Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 37. Axit - Bazơ - Muối

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: http://soanbai.violet.vn
    Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
    Ngày gửi: 09h:34' 18-06-2015
    Dung lượng: 709.6 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
    Trang bìa
    Trang bìa:
    TIẾT 55: AXIT - BAZƠ - MUỐI (TIẾT 1 MỤC I.1 II.2) Axit
    Khái niệm:
    I. AXIT 1. Khái niệm a. Trả lời câu hỏi Em hãy lấy 3 ví dụ về axit mà em đã biết qua các bài học trước? => HCl, latex(H_2SO_4), latex(H_3PO_4) Em hãy nhận xét điểm giống và khác nhau trong thành phần phân tử của các axit trên? - Giống nhau: đều có nguyên tử H. - Khác nhau: Các nguyên tử H liên kết với gốc axit khác nhau. b. Khái niệm - Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại . Công thức hóa học:
    I. AXIT 2. Công thức hóa học - Nếu kí hiệu công thức chung của các gốc axit là A, hoá trị là n Em hãy rút ra công thức chung của axit. * Công thức hoá học chung của axit Công thức hóa học của axit gồm một hay nhiều nguyên tử H và gốc axit Phân loại:
    I. AXIT 3. Phân loại - Dựa vào thành phần có thể chia axit thành 2 loại: Axit không có oxi. Ví dụ: HCl, H2S … Axit có oxi. Ví dụ: latex(H_2SO_4, H_3PO_4, HNO_3, H_2SO_3 ....) Tên gọi:
    I. AXIT 4. Tên gọi a. Axit không có oxi Tên axit = axit tên phi kim hiđric * Ví dụ: HCl: axit clohiđric Gốc axit tương ứng là: - Cl: clorua latex(H_2S:) axit sunfuhiđric Gốc axit tương ứng là: = S: sunfua c. Axit có oxi * Axit có nhiều nguyên tử oxi: Tên axit: axit tên phi kim ic * Ví dụ: latex(H_2SO_4): Axit sunfuric latex(H_3PO_4): Axit photphoric * Axit có ít nguyên tử oxi: Tên axit: axit tên phi kim ơ * Ví dụ: latex(H_2SO_3): axit sunfurơ Tên của gốc axit tương ứng: chuyển đuôi “ ic” thành “ at”, “ ơ” thành “ it” Bazơ
    Khái niệm:
    II. BAZƠ 1. Khái niệm a. Trả lời câu hỏi Em lấy ba ví dụ bazơ mà em biết? => NaOH , latex(Ca(OH)_2), latex(Al(OH)_3) Em hãy nhận xét thành phần phân tử của các bazơ trên? Trong thành phần phân tử bazơ có một nguyên tử kim loại và 1 hay nhiều nhóm - OH b. Khái niệm Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit (- OH) Công thức hóa học:
    II. BAZƠ 2. Công thức hóa học Gồm một nguyên tử kim loại và 1 hay nhiều nhóm - OH * Công thức chung của bazơ Trong đó: n: hoá trị của kim loại Củng cố
    Bài 1:
    Bài 1 Những hợp chất đều là bazơ
    A. HBr, latex(Mg(OH)_2)
    B. latex(Ca(OH)_2, Zn(OH)_2).
    C. latex(Fe(OH)_3, CaCO_3)
    Bài 2:
    Bài 2 Những hợp chất đều là Axit
    A. KOH, HCl.
    B. latex(H_2S) , latex(Al(OH)_3)
    C. latex(H_2CO_3), latex(HNO_3)
    Dặn dò và kết thúc
    Dặn dò:
    DẶN DÒ - Nắm chắc khái niệm, công thức hóa học, cách gọi tên axit, bazơ. - Làm bài tập 1,4,5 và các phần còn lại của bài đã giải (trừ câu c bài 6) SGK trang 130. - Nghiên cứu trước phần III - Muối SGK trang 128. Kết thúc:
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓