - Tài năng của Mạc Đĩnh Chi. - true - Sự ham học của Mạc Đĩnh Chi - false - false - false - false
b. Vì sao vua quan nhà Nguyên gây cho sứ bộ nước ta rất nhiều khó khăn? - Vì họ chưa quên chuyện ba lần bị quân dân ta đánh bại. - true - Vị họ muốn thử thách trí thông minh của Mạc Đĩnh Chỉ. - false - Vì họ muốn tặng Mạc Đĩnh Chi danh hiệu “Lưỡng quốc Trung nguyên". - false - false - false - false
C. Chi tiết nào thể hiện sự nể phục của vua quan nhà Nguyên đối với Mạc Đình Chữ - Sứ bộ đã vượt qua mọi thử thách. - false - Vua nhà Nguyên tặng ông một bài thơ. - false - Vua nhà Nguyên tặng ông danh hiệu “Lưỡng quốc Trung nguyên” - true - false - false - false
Bài 3
Bài 3. Đặt câu bày tỏ cảm xúc của em: a) Về hoàn cảnh khó khăn của ông Mạc Đĩnh Chi thủa nhỏ. b) Về đức tính chăm chỉ của ông Mạc Đĩnh Chi. c) Về tài năng của ông Mạc Đĩnh Chi.
a) Thương thay cậu bé Mạc Đĩnh Chi mồ côi từ nhỏ! b) Mạc Đĩnh Chi là người chăm chỉ, không ngừng cố gắng học tập trong mọi hoàn cảnh. c) Mạc Đĩnh Chi thật tài giỏi làm sao khi vượt qua mọi thử thách khiến vua quan nhà Nguyên nể phục.
Ảnh
Tiết 7
Bài 1
Ảnh
Chọn 1 trong 3 đề sau:
1. Viết đoạn tả một đồ dùng một đồ dùng hoc tập hoặc một đồ vật khác. 2. Viết đoạn văn tả đồ dùng học tập hoặc một đồ vật khác (con heo đất, con gấu bông, cái diều,..) gắn bó với em. 3. Viết đoạn văn cho biết em yêu thích nhân vật nào trong một câu chuyện (bộ phim) em đã đọc, đã nghe ( đã xem) và vì sao em yêu thích nhân vật đó.
Bài hát
Hình vẽ
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
DẶN DÒ
Ôn lại bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
Kết thúc
Kết thúc
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 10: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
Tiết 1
Bài 1
1. Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng: Mỗi học sinh đọc một đoạn văn, đoạn thơ khoảng 65 – 70 tiếng hoặc đọc thuộc lòng một đoạn thơ (bài thơ) đã học.
Ảnh
Bài 2
2. Sắp xếp các tên riêng sau đây theo thứ tự trong bảng chữ cái:
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Bài 3
3. Đọc và làm bài tập:
Những con ngan nhỏ, mới nở được ba hôm, chỉ to hơn cái trứng một tí. Chúng có bộ lông vàng óng. Đôi mắt chỉ bằng hột cườm, đen nhánh hạt huyền, lúc nào cũng long lanh đưa đi đưa lại như có nước. Cái đầu xinh xinh, vàng nuột và ở dưới bụng lủn chủn hai cái chân bé tí màu đỏ hồng. Theo TÔ HOÀI
Ảnh
a) Tìm từ có nghĩa giống mỗi từ in đậm trong đoạn văn.
+ Vàng ông: vàng ươm, vàng tươi, vàng hoe, vàng sẫm, vàng vàng,... + Đen nhánh: đen láy, đen giòn, đen sì, đen kịt, đen thui. + Đỏ hồng: đỏ tươi, đỏ chót, đỏ ửng, đỏ rực, đỏ hoe, đỏ sẫm, đo đỏ,...
Bài 3b
b) Đặt câu với một từ vừa tìm được.
- Khi trở thành đội viên, em được đeo chiếc khăn quàng đỏ thắm. - Đến mùa gặt, lúa chín vàng rực cả cánh đồng.
Ảnh
Tiết 2
Câu 1
Bài kiểm tra tổng hợp
Câu 1: Chỉ ra các từ chỉ màu sắc trong câu sau: Em mặc chiếc áo trắng tinh, tung tăng bước đến trường. - Trắng tinh - true - Đến trường - false - false - false - false - false
Câu 2: Chỉ ra các từ chỉ hoạt động trong câu sau: Ngày khai trường thật vui, các bạn reo hò, chạy nhảy khắp nơi, lá cờ đỏ tung bay vẫy gọi. - Vẫy - false - Đỏ - true - Vui - false - false - false - false
Câu 3
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Câu 3: Em hãy đặt câu với từ chỉ màu sắc.
Ảnh
Bài 1
Ảnh
1. Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng.
Thuộc lòng các bài thơ: Mùa thu của em, Thả diều, Hai bàn tay em, Quạt cho bà ngủ, Bận, Cải cầu (SGK 3 tập 1).
Bài 2
Cây sồi và đám sậy Có một cây sồi mọc ở ven sông. Nó cao lớn sừng sững nên rất xem thường những cây sậy bé nhỏ dưới chân mình. Một hôm, trời nổi bão. Mưa gió dữ dội làm bật gốc cây sồi, khiến nó đổ gục xuống sông. Nhìn thấy đám sậy vẫn tươi xanh rì rào hai bên bờ, cây sồi ngạc nhiên hỏi: - Sao các bạn yếu ới thế mà không bị gió thổi đổ? Còn tôi lực lưỡng thế này mà bị bật cả gốc? Đám sậy trả lời: - Anh to khỏe nhưng đứng đơn độc một mình. Còn chúng tôi tuy nhỏ yếu nhưng luôn quây quần bên nhau. Chúng tôi dựa vào nhau nên gió bão chẳng thể nào thổi đổ được. Nghe vậy, cây sồi xấu hổ vì đã từng coi thường đám sậy Theo sách Tiếng Việt vui
2. Đọc và trả lời câu hỏi.
Ảnh
Giải nghĩa từ
Ảnh
Giải nghĩa từ
Sậy: cây thân cỏ, cao, lá dài, thường mọc ven bờ nước. Lực lưỡng: to khỏe. Đơn độc: chỉ có một mình.
Bài tập 1
Bài kiểm tra tổng hợp
1. Ghép đúng để được các cặp từ ngữ nói lên những đặc điểm trái ngược nhau giữa cây sồi và đám sậy. - Cao lớn - yếu ớt - Lực lưỡng - quây quần bên nhau - Đứng đơn độc - bé nhỏ
Bài tập 2
2. Vì sao đám sậy yếu ớt có thể đứng vững trước cơn bão?
Ảnh
Đám sậy yếu ớt đứng vững trước cơn bão vì chủng quây quần bên nhau, dựa vào nhau. / Đám sậy yếu ớt quây quần bên nhau nên bão không thể quật đổ.
Bài tập 3
Ảnh
Bài kiểm tra tổng hợp
3. Ghép câu với mẫu từ tương ứng. - Cây sồi cao lớn sừng sững - Ai là gì? - Đám sậy trả lời cây sồi - Ai làm gì? - Sậy là loiaf cay bé nhỏ, yếu ớt - Ai thế nào?
Tiết 3
Phim tư liệu
1. Đánh giá kĩ năng
Ảnh
1. Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng.
2. Tìm sự vật so sánh
2. Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong đoạn văn.
Ảnh
So sánh
Ảnh
Ảnh
3. Tìm từ điền vào ô trống
3. Tìm từ ngữ thích hợp với ô trống để tạo thành câu văn có hình ảnh so sánh.
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Tiết 4
1. Đánh giá kĩ năng
Ảnh
1. Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng.
2. Nghe - viết
Ảnh
2. Nghe – viết:
Ảnh
3. Xác định tác dụng
Ảnh
3. Xác định tác dụng của dấu hai chấm trong những câu sau:
Ảnh
Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận liệt kê.
Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận giải thích.
Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận liệt kê.
Tiết 5
Bài 1. Nghe và kể
Ảnh
1. Nghe và kể lại câu chuyện:
Chuột túi làm anh Theo sách 365 chuyện kể mỗi ngày
Ảnh
Gợi ý
Ảnh
Ảnh
Nghe kể
Nghe – kể:
Bài 2
2. Em cần đặt dấu chấm vào những chỗ nào để ngắt đoạn văn sau thành 5 câu? Chữ đầu câu phải viết thế nào?
Chuột túi có chân sau khỏe, bàn chân dài và hẹp khi di chuyển chậm, chúng đi bằng bốn chân khi cần tăng tốc, chúng sẽ nhảy vọt bằng hai chân sau chúng có thể nhảy xa tới 9 mét chỉ với một lần bật chân chiếc đuôi to giúp chúng giữ thăng bằng. Theo sách Thế giới động vật
Ảnh
Trả lời: Chuột túi có chân sau khỏe, bàn chân dài và hẹp. Khi di chuyện chậm, chúng đi bằng bốn chân. Khi cần tăng tốc, chúng sẽ nhảy vọt bằng hai chân sau. Chúng có thể nhảy xa tới 9 mét chỉ với một lần bật chân. Chiếc đuôi to giúp chúng giữ thăng bằng. Chữ đầu câu phải viết hoa.
Tiết 6
Đọc và làm bài
Ảnh
Đọc và làm bài tập:
Ảnh
Giải nghĩa từ
Ảnh
Giải nghĩa từ
Mạc Đĩnh Chi (1280 – 1350): Trạng nguyên Việt Nam nổi tiếng. Cảnh Ngộ: hoàn cảnh không may, không thuận lợi. Sứ bộ: đoàn được vua phải đi nước ngoài.
Bài 1
Bài kiểm tra tổng hợp
1. Tìm ý ở cột A phù hợp với mỗi đoạn ở cột B: - Mạc Đĩnh Chi chăm học, thành tài - Đoạn 1 - Mạc Đĩnh Chi đi sứ - Đoạc 2 - Hoàn cảnh gia đình Mạc Đĩnh Chi thủơ nhỏ - Đoạn 3
Bài 2
Ảnh
Ảnh
2. Chọn câu trả lời đúng.
Câu hỏi
Bài kiểm tra tổng hợp
a) Câu chuyện Mạc Đỉnh Chi đi sứ nói lên điều gì về ông? - Sự cần cù của Mạc Đĩnh Chi - false - Tài năng của Mạc Đĩnh Chi. - true - Sự ham học của Mạc Đĩnh Chi - false - false - false - false
b. Vì sao vua quan nhà Nguyên gây cho sứ bộ nước ta rất nhiều khó khăn? - Vì họ chưa quên chuyện ba lần bị quân dân ta đánh bại. - true - Vị họ muốn thử thách trí thông minh của Mạc Đĩnh Chỉ. - false - Vì họ muốn tặng Mạc Đĩnh Chi danh hiệu “Lưỡng quốc Trung nguyên". - false - false - false - false
C. Chi tiết nào thể hiện sự nể phục của vua quan nhà Nguyên đối với Mạc Đình Chữ - Sứ bộ đã vượt qua mọi thử thách. - false - Vua nhà Nguyên tặng ông một bài thơ. - false - Vua nhà Nguyên tặng ông danh hiệu “Lưỡng quốc Trung nguyên” - true - false - false - false
Bài 3
Bài 3. Đặt câu bày tỏ cảm xúc của em: a) Về hoàn cảnh khó khăn của ông Mạc Đĩnh Chi thủa nhỏ. b) Về đức tính chăm chỉ của ông Mạc Đĩnh Chi. c) Về tài năng của ông Mạc Đĩnh Chi.
a) Thương thay cậu bé Mạc Đĩnh Chi mồ côi từ nhỏ! b) Mạc Đĩnh Chi là người chăm chỉ, không ngừng cố gắng học tập trong mọi hoàn cảnh. c) Mạc Đĩnh Chi thật tài giỏi làm sao khi vượt qua mọi thử thách khiến vua quan nhà Nguyên nể phục.
Ảnh
Tiết 7
Bài 1
Ảnh
Chọn 1 trong 3 đề sau:
1. Viết đoạn tả một đồ dùng một đồ dùng hoc tập hoặc một đồ vật khác. 2. Viết đoạn văn tả đồ dùng học tập hoặc một đồ vật khác (con heo đất, con gấu bông, cái diều,..) gắn bó với em. 3. Viết đoạn văn cho biết em yêu thích nhân vật nào trong một câu chuyện (bộ phim) em đã đọc, đã nghe ( đã xem) và vì sao em yêu thích nhân vật đó.
Bài hát
Hình vẽ
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
DẶN DÒ
Ôn lại bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
Kết thúc
Kết thúc
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất