Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Chia một số cho một tích
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:00' 06-07-2015
Dung lượng: 543.7 KB
Số lượt tải: 2
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:00' 06-07-2015
Dung lượng: 543.7 KB
Số lượt tải: 2
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 69. CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH Chia 1 số cho 1 tích
Ví dụ: PHÉP CHIA 1 SỐ CHO 1 TÍCH
Ví dụ: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức: 24 : (3 x 2) và 24 : 3 : 2 và 24 : 2 : 3 Ta có: 24 : (3 x 2) = 24 : 6 = 4 24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4 24 : 2 : 3 = 12 : 3 = 4 Vậy: 24 : (3 x 2) = 24 : 3 : 2 Khi thực hiện nhân một số với một tổng, ta có thể làm thế nào ? Ghi nhớ: PHÉP CHIA 1 SỐ CHO 1 TÍCH
Ghi nhớ: Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia. Luyện tập
Bài tập 1: BÀI TẬP THỰC HÀNH
1. Tính giá trị của biểu thức: a) 50 : (2 x 5); b) 72 : (9 x 8); c) 28 : (7 x 2). a): BÀI TẬP THỰC HÀNH
1. Tính giá trị của biểu thức: a) 50 : (2 x 5) = ? Chọn đáp án đúng nhất
A) 25
B) 10
C) 5
b): BÀI TẬP THỰC HÀNH
1. Tính giá trị của biểu thức: b) 72 : (9 x 8) = ? Chọn đáp án đúng nhất
A) 1
B) 8
C) 64
c): BÀI TẬP THỰC HÀNH
1. Tính giá trị của biểu thức: c) 28 : (7 x 2) = ? Chọn đáp án đúng nhất
A) 1
B) 2
C) 4
D) 14
Bài tập 2: BÀI TẬP THỰC HÀNH
2. Chuyển mỗi phép tính sau đây thành phép chia một số cho một tích, rồi tính theo mẫu. Mẫu: 60 : 15 = 60 : (5 x 3) = 60 : 5 : 3 = 12 : 3 = 4 a) 80 : 4; b) 150 : 50; c) 80 : 16 a): BÀI TẬP THỰC HÀNH
2. Chuyển mỗi phép tính sau đây thành phép chia một số cho một tích, rồi tính theo mẫu. 80 : (1 x 40) = 80 : 1 : 40 = 2 80 : (40 x 1) = 80 : 40 : 1 = 2 80 : (2 x 20) = 80 : 2 : 20 = 2 80 : (20 x 2) = 80 : 20 : 2 = 2 80 : (4 x 10) = 80 : 4 : 10 = 2 80 : (10 x 4) = 80 : 10 : 4 = 2 80 : (5 x 8) = 80 : 5 : 8 = 2 80 : (8 x 5) = 80 : 8 : 5 = 2 c): BÀI TẬP THỰC HÀNH
2. Chuyển mỗi phép tính sau đây thành phép chia một số cho một tích, rồi tính theo mẫu. 80 : (1 x 16) = 80 : 1 : 16 = 5 80 : (16 x 1) = 80 : 16 : 1 = 5 80 : (2 x 8) = 80 : 2 : 8 = 5 80 : (8 x 2) = 80 : 8 : 2 = 5 80 : (4 x 4) = 80 : 4 : 4 = 5 Bài tập 3: BÀI TẬP THỰC HÀNH
3. Có hai bạn học sinh, mỗi bạn mua 3 quyển vở cùng loại và tất cả phải trả 7200 đồng. Tính giá tiền mỗi quyển vở? Tóm tắt Có : 2 bạn học sinh Mỗi bạn mua : 3 quyển vở Tất cả phải trả : 7200 đồng Giá tiền 1 quyển: ? đồng Lời giải: BÀI TẬP THỰC HÀNH
Tóm tắt Có : 2 bạn học sinh Mỗi bạn mua : 3 quyển vở Tất cả phải trả : 7200 đồng Giá tiền 1 quyển: ? đồng Cách 1 Cách 2 Số quyển vở cả hai bạn mua là: 3 x 2 = 6 (quyển) Giá tiền mỗi quyển vở là: 7200 : 6 = 1200 (đồng) Đáp số : 1200 đồng Số tiền mỗi bạn phải trả là: 7200 : 2 = 3600 (đồng) Giá tiền mỗi quyển vở là: 3600 : 3 = 1200 (đồng) Đáp số: 1200 đồng Củng cố
Câu hỏi 1: BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC
Nối các phép chia có giá trị bằng nhau
80 : (4 x 4)
80 : (4 x 10)
150 : (5 x 10)
150 : (5 x 5)
Câu hỏi 2: BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC
Dặn dò
Ghi nhớ: NỘI DUNG BÀI HỌC
GHI NHỚ Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia. Dặn dò: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
DẶN DÒ: - Về nhà làm bài tập vào vở - Chuẩn bị tiết: Chia một tích cho một số
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 69. CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH Chia 1 số cho 1 tích
Ví dụ: PHÉP CHIA 1 SỐ CHO 1 TÍCH
Ví dụ: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức: 24 : (3 x 2) và 24 : 3 : 2 và 24 : 2 : 3 Ta có: 24 : (3 x 2) = 24 : 6 = 4 24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4 24 : 2 : 3 = 12 : 3 = 4 Vậy: 24 : (3 x 2) = 24 : 3 : 2 Khi thực hiện nhân một số với một tổng, ta có thể làm thế nào ? Ghi nhớ: PHÉP CHIA 1 SỐ CHO 1 TÍCH
Ghi nhớ: Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia. Luyện tập
Bài tập 1: BÀI TẬP THỰC HÀNH
1. Tính giá trị của biểu thức: a) 50 : (2 x 5); b) 72 : (9 x 8); c) 28 : (7 x 2). a): BÀI TẬP THỰC HÀNH
1. Tính giá trị của biểu thức: a) 50 : (2 x 5) = ? Chọn đáp án đúng nhất
A) 25
B) 10
C) 5
b): BÀI TẬP THỰC HÀNH
1. Tính giá trị của biểu thức: b) 72 : (9 x 8) = ? Chọn đáp án đúng nhất
A) 1
B) 8
C) 64
c): BÀI TẬP THỰC HÀNH
1. Tính giá trị của biểu thức: c) 28 : (7 x 2) = ? Chọn đáp án đúng nhất
A) 1
B) 2
C) 4
D) 14
Bài tập 2: BÀI TẬP THỰC HÀNH
2. Chuyển mỗi phép tính sau đây thành phép chia một số cho một tích, rồi tính theo mẫu. Mẫu: 60 : 15 = 60 : (5 x 3) = 60 : 5 : 3 = 12 : 3 = 4 a) 80 : 4; b) 150 : 50; c) 80 : 16 a): BÀI TẬP THỰC HÀNH
2. Chuyển mỗi phép tính sau đây thành phép chia một số cho một tích, rồi tính theo mẫu. 80 : (1 x 40) = 80 : 1 : 40 = 2 80 : (40 x 1) = 80 : 40 : 1 = 2 80 : (2 x 20) = 80 : 2 : 20 = 2 80 : (20 x 2) = 80 : 20 : 2 = 2 80 : (4 x 10) = 80 : 4 : 10 = 2 80 : (10 x 4) = 80 : 10 : 4 = 2 80 : (5 x 8) = 80 : 5 : 8 = 2 80 : (8 x 5) = 80 : 8 : 5 = 2 c): BÀI TẬP THỰC HÀNH
2. Chuyển mỗi phép tính sau đây thành phép chia một số cho một tích, rồi tính theo mẫu. 80 : (1 x 16) = 80 : 1 : 16 = 5 80 : (16 x 1) = 80 : 16 : 1 = 5 80 : (2 x 8) = 80 : 2 : 8 = 5 80 : (8 x 2) = 80 : 8 : 2 = 5 80 : (4 x 4) = 80 : 4 : 4 = 5 Bài tập 3: BÀI TẬP THỰC HÀNH
3. Có hai bạn học sinh, mỗi bạn mua 3 quyển vở cùng loại và tất cả phải trả 7200 đồng. Tính giá tiền mỗi quyển vở? Tóm tắt Có : 2 bạn học sinh Mỗi bạn mua : 3 quyển vở Tất cả phải trả : 7200 đồng Giá tiền 1 quyển: ? đồng Lời giải: BÀI TẬP THỰC HÀNH
Tóm tắt Có : 2 bạn học sinh Mỗi bạn mua : 3 quyển vở Tất cả phải trả : 7200 đồng Giá tiền 1 quyển: ? đồng Cách 1 Cách 2 Số quyển vở cả hai bạn mua là: 3 x 2 = 6 (quyển) Giá tiền mỗi quyển vở là: 7200 : 6 = 1200 (đồng) Đáp số : 1200 đồng Số tiền mỗi bạn phải trả là: 7200 : 2 = 3600 (đồng) Giá tiền mỗi quyển vở là: 3600 : 3 = 1200 (đồng) Đáp số: 1200 đồng Củng cố
Câu hỏi 1: BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC
Nối các phép chia có giá trị bằng nhau
80 : (4 x 4)
80 : (4 x 10)
150 : (5 x 10)
150 : (5 x 5)
Câu hỏi 2: BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC
Dặn dò
Ghi nhớ: NỘI DUNG BÀI HỌC
GHI NHỚ Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia. Dặn dò: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
DẶN DÒ: - Về nhà làm bài tập vào vở - Chuẩn bị tiết: Chia một tích cho một số
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất