Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 4. Cácbohiđrat và lipit
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:05' 15-07-2015
Dung lượng: 3.0 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:05' 15-07-2015
Dung lượng: 3.0 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 4 CACBONHIDRAT VÀ LIPIT I. CACBONHIDRAT
Cacbonhidrat:
I. CACBONHIDRAT (saccarit) - Là hợp chất hữu cơ được cấu tạo từ C, H, O theo công thức cấu tạo [CH20]n; tỷ lệ C:H = 2:1 a. Đường đơn:
a. Đường đơn Đường đơn là những chất kết tinh có vị ngọt, tan trong nước Các loại đường đơn chủ yếu: Các loại đường đơn:
Đường Ribôzơ (C5H10O5) Đường đeoxiribôzơ (C5H10O4) Cấu tạo nên AND và ARN Các loại đường đơn:
- Glucozơ - frutôzơ - Galactôzơ - Cấu tạo nên các loại đường đôi, đường đa - Cung cấp năng lượng cho TB, cơ thể Ảnh minh họa:
b. Đường đôi:
b. Đường đôi * Cấu tạo Được cấu tạo từ 2 phân tử đường đôi cùng loại hay khác loại bằng liên kết glicozit * Các loại Gồm: Đường mía (saccarozo); Đường sữa (lactozo); Đường mantozo (mạch nha). * Vai trò chủ yếu: Là đường dự trữ C và năng lượng c. Đường đa:
c. Đường đa (polisaccarit) - Đường đa được hình thành từ 3 đường đơn trở lên - Các dạng: Tinh bột:
Tinh bột Chất dự trữ năng lượng lý tưởng ở cơ thể thực vật Chất dự chữ trong gan ở động vật:
Glicogen trong tế bào Chất dự trữ trong gan ở động vật Xenlulôzơ:
Xenlulôzơ: Nguyên liệu cấu trúc nên thành tế bào thực vật Kitin:
Kitin Chất cấu tạo nên thành tế bào của nấm, bộ xương ngoài của ĐV thuộc ngành chân khớp II. CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG
1. Đặc điểm chung:
II. CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA CÁC LOẠI LIPIT - Được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O nhưng lượng O ít hơn trong cacbohidrat. - Không tan trong nước, chỉ tan trong dung môi hữu cơ (ête, benzen, clorofooc) - Lipit được cấu tạo từ glixerol và axit béo bằng liên kết este 1. Đặc điểm chung 2. Cấu trúc và chức năng của các loại lipit:
2. Cấu trúc và chức năng của các loại lipit Cấu trúc và chức năng của lipit:
Dầu, mỡ:
- Là este của glixerol và 3 axit béo (triglixerit) - Dầu: chứa các axit béo không no - Mỡ: Chứa các axit béo no Oxi hóa hoàn toàn 1g C.H - 4,2 Kcal Oxi hóa hoàn toàn 1g Lipit - 9,3 Kcal - Dự trữ nguồn NL hóa học cao hơn saccarit - Dưới da ĐV: giảm sự mất nhiệt, tăng tính đàn hồi, bảo vệ các cơ quan bên trong Photpholipit:
- Hai axit béo liên kết với gốc glixerol bị phootphoryl hóa - P.L có tính lưỡng cực - P.L tham gia cấu tạo nên hệ thống nội màng Steroit:
- Là lipit có cấu trúc mạch vòng, có tính chất lưỡng cực - Colesteron làm nguyên liệu cấu trúc nên màng sinh chất - Các steroit khác có lượng nhỏ nhưng hoạt động như một hoocmon hoặc vitamin Ảnh cấu tạo màng sinh chất:
CỦNG CỐ
Củng cố:
Hãy chọn những hợp chất CH phù hợp với sản phẩm sau:
Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 4 CACBONHIDRAT VÀ LIPIT I. CACBONHIDRAT
Cacbonhidrat:
I. CACBONHIDRAT (saccarit) - Là hợp chất hữu cơ được cấu tạo từ C, H, O theo công thức cấu tạo [CH20]n; tỷ lệ C:H = 2:1 a. Đường đơn:
a. Đường đơn Đường đơn là những chất kết tinh có vị ngọt, tan trong nước Các loại đường đơn chủ yếu: Các loại đường đơn:
Đường Ribôzơ (C5H10O5) Đường đeoxiribôzơ (C5H10O4) Cấu tạo nên AND và ARN Các loại đường đơn:
- Glucozơ - frutôzơ - Galactôzơ - Cấu tạo nên các loại đường đôi, đường đa - Cung cấp năng lượng cho TB, cơ thể Ảnh minh họa:
b. Đường đôi:
b. Đường đôi * Cấu tạo Được cấu tạo từ 2 phân tử đường đôi cùng loại hay khác loại bằng liên kết glicozit * Các loại Gồm: Đường mía (saccarozo); Đường sữa (lactozo); Đường mantozo (mạch nha). * Vai trò chủ yếu: Là đường dự trữ C và năng lượng c. Đường đa:
c. Đường đa (polisaccarit) - Đường đa được hình thành từ 3 đường đơn trở lên - Các dạng: Tinh bột:
Tinh bột Chất dự trữ năng lượng lý tưởng ở cơ thể thực vật Chất dự chữ trong gan ở động vật:
Glicogen trong tế bào Chất dự trữ trong gan ở động vật Xenlulôzơ:
Xenlulôzơ: Nguyên liệu cấu trúc nên thành tế bào thực vật Kitin:
Kitin Chất cấu tạo nên thành tế bào của nấm, bộ xương ngoài của ĐV thuộc ngành chân khớp II. CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG
1. Đặc điểm chung:
II. CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA CÁC LOẠI LIPIT - Được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O nhưng lượng O ít hơn trong cacbohidrat. - Không tan trong nước, chỉ tan trong dung môi hữu cơ (ête, benzen, clorofooc) - Lipit được cấu tạo từ glixerol và axit béo bằng liên kết este 1. Đặc điểm chung 2. Cấu trúc và chức năng của các loại lipit:
2. Cấu trúc và chức năng của các loại lipit Cấu trúc và chức năng của lipit:
Dầu, mỡ:
- Là este của glixerol và 3 axit béo (triglixerit) - Dầu: chứa các axit béo không no - Mỡ: Chứa các axit béo no Oxi hóa hoàn toàn 1g C.H - 4,2 Kcal Oxi hóa hoàn toàn 1g Lipit - 9,3 Kcal - Dự trữ nguồn NL hóa học cao hơn saccarit - Dưới da ĐV: giảm sự mất nhiệt, tăng tính đàn hồi, bảo vệ các cơ quan bên trong Photpholipit:
- Hai axit béo liên kết với gốc glixerol bị phootphoryl hóa - P.L có tính lưỡng cực - P.L tham gia cấu tạo nên hệ thống nội màng Steroit:
- Là lipit có cấu trúc mạch vòng, có tính chất lưỡng cực - Colesteron làm nguyên liệu cấu trúc nên màng sinh chất - Các steroit khác có lượng nhỏ nhưng hoạt động như một hoocmon hoặc vitamin Ảnh cấu tạo màng sinh chất:
CỦNG CỐ
Củng cố:
Hãy chọn những hợp chất CH phù hợp với sản phẩm sau:
Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất