Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 29. Anken

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: http://soanbai.violet.vn
    Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
    Ngày gửi: 10h:43' 14-07-2015
    Dung lượng: 15.2 MB
    Số lượt tải: 1
    Số lượt thích: 0 người
    Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
    Trang bìa
    Trang bìa:
    TIẾT 29: ANKEN Kiểm tra bài cũ
    Câu hỏi 1:
    Câu hỏi 1: Tên của hợp chất latex((CH_3)_3)CClatex(H_2C_2H_5) là:
    A. Trimetyl propan
    B. 2,2 – dimetyl – 1 – etyl propan
    C. 2,2 – dimetyl pentan
    D. Pentan
    Câu hỏi 2:
    Câu hỏi 2: Khi clo hóa 2 – metyl butan, số đồng phân sản phẩm thế monoclo là:
    A. 1
    B. 2
    C. 3
    D. 4
    Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp
    Dãy đồng đẳng:
    I. ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP 1. Dãy đồng đẳng của anken Công thức phân tử: Công thức cấu tạo latex(C_2H_4 latex(CH_2 = CH_2 latex(C_3H_6 latex(CH_2 = CH - CH_3 latex(C_4H_8 latex(CH2 = CH - CH2 - CH3 .............. .............. latex(C_nH_(2n) (n>=2) Định nghĩa - Anken (olefin) là những hiđrocacbon không no mạch hở, trong phân tử có một liên kết đôi C = C Đồng phân:
    I. ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP 2. Đồng phân a. Đồng phân cấu tạo latex(CH_2 = CH - CH_2 - CH_3 latex(CH_3 -CH = CH - CH_3 latex(CH_2 = C - CH_3 latex(CH_3 b. Đồng phân hình học (đồng phân cis – trans) latex(C = C latex(H_3C latex(H latex(CH_3 latex(H cis latex(C = C latex(H_3C latex(H latex(H latex(CH_3 trans Đồng phân điều kiện có đồng phân hình học:
    I. ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP 2. Đồng phân b. Đồng phân hình học (đồng phân cis – trans) latex(C = C latex(a b d e - C = C - latex(a!=b - latex(d!=e - Mạch chính ở cùng một phía với liên kết đôi => đồng phân cis - Mạch chính ở về 2 phía của liên kết đôi => đồng phân trans Danh pháp tên gọi thông thường:
    I. ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP 3. Danh pháp a. Tên thông thường - Cách gọi: Từ tên ankan tương ứng ta thay đuôi –an bằng đuôi –ilen. latex(C_2H_4): Etilen latex(C_3H_6): Propilen latex(C_4H_8): Butilen Danh pháp tên gọi thay thế:
    I. ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP 3. Danh pháp b. Tên thay thế - Mạch không nhánh: Tên ankan tương ứng – an vị trí liên kết đôi en - Mạch có nhánh: Chọn mạch chính có chứa liên kết đôi Đánh số thứ tự trên mạch C từ phía gần liên kết đôi hơn. Gọi tên: Vị trí nhánh tên mạch nhánh tên mạch chính vị trí nối đôi en latex(CH_3 – CH – CH = CH_2 latex(CH_3 1 2 3 4 3-metylbut-1-en Tính chất vật lí:
    II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ - Ở điều kiện thường anken từ latex(C_2) đến latex(C_4) là chất khí. - Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng của anken tăng theo M - Các anken là những chất không màu, nhẹ hơn nước, không tan trong nước. Tan trong dung môi hữu cơ(dầu mỡ, benzen…) Tính chất hóa học
    Tính chất hóa học:
    III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC Trong phân tử anken có liên kết Π kém bền vững, nên trong phản ứng dễ bị đứt ra để tạo thành liên kết σ với các nguyên tử khác. Vì thế liên kết đôi C=C là trung tâm phản ứng. - Liên kết Π linh động. - Liên kết σ bền vững. Phản ứng cộng :
    III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Phản ứng cộng a. Cộng halogen: latex(CH_2 = CH_2 Br_(2(dd)) rarr CH_2Br-CH_2Br b. Cộng latex(H_2) latex(CH_2=CH_2 H_2) latex(Ni, t@) latex(CH_3 - CH_3 latex(C_nH_(2n) H_2) latex(Ni, t@) latex(C_nH_(2n 2) Anken Ankan Phản ứng cộng HX:
    III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Phản ứng cộng c. Cộng HX (HX là HCl, HBr, HOH...) - Anken đối xứng: nhóm I và II latex(CH_2 = CH_2 H-Cl rarrCH_3-CH_2Cl latex(CH_2=CH_2 H_)OH latex(H^ , t@) latex(CH_3 - CH_2-OH - Anken bất đối xứng: nhóm III và VI latex(CH_3 - CH = CH_2 HBr latex(CH_3 –CH – CH_3 latex(Br SP chính 2-brompropan latex(CH_3 –CH – CH_2Br SP phụ 1 -brompropan Phản ứng trùng hợp:
    III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 2. Phản ứng trùng hợp - Thí dụ: Xét phản ứng trùng hợp của etilen? latex(… CH_2=CH_2 CH_2=CH_2 CH_2=CH_2 … latex(xt, t@), p latex(… -CH_2 - CH_2 - CH_2 - CH_2 - CH_2-CH2_- … - Anken bất đối xứng: nhóm III và VI latex(CH_2=CH_2 latex(xt, t@), p latex([– CH_2 – CH_2 – ]_n n Hệ số trùng hợp Mắt xích monome polime etilen polietilen (PE) Định nghĩa phản ứng trùng hợp:
    III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 2. Phản ứng trùng hợp Phản ứng trùng hợp (thuộc loại phản ứng polime hóa) là quá trình kết hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau tạo thành những phân tử rất lớn (gọi là polime) Phản ứng oxi hóa:
    III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 2. Phản ứng trùng hợp a. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn (pư cháy) latex(C_nH_(2n) O_2 latex(t@) latex(nCO_2 nH_2O Nhận xét: latex(nH_2O = nCO_2) b. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn TN: Dẫn khí etilen vào dd latex(KMnO_4)? latex(3CH_2=CH_2 KMnO_4 H_2Orarr latex(3HO- CH_2-CH_2-OH 2MnO_2 2KOH Điều chế và ứng dụng
    Điều chế trong phòng thí nghiệm:
    IV. ĐIỀU CHẾ 1. Trong phòng thí nghiệm latex(CH_3-CH_2-OH latex(H_2SO_4 đ, 170@C latex(CH_2=CH_2 H_2O Điều chế trong công nghiệp:
    IV. ĐIỀU CHẾ 2. Trong công nghiệp latex(C_nH_(2n 2) latex(xt, t@ latex(C_nH_(2n) H_2 (n≥2) anken latex(C_aH_(2a 2) C_bH_(2b) (a b=n và b≥2) ankan anken Ứng dụng:
    V. ỨNG DỤNG - Chất dẻo PE, PP... - Keo dán, dung môi, axit hữu cơ, công nghiệp hoá dầu... Củng cố
    Bài tập 1:
    Bài tập 1: Số đồng phân cấu tạo của anken C4H8 là
    A. 2 đồng phân
    B. 3 đồng phân
    C. 1 đồng phân
    D. 4 đồng phân
    Bài tập 2:
    Bài tập 2: Tên gọi đúng của anken sau là:
    A. 2-etylprop-1-en
    B. 2-etylprop-2-en
    C. 2-metylbut-2-en
    D. 2-metylbut-1-en
    Bài tập 3:
    Bài tập 3: Hợp chất X mạch hở, có công thức phân tử là latex(C_4H_8), khi tác dụng với HBr cho một sản phẩm duy nhất. Công thức cấu tạo của X là:
    A. latex(CH_2 = CH – CH_2 – CH_3
    B. latex(CH_3 – CH = CH – CH_3
    C. latex(CH_2 = C(CH_3)_2
    D. latex(CH_3 – CH = C(CH_3)_2
    Dặn dò và kết thúc
    Dặn dò:
    DẶN DÒ - Đọc kỹ lại bài đã học. - Làm bài tập từ 3- 6 sách giáo khoa. - Nghiên cứu trước bài mới Kết thúc:
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓