Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 21. Câu cảm thán

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: http://soanbai.violet.vn
    Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
    Ngày gửi: 14h:47' 29-06-2015
    Dung lượng: 1.2 MB
    Số lượt tải: 1
    Số lượt thích: 0 người
    Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
    Trang bìa
    Trang bìa:
    TIẾT 86 CÂU CẢM THÁN Trang bìa:
    I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG
    1. Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi : :
    1. Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi : I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG a. Hỡi ơi Lão Hạc ! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều hơn ai hết…Một người như thế ấy đã khóc vì trót lừa một con chó!…Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên luỵ đến hàng xóm, láng giềng…Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư ? Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn… ( Nam Cao , Lão Hạc ) ? Câu nào thể hiện cảm xúc của ông giáo khi nghĩ về lão Hạc ? Nhờ dấu hiệu nào giúp em biết được điều đó? Hỡi ơi Lão Hạc! Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi : :
    I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG 1. Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi : b. Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan ? Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới ? Đâu những bình minh cây xanh nắng gội , Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng ? Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt , Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật ? - Than ôi ! Thời oanh liệt nay còn đâu ? ( Thế Lữ , Nhớ rừng ) ? Câu nào thể hiện cảm xúc của con hổ khi nhớ rừng ? Nhờ dấu hiệu nào đã giúp em nhận biết điều đó? - Than ôi ! Thời oanh liệt nay còn đâu ? II. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG CÂU CẢM THÁN
    1. Hình thức nhận biết câu cảm thán: :
    II. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG CÂU CẢM THÁN 1. Hình thức nhận biết câu cảm thán:

    - Có từ cảm thán:

    Ôi, than ôi, hỡi ơi, chao ơi (ôi), trời ơi; thay, biết bao,

    xiết bao, biết chừng nào,..

    - Cuối câu kết thúc có dấu chấm than ( ! ) 2. Chức năng câu cảm thán dùng để: :
    2. Chức năng câu cảm thán dùng để: - Câu cảm thán dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói (người viết) . Chức năng câu cảm thán:
    2. Chức năng câu cảm thán dùng để: - Câu cảm thán thường xuất hiện chủ yếu trong ngôn ngữ nói hằng ngày hay ngôn ngữ văn chương. Khi viết đơn hay bản hợp đồng, hay trình bày kết quả một bài toán,…có thể dùng câu cảm thán không ? Vì sao ? Những văn bản hành chính, văn bản khoa học, chỉ sử dụng những ngôn ngữ tư duy lôgic, thuần tuý trí tuệ, không thích hợp sử dụng ngôn ngữ biểu lộ cảm xúc . Nhìn tranh đặt câu cảm thán:
    Nhìn tranh dặt câu cảm thán III. LUYỆN TẬP
    Luyện tập:
    III. LUYỆN TẬP Bài tập 1: Tìm câu cảm thán và giải thích vì sao ? Bài tập 2: Phân tích tình cảm, cảm xúc trong các câu và cho biết có phải câu cảm thán không, vì sao ? Bài tập 3: Đặt 2 câu cảm thán: a. Trước tình cảm của một người thân dành cho mình. b. Khi nhìn thấy mặt trời mọc . Bài tập 4: Nêu sự khác nhau của 3 loại câu :a/ Câu nghi vấn - Về hình thức và chức năng b/ Câu cầu khiến c/ Câu cảm thán? Bài tập 1:

    1. Bài tập 1:

    a. “Than ôi !…lo thay ! nguy thay!… ”

    b. “Hỡi cảnh rừng … của ta ơi !

    c.“Chao ôi,..của mình thôi.”

    - Các câu còn lại có dấu chấm than nhưng không có từ cảm thán nên không phải là câu cảm thán Bài tập 2:

    2. Bài tập 2.

    a. Là lời than của người nông dân xưa .

    b. Là lời than thân của người chinh phụ xưa.

    c. Tâm trạng bế tắt của thi nhân trước Cách mạng tháng 8- 1945. d. Nỗi ân hận của Dế mèn trước cái chết tức tưởi của Dế Choắt.

    * Tất cả đều bộc lộ cảm xúc nhưng không có từ cảm thán nên không là câu cảm thán Bài tập 3:

    Bài tập 3:

    Đặt 2 câu cảm thán :

    a. Trước tình cảm của một người thân dành cho mình.

    b. Khi nhìn thấy mặt trời mọc .

    a.Chao ôi ! Một ngày vắng mẹ sao mà dài đằng đẵng ! (Nói khi mẹ đi vắng cả ngày mới về.) b. Ôi, mỗi buổi bình minh đều lộng lẫy thay!

    Hoặc:

    - A ! Mẹ đã về !

    - Con giỏi lắm ! Quà của con đây !

    - Mẹ tuyệt vời quá ! Nhưng một ngày vắng mẹ sao mà dài đằng đẵng !..

    a. Vắng mẹ, ngày mới dài làm sao !

    b. Chao ôi ! Cảnh bình minh thật là đẹp .

    Bài tập 4:

    4. Bài tập 4.

    Nêu sựï khác nhau của 3 loại câu :

    a/ Câu nghi vấn

    b/ Câu cầu khiến

    c/ Câu cảm thán

    - Về hình thức và chức năng

    Trả lời bài tập 4:

    Câu nghi vấn:

    Có từ nghi vấn: Ai, gì, nào, sao, bao nhiêu, bấy nhiêu…à, ư, hả, chứ, (có)…không, (đã)…chưa…) hoặc có từ hay (lựa chọn).

    - Cuối câu có dấu chấm hỏi .

    - Dùng để hỏi .

    Câu cầu khiến:

    - Có từ cầu khiến: Hãy, đừng, chớ, đi, thôi, nào,… hoặc dùng ngữ điệu cầu khiến

    - Dùng để yêu cầu, ra lệnh, sai khiến, khuyên bảo ….

    - Cuối câu có dấu chấm than (!) Nếu không nhấn mạnh ý câu khiến thì dùng dấu chấm .

    Câu cảm thán:

    - Có từ cảm thán: Ôi, than ôi, hỡi ơi, chao ơi (ôi), trời ơi; thay, biết bao, xiết bao, biết chừng nào,…

    - Cuối câu kết thúc có dấu chấm than ( ! )

    - Dùng để bộc lộ cảm xúc của người

    nói hoặc viết .

    - Dùng trong lời nói hằng ngày và trong ngôn ngữ văn chương. Ví dụ:
    Ví dụ: 1. Trời ơi ! Bạn hét toáng thế sẽ làm em bé thức giấc đấy ! 2. Quê hương ơi ! lòng tôi cũng như sông . 3. Bác ơi ! Tim Bác mênh mông thế ? nói - cầu khiến văn chương - khẳng định văn chương - nghi vấn Các chức năng khác:
    Các chức năng khác Có thể dùng câu cảm thán để cầu khiến, khẳng định, phủ định, nghi vấn… IV. CỦNG CỐ
    Bài tập trắc nghiệm:
    Câu cảm thán có chức năng
    A. Dùng để yêu cầu .
    B. Dùng để hỏi
    C. Dùng để bộc lộ cảm xúc .
    D. Dùng để kể lại sự việc .
    Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
    Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : - Học thuộc lòng phần ghi nhớ, làm các bài tập cho hoàn chỉnh - Tập viết đoạn văn có câu cảm thán. - Chuẩn bị bài Câu trần thuật. Đọc các đoạn trích sgk/45, chỉ ra các câu trần thuật, đặc điểm và hình thức của câu trần thuật. Lưu ý chuẩn bị các bài tập thảo luận 2,3,4 sgk/ 47. Kết thúc:
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓