Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 39. Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật (tiếp theo)
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:40' 15-07-2015
Dung lượng: 5.7 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:40' 15-07-2015
Dung lượng: 5.7 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 39 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT (TIẾP THEO) II. ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ BÊN NGOÀI
1. Nhân tố thức ăn: :
II. ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ BÊN NGOÀI 1. Nhân tố thức ăn: - Thức ăn là nhân tố quan trọng gây ảnh hưởng đến tốc độ sinh trưởng và phát triển của động vật qua các giai đoạn. - Thức ăn cung cấp chất dinh dưỡng (cacbohydrat, protein, lipit, axit nucleic, vitamin, khoáng…) cần thiết cho động vật để sinh trưởng và phát triển. Tại sao thức ăn cũng là một nhân tố bên ngồi nhưng lại được tách riêng để nghiên cứu? F Vì động vật là sinh vật dị dưỡng, phải lấy thức ăn từ môi trường. Thức ăn:
Thức ăn Ảnh minh họa:
Ảnh minh họa:
Ảnh minh họa:
Ảnh minh họa:
Ảnh minh họa:
Ảnh minh họa:
Ảnh minh họa:
Trả lời câu hỏi:
ë ngêi cÇn cã chÕ ®é dinh dìng nh thÕ nµo ®Ó tr¸nh bÖnh tËt vµ chËm lín ë trÎ em? - Đảm bảo đầy đủ thành phần dinh dưỡng đặc biệt đối với cơ thể đang lớn. - Kiểm tra sức khỏe thường xuyên để phát hiện bệnh liên quan đến chế độ dinh dưỡng. Nhân tố thức ăn:
Trẻ em nếu ăn không đủ lượng và chất dinh dưỡng sẽ bị còi xương, chậm lớn, sức đề kháng yếu. Nhưng nếu ăn quá nhiều chất dinh dưỡng sẽ mắc chứng béo phì. Trả lời câu hỏi:
Hãy phân tích câu nói của các nhà chăn nuôi tằm: “ăn như tằm ăn rỗi” là với ý nghĩa gì đối với sự sinh trưởng và phát triển của tằm? Ở giai đoạn ăn rỗi, tằm có tốc độ sinh trưởng mạnh nhất nên cần nhiều thức ăn nhất, cung cấp cho quá trình đồng hoá. Trả lời câu hỏi:
Nuôi lợn thịt ở giai đoạn cai sữa, nếu tăng hàm lượng lizin trong khẩu phần ăn từ 0,45% lên 0,85% lợn sẽ lớn nhanh hơn (tăng trọng từ 80g/ngày lên 210g/ngày, tăng gấp ba lần) Chăn nuôi gia súc, gia cầm nếu thức ăn thiếu vitamin, thiếu nguyên tố khoáng vi lượng thì vật nuôi sẽ bị còi cọc, sản lượng kém. Nhân tố thức ăn:
Thức ăn có thể ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật vì: - Động vật là sinh vật dị dưỡng nên phải lấy chất vô cơ và chất hữu cơ từ thức ăn. - Chất dinh dưỡng trong cơ thể là nguyên liệu để xây dựng tế bào, tăng kích thước và số lượng TB, hình thành các cơ quan. - Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống. 2. Các nhân tố môi trường khác:
Các nhân tố môi trường khác như: lượng O2, CO2, nước, muối khoáng, ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm. Đều gây ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật. a. Nhiệt độ b. Ánh sáng c. Chất độc hại 2. Các nhân tố môi trường khác: a. Nhiệt độ:
a. Nhiệt độ Mỗi loài động vật sinh trưởng và phát triển tốt trong điều kiện nhiệt độ môi trường thích hợp. Nếu nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp có thể làm chậm quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật. VD: - Ếch ngủ đơng khi nhiệt độ xuống thấp. - Nhiệt độ: giới hạn về nhiệt độ của cá rơ phi từ 5oC – 42oC. Sinh trưởng và phát triển tối ưu ở 30oC. Sơ đồ:
Điểm gây chết 5,60C Điểm cực thuận 300C Điểm gây chết 420C Sơ đồ mô tả giới hạn sinh thái của cá rô phi ở Việt Nam Đồ thị:
b. Ánh sáng:
b. Ánh sáng Bổ sung nhiệt cho Động vật khi trời rét Tia tử ngoại:
Tia tử ngoại tác động lên da biến tiền vitamin D thành vitamin D => có vai trò chuyển hóa Canxi để hình thành xương. c. Chất độc hại:
c. Chất độc hại - Chậm sinh trưởng, phát triển - Ảnh hưởng sự phát triển của bào thai - Gây đột biến, quái thai...VD: điôxin gây rối loạn tuyến giáp, tuyến tụy, ảnh hưởng đến hoocmon, gây đột biến già trước tuổi, dị tật, quái thai... => Nhân tố bên ngoài đã tác động liên quan đến các nhân tố bên trong. Ảnh minh họa:
Mẹ bị nghiện: rượu, thuốc lá, ma túy III. KHẢ NĂNG ĐIỀU KHIỂU SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT VÀ NGƯỜI
Khả năng điều khiển sinh trưởng:
Muốn động vật sinh trưởng và phát triển tốt, ta cần chú ý: Tính di truyền Môi trường sống Chất lượng dân số III. KHẢ NĂNG ĐIỀU KHIỂU SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT VÀ NGƯỜI 1a. Cải tạo giống:
1. Cải tạo vật nuôi - Động vật là nguồn thực phẩm và nguyên liệu cho đời sống con người. - Từ lâu con người đã tận dụng các hiểu biết về quy luật sinh trưởng và phát triển của vật nuôi để tìm ra các biện pháp cải tạo sự sinh trưởng và phát triển của chúng, nhằm mục tiêu tạo ra những giống vật nuôi cho năng suất cao nhất, trong thời gian ngắn nhất. A. Cải tạo giống (cải tạo tính di truyền) Bằng các phương pháp: Chọn lọc nhân tạo Lai giống Công nghệ phôi => Tạo ra giống vật nuôi có tốc độ sinh trưởng và phát triển nhanh, năng suất cao, thích nghi với điều kiện môi trường. Ảnh minh họa:
Ảnh minh họa:
Cải tạo giống:
Lợn ỉ Lợn móng cái Năng suất lợn ỉ hoặc móng cái tăng cao có thể lên đến 100kg. Sơ đồ lai kinh tế phức tạp:
Sơ đồ lai kinh tế phức tạp Cải tạo giống:
Bò Honstein Hà Lan Nặng 550 – 600 kg NS sữa 2900 kg/năm Bò Vàng Việt Nam Nặng 150 -200 kg Thích nghi tốt, thịt ngon. Bò lai Vàng-Honstein Nặng 480 kg NS sữa 1800 kg/năm Cải tạo giống:
1. Chọn bò cho phôi. 2. Chọn bò nhận phôi. 4. Gây rụng trứng nhiều ở bò cho phôi. 6. Phối giống bò cho phôi với đực giống tốt. 7. Thu hoạch phôi. 9. Bò cho phôi trở lại bình thường chờ chu kì sinh sản tiếp theo. 5. Bò nhận phôi động dục. 8. Cấy phôi cho bò nhận. 10. Bò nhận phôi có chửa. 11. Đàn con mang tiềm năng di truyền tốt của bò cho phôi Các bước cơ bản trong công nghệ cấy truyền phôi cừu DOLLY:
cừu DOLLY b. cải thiện môi trường sống của động vật :
- Có chế độ dinh dưỡng phù hợp cho từng giai đoạn phát triển của vật nuôi. VD: Sử dụng thức ăn nhân tạo chứa đủ chất dinh dưỡng, cải tạo chuồng trại, dùng chất kích thích sinh trưởng, hoocmôn - Chuồng trại xây dựng cao, đủ ánh sáng, sạch sẽ, ấm về mùa đông, mát về mùa hè, có sân rộng thoáng để vật nuôi được tắm nắng,...=> động vật không bị mắc bệnh, không tốn năng lượng cho điều hòa thân nhiệt,... b. cải thiện môi trường sống của động vật Ảnh minh họa:
CỦNG CỐ
Câu 1:
Câu 2:
Câu 2: Hãy chọn phương án đúng. Các chất độc hại gây quái thai vì:
A. Chất độc gây sai lệch quá trình sinh trưởng và phát triển.
B. Chất độc gây chết tinh trùng
C. chất độc gây chết trứng.
D. chất độc gây chết hợp tử
Củng cố:
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 39 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT (TIẾP THEO) II. ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ BÊN NGOÀI
1. Nhân tố thức ăn: :
II. ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ BÊN NGOÀI 1. Nhân tố thức ăn: - Thức ăn là nhân tố quan trọng gây ảnh hưởng đến tốc độ sinh trưởng và phát triển của động vật qua các giai đoạn. - Thức ăn cung cấp chất dinh dưỡng (cacbohydrat, protein, lipit, axit nucleic, vitamin, khoáng…) cần thiết cho động vật để sinh trưởng và phát triển. Tại sao thức ăn cũng là một nhân tố bên ngồi nhưng lại được tách riêng để nghiên cứu? F Vì động vật là sinh vật dị dưỡng, phải lấy thức ăn từ môi trường. Thức ăn:
Thức ăn Ảnh minh họa:
Ảnh minh họa:
Ảnh minh họa:
Ảnh minh họa:
Ảnh minh họa:
Ảnh minh họa:
Ảnh minh họa:
Trả lời câu hỏi:
ë ngêi cÇn cã chÕ ®é dinh dìng nh thÕ nµo ®Ó tr¸nh bÖnh tËt vµ chËm lín ë trÎ em? - Đảm bảo đầy đủ thành phần dinh dưỡng đặc biệt đối với cơ thể đang lớn. - Kiểm tra sức khỏe thường xuyên để phát hiện bệnh liên quan đến chế độ dinh dưỡng. Nhân tố thức ăn:
Trẻ em nếu ăn không đủ lượng và chất dinh dưỡng sẽ bị còi xương, chậm lớn, sức đề kháng yếu. Nhưng nếu ăn quá nhiều chất dinh dưỡng sẽ mắc chứng béo phì. Trả lời câu hỏi:
Hãy phân tích câu nói của các nhà chăn nuôi tằm: “ăn như tằm ăn rỗi” là với ý nghĩa gì đối với sự sinh trưởng và phát triển của tằm? Ở giai đoạn ăn rỗi, tằm có tốc độ sinh trưởng mạnh nhất nên cần nhiều thức ăn nhất, cung cấp cho quá trình đồng hoá. Trả lời câu hỏi:
Nuôi lợn thịt ở giai đoạn cai sữa, nếu tăng hàm lượng lizin trong khẩu phần ăn từ 0,45% lên 0,85% lợn sẽ lớn nhanh hơn (tăng trọng từ 80g/ngày lên 210g/ngày, tăng gấp ba lần) Chăn nuôi gia súc, gia cầm nếu thức ăn thiếu vitamin, thiếu nguyên tố khoáng vi lượng thì vật nuôi sẽ bị còi cọc, sản lượng kém. Nhân tố thức ăn:
Thức ăn có thể ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật vì: - Động vật là sinh vật dị dưỡng nên phải lấy chất vô cơ và chất hữu cơ từ thức ăn. - Chất dinh dưỡng trong cơ thể là nguyên liệu để xây dựng tế bào, tăng kích thước và số lượng TB, hình thành các cơ quan. - Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống. 2. Các nhân tố môi trường khác:
Các nhân tố môi trường khác như: lượng O2, CO2, nước, muối khoáng, ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm. Đều gây ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật. a. Nhiệt độ b. Ánh sáng c. Chất độc hại 2. Các nhân tố môi trường khác: a. Nhiệt độ:
a. Nhiệt độ Mỗi loài động vật sinh trưởng và phát triển tốt trong điều kiện nhiệt độ môi trường thích hợp. Nếu nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp có thể làm chậm quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật. VD: - Ếch ngủ đơng khi nhiệt độ xuống thấp. - Nhiệt độ: giới hạn về nhiệt độ của cá rơ phi từ 5oC – 42oC. Sinh trưởng và phát triển tối ưu ở 30oC. Sơ đồ:
Điểm gây chết 5,60C Điểm cực thuận 300C Điểm gây chết 420C Sơ đồ mô tả giới hạn sinh thái của cá rô phi ở Việt Nam Đồ thị:
b. Ánh sáng:
b. Ánh sáng Bổ sung nhiệt cho Động vật khi trời rét Tia tử ngoại:
Tia tử ngoại tác động lên da biến tiền vitamin D thành vitamin D => có vai trò chuyển hóa Canxi để hình thành xương. c. Chất độc hại:
c. Chất độc hại - Chậm sinh trưởng, phát triển - Ảnh hưởng sự phát triển của bào thai - Gây đột biến, quái thai...VD: điôxin gây rối loạn tuyến giáp, tuyến tụy, ảnh hưởng đến hoocmon, gây đột biến già trước tuổi, dị tật, quái thai... => Nhân tố bên ngoài đã tác động liên quan đến các nhân tố bên trong. Ảnh minh họa:
Mẹ bị nghiện: rượu, thuốc lá, ma túy III. KHẢ NĂNG ĐIỀU KHIỂU SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT VÀ NGƯỜI
Khả năng điều khiển sinh trưởng:
Muốn động vật sinh trưởng và phát triển tốt, ta cần chú ý: Tính di truyền Môi trường sống Chất lượng dân số III. KHẢ NĂNG ĐIỀU KHIỂU SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT VÀ NGƯỜI 1a. Cải tạo giống:
1. Cải tạo vật nuôi - Động vật là nguồn thực phẩm và nguyên liệu cho đời sống con người. - Từ lâu con người đã tận dụng các hiểu biết về quy luật sinh trưởng và phát triển của vật nuôi để tìm ra các biện pháp cải tạo sự sinh trưởng và phát triển của chúng, nhằm mục tiêu tạo ra những giống vật nuôi cho năng suất cao nhất, trong thời gian ngắn nhất. A. Cải tạo giống (cải tạo tính di truyền) Bằng các phương pháp: Chọn lọc nhân tạo Lai giống Công nghệ phôi => Tạo ra giống vật nuôi có tốc độ sinh trưởng và phát triển nhanh, năng suất cao, thích nghi với điều kiện môi trường. Ảnh minh họa:
Ảnh minh họa:
Cải tạo giống:
Lợn ỉ Lợn móng cái Năng suất lợn ỉ hoặc móng cái tăng cao có thể lên đến 100kg. Sơ đồ lai kinh tế phức tạp:
Sơ đồ lai kinh tế phức tạp Cải tạo giống:
Bò Honstein Hà Lan Nặng 550 – 600 kg NS sữa 2900 kg/năm Bò Vàng Việt Nam Nặng 150 -200 kg Thích nghi tốt, thịt ngon. Bò lai Vàng-Honstein Nặng 480 kg NS sữa 1800 kg/năm Cải tạo giống:
1. Chọn bò cho phôi. 2. Chọn bò nhận phôi. 4. Gây rụng trứng nhiều ở bò cho phôi. 6. Phối giống bò cho phôi với đực giống tốt. 7. Thu hoạch phôi. 9. Bò cho phôi trở lại bình thường chờ chu kì sinh sản tiếp theo. 5. Bò nhận phôi động dục. 8. Cấy phôi cho bò nhận. 10. Bò nhận phôi có chửa. 11. Đàn con mang tiềm năng di truyền tốt của bò cho phôi Các bước cơ bản trong công nghệ cấy truyền phôi cừu DOLLY:
cừu DOLLY b. cải thiện môi trường sống của động vật :
- Có chế độ dinh dưỡng phù hợp cho từng giai đoạn phát triển của vật nuôi. VD: Sử dụng thức ăn nhân tạo chứa đủ chất dinh dưỡng, cải tạo chuồng trại, dùng chất kích thích sinh trưởng, hoocmôn - Chuồng trại xây dựng cao, đủ ánh sáng, sạch sẽ, ấm về mùa đông, mát về mùa hè, có sân rộng thoáng để vật nuôi được tắm nắng,...=> động vật không bị mắc bệnh, không tốn năng lượng cho điều hòa thân nhiệt,... b. cải thiện môi trường sống của động vật Ảnh minh họa:
CỦNG CỐ
Câu 1:
Câu 2:
Câu 2: Hãy chọn phương án đúng. Các chất độc hại gây quái thai vì:
A. Chất độc gây sai lệch quá trình sinh trưởng và phát triển.
B. Chất độc gây chết tinh trùng
C. chất độc gây chết trứng.
D. chất độc gây chết hợp tử
Củng cố:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất