Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 2. Axit, bazơ và muối
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:19' 14-07-2015
Dung lượng: 4.2 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:19' 14-07-2015
Dung lượng: 4.2 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi 1:
Câu hỏi 1: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây? Dung dịch chất điện li dẫn điện được là do
A. Sự dịch chuyển của các electron
B. Sự dịch chuyển của các cation
C. Sự dịch chuyển của các phân tử hòa tan
D. Sự dịch chuyển của cả cation và anion
Câu hỏi 2:
Câu hỏi 2: Chất nào sau đây không dẫn điện?
A. KCl rắn, khan
B. latex(CaCl_2)
C. NaCl nóng chảy
D. HBr hòa tan trong nước
I. AXIT VÀ BAZƠ THEO THUYẾT A-RÊ-NI-UT.
1. Khái niệm axit theo thuyết A-rê-ni-ut.:
I. AXIT VÀ BAZƠ THEO THUYẾT A-RÊ-NI-UT. 1. Khái niệm axit theo thuyết A-rê-ni-ut. - Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation latex(H^ .) HCl latex(H^ Cl^-) latex(CH_3COOH) latex(CH_3COO^- H^ ) latex(HClO_4 latex(H^ ClO_4^- Axit nhiều nấc:
Axit nhiều nấc - Axit mà phân tử phân li nhiều nấc ra Ion H là Axit nhiều nấc latex(H_3PO_4 latex(H_2PO_4^- H^ latex(H_2PO_4^- latex(H_2PO_4^(2- ) H^ latex(H_2PO_4^(2-) latex(H_2PO_4^(3- ) H^ latex(H_2SO_4 latex(H_2SO_4^ H^ latex(HSO_4^(-) latex( H^ SO_4^- 2. Khái niệm bazơ theo thuyết A-rê-ni-ut.:
- Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion latex(OH^-.) KOH latex(K^ OH^-) latex(NaOH ) latex(Na^ OH^- I. AXIT VÀ BAZƠ THEO THUYẾT A-RÊ-NI-UT. 2. Khái niệm bazơ theo thuyết A-rê-ni-ut. Bazơ nhiều nấc:
Bazơ nhiều nấc - Bazơ khi tan trong nước mà 1 phân tử phân li 1 nấc ra Ion latex(OH^-) là Bazơ 1 nấc KOH latex(K^ OH^-) LiOH latex(Li^ OH^-) latex(NaOH ) latex(Na^ OH^- - Bazơ khi tan trong nước mà phân tử phân li nhiều nấc ra Ion latex(OH^-) là Bazơ nhiều nấc latex(Ba(OH)_2) latex(Ba(OH)^ OH^-) latex(Ba(OH)^ latex(Ba^(2 ) OH^- II. HIĐROXIT LƯỠNG TÍNH
1. Định nghĩa :
III. HIDROXIT LƯỠNG TÍNH 1. Định nghĩa - Hidroxit là những hợp chất có công thức dạng latex(R(OH)_n. R là Kim loại, n là số Oxi hóa của R trong hợp chất - Hidroxit lưỡng tính là những Hidroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như Axit, vừa có thể phân li như Bazơ. latex(Al(OH)_3 latex(AlO_2^- H_2O H^ ) latex(Al(OH)_3 latex(Al^ 3OH^-) latex(Zn(OH)_2 latex(ZnO_2^(2-) 2H^ ) latex(Zn(OH)_2 latex(Zn^(2-) 2OH^-) latex(Zn(OH)_2) còn được viết dưới dạng latex(H_2ZnO_2) 2. Một số Hidroxit lưỡng tính thường gặp:
III. HIDROXIT LƯỠNG TÍNH 2. Một số Hidroxit thường gặp - Một số Hidroxit lưỡng tính thường gặp: latex(Al(OH)_3) latex(ZnOH)_2) latex(Pb(OH)_2) latex(Sn(OH)_2) latex(Cr(OH)_2) latex(Cu(OH)_2) - Đặc điểm: Ít tan trong nước, có tính axit và bazơ yếu. III. AXIT VÀ BAZƠ THEO THUYẾT BỜ-RÔN-STET.
1. Khái niệm axit theo thuyết A-rê-ni-ut.:
IV. AXIT VÀ BA ZƠTHEO THUYẾT BỜ - RÔN - STET 1. Khái niệm axit theo thuyết Bờ-rôn-stet - Axit là chất nhường proton (H ). Bazơ là chất nhận proton. Axit Bazơ latex(H^ ) Ví dụ 1: latex(CH_3COOH H_2O latex(CH_3COOH^- H_3O^ => latex(CH_3COOH) là axit, latex(H_2O) là bazơ. Trong phản ứng nghịch: latex(CH_3COO^-) là bazơ, latex(H_3O^ ) là axit. Ví dụ:
IV. AXIT VÀ BA ZƠTHEO THUYẾT BỜ - RÔN - STET Ví dụ 2: latex(NH_3 H_2)0 latex(NH_4^ OH^- => latex(NH_3) là bazơ, latex(H_2)0 là axit. Theo phản ứng nghịch latex(NH_4) là axit và latex(OH^-) là Bazơ Ví dụ 3: latex(HCO_3^- H_2)0 latex(H_3O ^ CO_3^(2-) - latex(HCO_3^- ) và latex(H_3O^ ) là axit - latex(H_2O ) và latex(CO_3^(2-)) là Bazơ 2. Nhận xét:
IV. AXIT VÀ BAZƠ THEO THUYẾT BỜ - RÔN - STET 2. Nhận xét Phân tử latex(H_2)O có thể đóng vai trò axit hay bazơ => Vậy latex(H_2)O là chất lưỡng tính - Một axit đựơc định nghĩa là bất kì chất nào (phân tử hay ion) có khả năng nhường proton latex(H^ ) - Một bazơ có khả năng nhận proton latex(H^ ) Ưu điểm:
IV. AXIT VÀ BA ZƠTHEO THUYẾT BỜ - RÔN - STET Ưu điểm: Áp dụng cho đúng bất kì dung môi nào có khả năng nhường và nhận proton, cả khi vắng mặt của dung môi. IV. MUỐI
1. Định nghĩa:
V. MUỐI 1. Định nghĩa latex((NH4)_2SO_4 latex(2NH_4^ SO_4^(2- )) latex(NaHCO_3 latex(Na^ HCO_3^- Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại hoặc cation latex(NH_4^ ) và anion gốc axit - Các muối thường gặp gồm: Muối trung hòa Muối axit Muối phức tạp (muối kép, muối phức) 2. Sự điện li của muối trong nước: Thí nghiệm sự điện li của muối trong nước
Sự điện li của muối trong nước:
V. MUỐI 2. Sự điện li của muối trong nước - Hầu hết các muối khi tan trong nước đều phân li hoàn toàn ra cation kim loại và anion gốc axit . (trừ latex(HgCl_2, Hg(CN)_2…)là các chất điện li yếu - Nếu anion gốc axit còn chứa hiđro có tính axit thì gốc này tiếp tục phân li yếu ra ion latex(H^ ) - Phức khi tan trong nước phân li hoàn toàn ra ion phức, sau đó ion phức phân li yếu. V. BÀI TẬP CỦNG CỐ
1. Bài tập 1:
Bài tập 1: Chọn câu trả lời đúng trong số các câu dưới đây:
A. Giá trị Ka của một Axit phụ thuộc vào nồng độ.
B. Giá trị Ka của một Axit phụ thuộc vào áp suất.
C. Giá trị Ka của một Axit phụ thuộc vào nhiệt độ.
D. Giá trị Ka của Axit càng nhỏ lực Axit càng mạnh.
2. Bài tập 2:
Bài tập 2: Kết luận nào dưới đây là đúng theo thuyết Areniut
A. Một hợp chất trong thành phần phân tử có Hiđro là Axit.
B. Một hợp chất trong thành phần phân tử có nhóm OH là Bazơ.
C. Một hợp chất trong thành phần phân tử có Hiđro và phân li ra H trong nước là Axit.
D. Một Bazơ không nhất thiết phải có nhóm OH trong thành phần phân tử.
3. Bài tập 3:
Bài tập 3: Theo thuyết Bronsted thì nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Trong thành phần của Bazơ phải có nhóm OH.
B. Axit hoặc Bazơ có thể là phân tử hoặc ion.
C. Trong thành phần của Axit có thể không có Hiđro
D. Axit hoặc Bazơ không thể là ion
VI. DẶN DÒ
1. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà đọc kỹ lại bài đã học - Đọc thêm các phần có thể - Làm các bài tập từ 3 đến 5 SGK/tr 10. - Chuẩn bị bài mới: SỰ ĐIỆN LY CỦA NƯỚC. pH. CHẤT CHỈ THỊ AXIT, BAZO 2. Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi 1:
Câu hỏi 1: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây? Dung dịch chất điện li dẫn điện được là do
A. Sự dịch chuyển của các electron
B. Sự dịch chuyển của các cation
C. Sự dịch chuyển của các phân tử hòa tan
D. Sự dịch chuyển của cả cation và anion
Câu hỏi 2:
Câu hỏi 2: Chất nào sau đây không dẫn điện?
A. KCl rắn, khan
B. latex(CaCl_2)
C. NaCl nóng chảy
D. HBr hòa tan trong nước
I. AXIT VÀ BAZƠ THEO THUYẾT A-RÊ-NI-UT.
1. Khái niệm axit theo thuyết A-rê-ni-ut.:
I. AXIT VÀ BAZƠ THEO THUYẾT A-RÊ-NI-UT. 1. Khái niệm axit theo thuyết A-rê-ni-ut. - Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation latex(H^ .) HCl latex(H^ Cl^-) latex(CH_3COOH) latex(CH_3COO^- H^ ) latex(HClO_4 latex(H^ ClO_4^- Axit nhiều nấc:
Axit nhiều nấc - Axit mà phân tử phân li nhiều nấc ra Ion H là Axit nhiều nấc latex(H_3PO_4 latex(H_2PO_4^- H^ latex(H_2PO_4^- latex(H_2PO_4^(2- ) H^ latex(H_2PO_4^(2-) latex(H_2PO_4^(3- ) H^ latex(H_2SO_4 latex(H_2SO_4^ H^ latex(HSO_4^(-) latex( H^ SO_4^- 2. Khái niệm bazơ theo thuyết A-rê-ni-ut.:
- Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion latex(OH^-.) KOH latex(K^ OH^-) latex(NaOH ) latex(Na^ OH^- I. AXIT VÀ BAZƠ THEO THUYẾT A-RÊ-NI-UT. 2. Khái niệm bazơ theo thuyết A-rê-ni-ut. Bazơ nhiều nấc:
Bazơ nhiều nấc - Bazơ khi tan trong nước mà 1 phân tử phân li 1 nấc ra Ion latex(OH^-) là Bazơ 1 nấc KOH latex(K^ OH^-) LiOH latex(Li^ OH^-) latex(NaOH ) latex(Na^ OH^- - Bazơ khi tan trong nước mà phân tử phân li nhiều nấc ra Ion latex(OH^-) là Bazơ nhiều nấc latex(Ba(OH)_2) latex(Ba(OH)^ OH^-) latex(Ba(OH)^ latex(Ba^(2 ) OH^- II. HIĐROXIT LƯỠNG TÍNH
1. Định nghĩa :
III. HIDROXIT LƯỠNG TÍNH 1. Định nghĩa - Hidroxit là những hợp chất có công thức dạng latex(R(OH)_n. R là Kim loại, n là số Oxi hóa của R trong hợp chất - Hidroxit lưỡng tính là những Hidroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như Axit, vừa có thể phân li như Bazơ. latex(Al(OH)_3 latex(AlO_2^- H_2O H^ ) latex(Al(OH)_3 latex(Al^ 3OH^-) latex(Zn(OH)_2 latex(ZnO_2^(2-) 2H^ ) latex(Zn(OH)_2 latex(Zn^(2-) 2OH^-) latex(Zn(OH)_2) còn được viết dưới dạng latex(H_2ZnO_2) 2. Một số Hidroxit lưỡng tính thường gặp:
III. HIDROXIT LƯỠNG TÍNH 2. Một số Hidroxit thường gặp - Một số Hidroxit lưỡng tính thường gặp: latex(Al(OH)_3) latex(ZnOH)_2) latex(Pb(OH)_2) latex(Sn(OH)_2) latex(Cr(OH)_2) latex(Cu(OH)_2) - Đặc điểm: Ít tan trong nước, có tính axit và bazơ yếu. III. AXIT VÀ BAZƠ THEO THUYẾT BỜ-RÔN-STET.
1. Khái niệm axit theo thuyết A-rê-ni-ut.:
IV. AXIT VÀ BA ZƠTHEO THUYẾT BỜ - RÔN - STET 1. Khái niệm axit theo thuyết Bờ-rôn-stet - Axit là chất nhường proton (H ). Bazơ là chất nhận proton. Axit Bazơ latex(H^ ) Ví dụ 1: latex(CH_3COOH H_2O latex(CH_3COOH^- H_3O^ => latex(CH_3COOH) là axit, latex(H_2O) là bazơ. Trong phản ứng nghịch: latex(CH_3COO^-) là bazơ, latex(H_3O^ ) là axit. Ví dụ:
IV. AXIT VÀ BA ZƠTHEO THUYẾT BỜ - RÔN - STET Ví dụ 2: latex(NH_3 H_2)0 latex(NH_4^ OH^- => latex(NH_3) là bazơ, latex(H_2)0 là axit. Theo phản ứng nghịch latex(NH_4) là axit và latex(OH^-) là Bazơ Ví dụ 3: latex(HCO_3^- H_2)0 latex(H_3O ^ CO_3^(2-) - latex(HCO_3^- ) và latex(H_3O^ ) là axit - latex(H_2O ) và latex(CO_3^(2-)) là Bazơ 2. Nhận xét:
IV. AXIT VÀ BAZƠ THEO THUYẾT BỜ - RÔN - STET 2. Nhận xét Phân tử latex(H_2)O có thể đóng vai trò axit hay bazơ => Vậy latex(H_2)O là chất lưỡng tính - Một axit đựơc định nghĩa là bất kì chất nào (phân tử hay ion) có khả năng nhường proton latex(H^ ) - Một bazơ có khả năng nhận proton latex(H^ ) Ưu điểm:
IV. AXIT VÀ BA ZƠTHEO THUYẾT BỜ - RÔN - STET Ưu điểm: Áp dụng cho đúng bất kì dung môi nào có khả năng nhường và nhận proton, cả khi vắng mặt của dung môi. IV. MUỐI
1. Định nghĩa:
V. MUỐI 1. Định nghĩa latex((NH4)_2SO_4 latex(2NH_4^ SO_4^(2- )) latex(NaHCO_3 latex(Na^ HCO_3^- Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại hoặc cation latex(NH_4^ ) và anion gốc axit - Các muối thường gặp gồm: Muối trung hòa Muối axit Muối phức tạp (muối kép, muối phức) 2. Sự điện li của muối trong nước: Thí nghiệm sự điện li của muối trong nước
Sự điện li của muối trong nước:
V. MUỐI 2. Sự điện li của muối trong nước - Hầu hết các muối khi tan trong nước đều phân li hoàn toàn ra cation kim loại và anion gốc axit . (trừ latex(HgCl_2, Hg(CN)_2…)là các chất điện li yếu - Nếu anion gốc axit còn chứa hiđro có tính axit thì gốc này tiếp tục phân li yếu ra ion latex(H^ ) - Phức khi tan trong nước phân li hoàn toàn ra ion phức, sau đó ion phức phân li yếu. V. BÀI TẬP CỦNG CỐ
1. Bài tập 1:
Bài tập 1: Chọn câu trả lời đúng trong số các câu dưới đây:
A. Giá trị Ka của một Axit phụ thuộc vào nồng độ.
B. Giá trị Ka của một Axit phụ thuộc vào áp suất.
C. Giá trị Ka của một Axit phụ thuộc vào nhiệt độ.
D. Giá trị Ka của Axit càng nhỏ lực Axit càng mạnh.
2. Bài tập 2:
Bài tập 2: Kết luận nào dưới đây là đúng theo thuyết Areniut
A. Một hợp chất trong thành phần phân tử có Hiđro là Axit.
B. Một hợp chất trong thành phần phân tử có nhóm OH là Bazơ.
C. Một hợp chất trong thành phần phân tử có Hiđro và phân li ra H trong nước là Axit.
D. Một Bazơ không nhất thiết phải có nhóm OH trong thành phần phân tử.
3. Bài tập 3:
Bài tập 3: Theo thuyết Bronsted thì nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Trong thành phần của Bazơ phải có nhóm OH.
B. Axit hoặc Bazơ có thể là phân tử hoặc ion.
C. Trong thành phần của Axit có thể không có Hiđro
D. Axit hoặc Bazơ không thể là ion
VI. DẶN DÒ
1. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà đọc kỹ lại bài đã học - Đọc thêm các phần có thể - Làm các bài tập từ 3 đến 5 SGK/tr 10. - Chuẩn bị bài mới: SỰ ĐIỆN LY CỦA NƯỚC. pH. CHẤT CHỈ THỊ AXIT, BAZO 2. Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất