Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 21. Câu trần thuật
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:49' 29-06-2015
Dung lượng: 176.2 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:49' 29-06-2015
Dung lượng: 176.2 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 89 CÂU TRẦN THUẬT I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG
1. Đặc điểm hình thức.:
I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG 1. Đặc điểm hình thức. Đọc các đoạn trích sau và trả lời câu:
Đọc các đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: Những câu nào trong các đoạn trích trên không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn,câu cầu khiến hoặc câu cảm thán ? a/ Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,… Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các dân tộc ấy là tiêu biểu cho một dân tộc anh hùng. (Hồ Chí Minh, Tinh thần yêu nước của nhân dân ta) b/ Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời: - Bẩm…quan lớn…đê vỡ mất rồi! ( Phạm Duy Tốn, Sông chết mặc bay) Các câu trong đoạn (a) và (b) đều không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, câu cầu khiến và câu cảm thán. Đọc các đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Đọc các đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: Những câu nào trong các đoạn trích trên không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn,câu cầu khiến hoặc câu cảm thán ? c/ Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi. Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại . ( Lan Khai, Lầm than) d/ Ôi Tào Khê! Nước Tào Khê làm đá mòn đấy! Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thủy của ta! (Nguyên Hồng, Một tuổi thơ văn) Chỉ có câu “ Ôi Tào Khê “ ở đoạn (d) có đặc điểm hình thức của câu cảm thán. Các câu còn lại ở đoạn (c) và( d) đều không có đặc điểm của câu nghi vấn, câu cầu khiến,câu cảm thán. Đặc điểm hình thức:
Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán. I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG 1. Đặc điểm hình thức. 2. Chức năng:
a/ Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,… Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các dân tộc ấy là tiêu biểu cho một dân tộc anh hùng. (Hồ Chí Minh, Tinh thần yêu nước của nhân dân ta) b/ Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời: - Bẩm…quan lớn…đê vỡ mất rồi! ( Phạm Duy Tốn, Sông chết mặc bay) Đọc các đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: Nhận định Kể Yêu cầu Kể,tả Thông báo Những câu này dùng để làm gì ?( chức năng ) 2. Chức năng Chức năng:
Đoạn (c): - Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi. => Miêu tả - Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại. => Miêu tả Đoạn (d) : - Nước Tào Khê làm đá mòn đấy! => Nhận định - Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thủy của ta ! => Bộc lộ tình cảm, cảm xúc. Câu hỏi:
- Khi viết câu trần thuật kết thúc bằng dấu gì ? - Trong các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán và - Trần thuật, kiểu câu nào được dùng nhiều nhất ?Vì sao ? Đặc điểm hình thức và chức năng:
I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG 1. Đặc điểm hình thức: Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán. 2. Chức năng: a. Thường dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả… b. Ngoài ra còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc… 3. Dấu hiệu khi viết: Thường kết thúc bằng dấu chấm, nhưng đôi khi nó có thể kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng. 4. Khả năng sử dụng: Đây là kiểu câu cơ bản được dùng phổ biến trong giao tiếp. II. BÀI TẬP
1. Xác định kiểu câu và chức năng:
II. BÀI TẬP 1. Xác định kiểu câu và chức năng: a. Câu 1: Câu trần thuật Câu 2, 3: Câu trần thuật => => Dùng để kể Bộc lộ tình cảm cảm xúc b. Câu 1: Câu trần thuật => Dùng để kể Câu 2: Câu cảm thán => Vì có từ cảm thán “quá” Bộc lộ tình cảm, cảm xúc. Câu 3;4: Câu trần thuật => Bộc lộ tình cảm, cx . 2. Nhận xét kiểu câu và ý nghĩa: :
2. Nhận xét kiểu câu và ý nghĩa: Nguyên tắc: “Đối thử lương tiêu nại nhược hà ? “ Dịch nghĩa: “Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào? => Câu nghi vấn Dịch thơ: “Cảnh đẹp đêm nay, khó hững hờ” => Câu trần thuật => Ý nghĩa: “ Đêm nay trăng đẹp gây sự xúc động mãnh liệt cho nhà thơ, khiến cho nhà thơ muốn làm điều gì đó”. 3. Xác định kiểu câu và chức năng::
3. Xác định kiểu câu và chức năng: a. Câu cầu khiến. b. Câu nghi vấn. c. Câu trần thuật. => Ra lệnh => Đề nghị nhẹ nhàng => Đề nghị nhẹ nhàng => Chức năng cầu khiến. 4. Xác định kiểu câu chức năng::
4. Xác định kiểu câu chức năng: a. Câu trần thuật b. Câu 1: Câu trần thuật Câu 2: Câu trần thuật => Dùng để cầu khiến => Kể => Dẫn lại Câu cầu khiến 5. Đặt câu trần thuật::
5. Đặt câu trần thuật: Ví dụ: - Xin lỗi: Em xin lỗi cô. Mình xin lỗi bạn. - Hứa hẹn: Con xin hứa với ba, mẹ con sẽ không đi chơi nữa. Mình xin hứa với bạn mình sẽ đến đúng giờ. Đặt câu trần thuật::
5. Đặt câu trần thuật: Ví dụ: - Cảm ơn: Cháu xin cảm ơn chú. Mình xin cảm ơn cậu. - Chúc mừng: Cô chúc mừng em. Mẹ chúc mừng con. Chúc mừng năm mới. - Cam đoan: Tôi xin cam đoan những lời tôi nói hoàn toàn là sự thật. Xin cam đoan đây là hàng thật. 6. Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng 4 kiểu câu::
6. Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng 4 kiểu câu: - Tết này bạn có đi đâu chơi không? - Tết rồi cả gia đình mình về quê ăn tết vui lắm. - Kể cho mình nghe với! - Mình được gặp ông bà, tới thăm gia đình các cô chú mình còn được lì xì nữa đó. - Thích nhỉ! IV. CỦNG CỐ
Củng cố:
1)Thế nào là câu trần thuật ? 2) Ngoài những chức năng chính câu trần thuật còn có những chức năng nào khác ? 3)Kết thúc câu bằng dấu gì ?Đây là kiểu câu có phổ biến không ? IV. CỦNG CỐ: Dặn dò:
Dặn dò: Hs:Xem lại bài cũ ,học thuộc lòng ghi nhớ, làm bài tập còn lại? Hs:Soạn bài ”Chiếu dời đô “ Đọc trước chú thích tìm hiểu tác giả,tác phẩm ,thể loại ? Đọc trước văn bản tìm hiểu từ khó,và ý chính của từng đoạn ? Tác giả lấy lịch sử chứng minh cho việc dời đô nhằm mục đích gì? Theo em tại sao tác giả lại chọn thành Đại La để đóng đô ? Vì sao nói “Chiếu dời đô “ ra đời phản ánh ý chí độc lập tự cường và sự phát triển lớn mạnh của dân tộc Đại Việt ? Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 89 CÂU TRẦN THUẬT I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG
1. Đặc điểm hình thức.:
I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG 1. Đặc điểm hình thức. Đọc các đoạn trích sau và trả lời câu:
Đọc các đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: Những câu nào trong các đoạn trích trên không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn,câu cầu khiến hoặc câu cảm thán ? a/ Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,… Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các dân tộc ấy là tiêu biểu cho một dân tộc anh hùng. (Hồ Chí Minh, Tinh thần yêu nước của nhân dân ta) b/ Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời: - Bẩm…quan lớn…đê vỡ mất rồi! ( Phạm Duy Tốn, Sông chết mặc bay) Các câu trong đoạn (a) và (b) đều không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, câu cầu khiến và câu cảm thán. Đọc các đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Đọc các đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: Những câu nào trong các đoạn trích trên không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn,câu cầu khiến hoặc câu cảm thán ? c/ Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi. Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại . ( Lan Khai, Lầm than) d/ Ôi Tào Khê! Nước Tào Khê làm đá mòn đấy! Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thủy của ta! (Nguyên Hồng, Một tuổi thơ văn) Chỉ có câu “ Ôi Tào Khê “ ở đoạn (d) có đặc điểm hình thức của câu cảm thán. Các câu còn lại ở đoạn (c) và( d) đều không có đặc điểm của câu nghi vấn, câu cầu khiến,câu cảm thán. Đặc điểm hình thức:
Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán. I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG 1. Đặc điểm hình thức. 2. Chức năng:
a/ Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,… Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các dân tộc ấy là tiêu biểu cho một dân tộc anh hùng. (Hồ Chí Minh, Tinh thần yêu nước của nhân dân ta) b/ Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời: - Bẩm…quan lớn…đê vỡ mất rồi! ( Phạm Duy Tốn, Sông chết mặc bay) Đọc các đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: Nhận định Kể Yêu cầu Kể,tả Thông báo Những câu này dùng để làm gì ?( chức năng ) 2. Chức năng Chức năng:
Đoạn (c): - Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi. => Miêu tả - Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại. => Miêu tả Đoạn (d) : - Nước Tào Khê làm đá mòn đấy! => Nhận định - Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thủy của ta ! => Bộc lộ tình cảm, cảm xúc. Câu hỏi:
- Khi viết câu trần thuật kết thúc bằng dấu gì ? - Trong các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán và - Trần thuật, kiểu câu nào được dùng nhiều nhất ?Vì sao ? Đặc điểm hình thức và chức năng:
I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG 1. Đặc điểm hình thức: Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán. 2. Chức năng: a. Thường dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả… b. Ngoài ra còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc… 3. Dấu hiệu khi viết: Thường kết thúc bằng dấu chấm, nhưng đôi khi nó có thể kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng. 4. Khả năng sử dụng: Đây là kiểu câu cơ bản được dùng phổ biến trong giao tiếp. II. BÀI TẬP
1. Xác định kiểu câu và chức năng:
II. BÀI TẬP 1. Xác định kiểu câu và chức năng: a. Câu 1: Câu trần thuật Câu 2, 3: Câu trần thuật => => Dùng để kể Bộc lộ tình cảm cảm xúc b. Câu 1: Câu trần thuật => Dùng để kể Câu 2: Câu cảm thán => Vì có từ cảm thán “quá” Bộc lộ tình cảm, cảm xúc. Câu 3;4: Câu trần thuật => Bộc lộ tình cảm, cx . 2. Nhận xét kiểu câu và ý nghĩa: :
2. Nhận xét kiểu câu và ý nghĩa: Nguyên tắc: “Đối thử lương tiêu nại nhược hà ? “ Dịch nghĩa: “Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào? => Câu nghi vấn Dịch thơ: “Cảnh đẹp đêm nay, khó hững hờ” => Câu trần thuật => Ý nghĩa: “ Đêm nay trăng đẹp gây sự xúc động mãnh liệt cho nhà thơ, khiến cho nhà thơ muốn làm điều gì đó”. 3. Xác định kiểu câu và chức năng::
3. Xác định kiểu câu và chức năng: a. Câu cầu khiến. b. Câu nghi vấn. c. Câu trần thuật. => Ra lệnh => Đề nghị nhẹ nhàng => Đề nghị nhẹ nhàng => Chức năng cầu khiến. 4. Xác định kiểu câu chức năng::
4. Xác định kiểu câu chức năng: a. Câu trần thuật b. Câu 1: Câu trần thuật Câu 2: Câu trần thuật => Dùng để cầu khiến => Kể => Dẫn lại Câu cầu khiến 5. Đặt câu trần thuật::
5. Đặt câu trần thuật: Ví dụ: - Xin lỗi: Em xin lỗi cô. Mình xin lỗi bạn. - Hứa hẹn: Con xin hứa với ba, mẹ con sẽ không đi chơi nữa. Mình xin hứa với bạn mình sẽ đến đúng giờ. Đặt câu trần thuật::
5. Đặt câu trần thuật: Ví dụ: - Cảm ơn: Cháu xin cảm ơn chú. Mình xin cảm ơn cậu. - Chúc mừng: Cô chúc mừng em. Mẹ chúc mừng con. Chúc mừng năm mới. - Cam đoan: Tôi xin cam đoan những lời tôi nói hoàn toàn là sự thật. Xin cam đoan đây là hàng thật. 6. Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng 4 kiểu câu::
6. Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng 4 kiểu câu: - Tết này bạn có đi đâu chơi không? - Tết rồi cả gia đình mình về quê ăn tết vui lắm. - Kể cho mình nghe với! - Mình được gặp ông bà, tới thăm gia đình các cô chú mình còn được lì xì nữa đó. - Thích nhỉ! IV. CỦNG CỐ
Củng cố:
1)Thế nào là câu trần thuật ? 2) Ngoài những chức năng chính câu trần thuật còn có những chức năng nào khác ? 3)Kết thúc câu bằng dấu gì ?Đây là kiểu câu có phổ biến không ? IV. CỦNG CỐ: Dặn dò:
Dặn dò: Hs:Xem lại bài cũ ,học thuộc lòng ghi nhớ, làm bài tập còn lại? Hs:Soạn bài ”Chiếu dời đô “ Đọc trước chú thích tìm hiểu tác giả,tác phẩm ,thể loại ? Đọc trước văn bản tìm hiểu từ khó,và ý chính của từng đoạn ? Tác giả lấy lịch sử chứng minh cho việc dời đô nhằm mục đích gì? Theo em tại sao tác giả lại chọn thành Đại La để đóng đô ? Vì sao nói “Chiếu dời đô “ ra đời phản ánh ý chí độc lập tự cường và sự phát triển lớn mạnh của dân tộc Đại Việt ? Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất