Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 25. Ankan

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: http://soanbai.violet.vn
    Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
    Ngày gửi: 10h:42' 14-07-2015
    Dung lượng: 4.4 MB
    Số lượt tải: 1
    Số lượt thích: 0 người
    Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
    Trang bìa
    Trang bìa:
    TIẾT 25: ANKAN Đồng đẳng, Đồng phân, danh pháp
    Đồng đẳng:
    I. ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP 1. Đồng đẳng - Dãy đồng đẳng của latex(CH_4: C_2H_6, C_3H_8, C_4H_(10), C_5H_(12)... - Dãy đồng đẳng ankan (hay prafin) CT chung của dãy trên: latex(C_nH_(2n 2 ) n>=1 Ankan là hợp chất H-C no mạch hở a) b) Hình 51 Mô hình phân tử butan (a) và isobutan (b) Đồng phân:
    I. ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP 2. Đồng phân - Ankan từ 4 C trở lên có đồng phân cấu tạo (đồng phân mạch cacbon). Ví dụ: latex(C_4H_8 latex(CH_3-CH_2-CH_2-CH_ 3; latex(CH_3-CH-CH_3 latex(CH_3 Bậc của cacbon Bậc của nguyên tử C trong ankan bằng số nguyên tử C liên kết trực tiếp với nó. latex(CH_3 - CH_2 - CH - CH - C - CH_3 latex(CH_3 latex(CH_3 latex(CH_3 I I I I I I IV Danh pháp an kan mạch chính:
    I. ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP 3. Danh pháp * Cách đọc tên: Số chỉ nhóm thế tên nhóm thế tên mạch chính AN - Chọn mạch cacbon dài nhất và có nhiều nhánh nhất làm mạch chính - Đánh số thứ tự các nguyên tử cacbon mạch chính sao cho tổng số nhóm thế là nhỏ nhất. - Gọi tên mạch nhánh (nhóm ankyl) theo thứ tự vần chữ cái. Danh pháp an kan:
    I. ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP 3. Danh pháp * Cách gọi tên Ankan có mạch nhánh - Chọn mạch C dài nhất và có nhiều nhánh nhất là mạch chính. - Đánh số thứ tự trên mạch chính sao cho C mang nhóm thế có số thứ tự là nhỏ nhất. - Số chỉ vị trí các nhóm thế được viết trước tên của các nhóm thế và cách nhau bởi dấu gạch ngang (-). - Gọi tên mạch nhánh (ankyl) ; nếu có nhiều nhánh thì gọi theo thứ tự chữ cái tên Ankan có số C tương ứng. Danh pháp ankyl:
    I. ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP 3. Danh pháp - Tên gốc Ankyl (R) - Khi lấy khỏi phân tử ankan 1 nguyên tử H ta được gốc ankyl. Cách gọi tên gốc ankyl: Tên Ankan bỏ an thêm yl Ví dụ: Ankan Tên đọc Gốc Ankyl latex(CH_4 Metan latex(CH_3^- Metyl latex(C_2H_6 Etan latex(C_2H_5^- Etyl latex(C_3H_8 Propan latex(C_3H_7^- Propyl Tính chất vật lý:
    II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ - latex(C_1 - C_4) là chất khí, latex(C_5 - C_(17)) là chất lỏng, latex(C_(18)) trở đi là chất rắn. - Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của ankan tăng theo chiều tăng của phân tử khối. - Tất cả các ankan đều nhẹ hơn nước và hầu như không tan trong nước, nhưng tan trong dung môi hữu cơ. Hình 5.2 Một mô hình ankan mạch thẳng Tính chất hóa học
    Phản ứng thế bởi halogen:
    III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC - Ankan chỉ toàn liên kết đơn nên có pư đặc trưng là pư thế. Ngoài ra ankan còn có phản ứng oxi hóa. 1. Phản ứng thế bởi halogen. * Ví dụ 1: - latex(CH_4 Cl_2 rarr CH_3Cl HCl (Metyl clorua (clometan) - latex(CH_3Cl Cl_2 rarr CH_2Cl_2 HCl (Metylen clorua (diclometan) - latex(CH_2Cl_2 Cl_2 rarr CHCl_3 HCl Triclometan (clorofom) - latex(CH_3Cl Cl_2 rarr)Clatex(Cl_4 HCl Tetraclometan (cabon tetraclorua) Phản ứng thể bởi halogen ví dụ 2 và nhận xét:
    III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Phản ứng thế bởi halogen. * Ví dụ 2: - latex(CH_3CH_2CH_3 Cl_2 latex(CH_3CH_2CH_2Cl HCl latex(CH_3-C-CH_3 H Cl - Nhận xét Nguyên tử hiđro liên kết với nguyên tử cacbon bậc cao hơn dễ bị thế hơn nguyên tử hiđro liên kết với nguyên tử cacbon bậc thấp. Phản ứng tách:
    III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 2. Phản ứng tách - Dưới tác dụng của nhiệt, chất xúc tác thích hợp, các ankan có phân tử khối nhỏ bị tách hiđro latex(CH_3 - CH_3 latex(500@C, xt latex(CH_2= CH_2 H_2 - Dưới tác dụng của nhiệt, chất xúc tác thích hợp, các ankan có phân tử khối nhỏ bị tách hiđro latex(CH_3 - CH_2 - CH_2 - CH_3 latex(t@, xt latex(CH_4 C_3H_6 latex(C_2H_4 C_2H_6 latex(C_4H_8 H_2 Điều chế và ứng dụng
    Điều chế trong phòng thí nghiệm:
    IV. ĐIỀU CHẾ 1. Trong phòng thí nghiệm Mê tan được điều chế bằng cách đun nóng natri axetat khan với hỗn hợp vôi tôi xút. - latex(CH_3 COONa NaOH latex(CaO, t@ latex(CH_4↑ Na_2CO_3 Điều chế trong công nghiệp:
    IV. ĐIỀU CHẾ 2. Trong công nghiệp - Ankan là thành phần chính của dầu mỏ. - Khí thiên nhiên latex((CH_4)) và khí mỏ dầu. Ứng dụng:
    V. ỨNG DỤNG CỦA ANKAN - Làm nguyên liệu, nhiên liệu. latex(C_1 – C_4) : khí đốt latex(C_5 – C_(20)) : xăng dầu, dung môi C>20: dầu mỡ bôi trơn, chống gỉ, sáp pha thuốc mỡ, nến, giấy dầu ... Củng cố
    Bài tập 1:
    Bài tập 1: Các hidro cacbon no được dùng làm nhiên liệu là nguyên nhân nào sau đây?
    A. Hđrocacbon no có phản ứng thế
    B. Hiđocacbon no có nhiều trong tự nhiên
    C. Hiđrocacbon no là chất nhẹ hơn nước
    D. Hiđrocacbon no cháy tỏa nhiều nhiệt và có nhiều trong tự nhiên
    Bài tập 2:
    Bài tập 2: Hỗn hợp gồm ankan và CO có tỉ khối hơi so với không khí là 0,8. Công thức của ankan và % thể tích của nó là:
    A. latex(C_2H_6) và 60%
    B. latex(C_2H_6) và 40%
    C. latex(CH_4) và 40%
    D. latex(CH_4) và 60%
    Dặn dò và củng cố
    Dặn dò:
    DẶN DÒ - Đọc kỹ lại bài đã học - Làm bài tập từ 1 đến 7 SGK trang 115 và 116. - Chuẩn bị bài mới Kết thúc:
    BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC !!
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓