Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 15. Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:40' 05-05-2023
Dung lượng: 1.0 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:40' 05-05-2023
Dung lượng: 1.0 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 15. Ý NGHĨA VÀ CÁCH TÍNH BIẾN THIÊN ENTHALPY PHẢN ỨNG HÓA HỌC
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
HÓA HỌC 10
BÀI 15. Ý NGHĨA VÀ CÁCH TÍNH BIẾN THIÊN ENTHALPY PHẢN ỨNG HÓA HỌC
Ảnh
Mở đầu
Mở đầu
Ảnh
- Mở đầu:
Cho hai phản ứng đốt cháy: (1) latex(C(s) + O_2(g) -> CO_2 (g)) latex(Delta_rH_298^0 = -393,5 kJ) (2) latex(2Al(s) +3/2O_2(g) -> Al_2O_3 (s)) latex(Delta_rH_298^0 = -1675,7 kJ) Ở điều kiện chuẩn, với cùng một khối lượng C và Al, chất nào khi chát tỏa ra nhiệt nhiều hơn?
I. Ý nghĩa về dấu và giá trị của biến thiên enthalpy phản ứng
- Tìm hiểu
Hình vẽ
I. Ý nghĩa về dấu và giá trị của biến thiên enthalpy phản ứng
Ảnh
Phản ứng tỏa nhiệt: biến thiên enthalpy của phản ứng có giá trị âm. Biến thiên enthalpy càng âm, phản ứng tỏa ra càng nhiều nhiệt. Phản ứng thu nhiệt: biến thiên enthalpy của phản ứng có giá trị dương. Biến thiên enthalpy càng dương, phản ứng thu vào càng nhiều nhiệt.
- Ví dụ
- Ví dụ:
Ảnh
Cho phản ứng đốt cháy methane và acetylene: latex(CH_4 (g) + 2O_2 (g) -> CO_2(g) + 2H_2O (l)) latex(Delta_rH_298^0 = -890,5 kJ) latex(C_2H_2 (g) + 5/2O_2(g) -> 2CO_2 (g) + H_2O(l)) latex(Delta_rH_298^0 = -1300,2 kJ).
Với chất khí trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, tỉ lệ về số mol bằng tỉ lệ thể tích nên khi đót cháy cùng một thể tích latex(CH_4) và latex(C_2H_2) , lượng nhiệt do latex(C_2H_2) sinh ra nhiều gấp khoảng 1,5 lần lượng nhiệt do latex(CH_4) sinh ra. Thực tế, người ta sử dụng latex(C_2H_2) trong đèn xì để hàn, cắt kim loại mà không dùng latex(CH_4).
- So sánh phản ứng thu nhiệt và phản ứng tỏa nhiệt
- So sánh phản ứng thu nhiệt và phản ứng tỏa nhiệt:
Ảnh
- Câu hỏi thảo luận
- Câu hỏi thảo luận
Ảnh
Ảnh
1. Xác định dấu của latex(Delta_rH_298^0) trong các phản ứng được thể hiện trong hai hình dưới đây:
Ảnh
+) tiếp (- Câu hỏi thảo luân)
Hình vẽ
Ảnh
Ảnh
2. Phản ứng đốt cháy cồn hay phản ứng nôi vôi dễ thực hiện hơn?
+) tiếp (- Câu hỏi thảo luận)
Ảnh
Hình vẽ
3. latex(CaSO_4) là thành phần chính của thạch cao. Biết rằng: latex(2CaSO_4 (s) -> 2CaO(s) + 2SO_2 (g) + O_2(G)) có latex(Delta_rH_298^0 = 1000,6kJ). a) Phản ứng này diễn ra thuận lợi hay không thuận lợi? b) Giải thích vì sao trong xây dựng, người ta sử dụng thạch cao để chế tạo các tấm vật liệu chịu nhiệt, chống cháy.
- Chú ý
Ảnh
Hình vẽ
- Chú ý:
Các phản ứng tỏa nhiệt (latex(Delta_rH_298^0 < 0)) thường diễn ra thuận lợi hơn các phản ứng thu nhiệt (latex(Delta_rH_298^0 > 0)).
- Luyện tập
Ảnh
- Luyện tập
Hình vẽ
1. Cho phản ứng: latex(CH_4(g) + H_2O(l) -> CO(g) + 3H_2(g)) latex(Delta_rH_198^0 = 149,9kJ) Ở điều kiện chuẩn, để thu được 1 gam latex(H_2), phản ứng này cần hấp thu nhiệt lượng bằng bao nhiêu?
- Vận dụng
Ảnh
- Vận dụng:
1. Giải thích vì sao trước khi lặn, để giữ ấm cơ thể, người ta có thể uống nước mắm cốt (là loại nước mắm chứa nhiều chất đạm)? 2. Khi đốt cháy tờ giấy hay đốt lò than, ta cần thực hiện giai đoạn khởi mào như thế nào? 3. Vì sao khi nung vôi, người ta phải xếp đá vôi lẫn với than trong lò?
II. Cách tính biến thiên enthalpy phản ứng
1. Tính biến thiên enthalpy phản ứng theo enthalpy tạo thành
II. Cách tính biến thiên enthalpy phản ứng
1. Tính biến thiên enthalpy phản ứng theo enthalpy tạo thành
Giả sử có phản ứng tổng quát : latex(aA + bB -> mM + nN) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này được tính theo công thức: latex(Delta_rH_298^0 = m xx Delta_fH_298^0(M) + n xx Delta_fH_298^0(N) - a xx Delta_fH_298^0(A)) - latex(b xx Delta_fH_298^0(B)) Trong đó: A, B, M, N là các chất trong phản ứng; a, b, m, n là hệ số tương ứng của các chất.
Chú ý: Enthalpy tạo thành chuẩn của đơn chất bằng 0.
- Ví dụ 1
- Ví dụ 1: Cho phản ứng: latex(2Na_2O(s) -> 4Na(s) + O_2(g))
Ảnh
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng được tính như sau: latex(Delta_rH_298^0 = 4 xx Delta_fH_298^0(Na(s)) + 1 xx Delta_fH_298^0(O_2(g))) latex(- 2 xx Delta_fH_298^0(Na_2O(s))) latex( = 4 xx 0 +1 xx0 - 2 xx (-418,0) = 836,0 (kJ)) => Do latex(Delta_rH_299^0) của phản ứng rất dương nên là phản ứng thu nhiệt.
- Ví dụ 2
- Ví dụ 2: Biến thiên enthalpy của phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol latex(C_2H_6 (g)) được tính như sau:
Ảnh
latex(C_2H_6(g) + 1/2O_2(g) -> 2CO_2 (g) + 3H_2O (l)) latex(Delta_rH_298^0 = 2 xx Delta_fH_298^0(CO_2(g)) + 3 xx Delta_fH_298^0(H_2O(l))) - latex(1 xx Delta_fH_298^0(C_H_6(s)) - 7/2 xx Delta_fH_298^0(O_2(g))) latex( = 2 xx (-393,5)+3 xx(-285,8) - 1 xx (-84) - 7/2 xx 0 = -1560,4 (kJ)) => Do vậy latex(Delta_rH_298^0) của phản ứng rất âm nên phản ứng tỏa nhiệt mạnh, rất thuận lợi và cung cấp nhiều năng lượng.
- Luyện tập
Ảnh
- Luyện tập
Hình vẽ
2. Tính latex(Delta_rH_298^0) của các phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol mỗi chất latex(C_2H_4(g), C_2H_6 (g),CO (g)). Biết các sản phẩm thu được đều ở thể khí.
- Vận dụng
Ảnh
- Vận dụng:
4. Cho biết: latex(2NaCO_3 (s) -> Na_2CO_3 (s) + CO_2 (g) + H_2O(l)) có latex(Delta_rH_298^0 = 91,6kJ). latex(NaHCO_3) có trong thành phần bột nở dùng để làm bánh. Vì sao khi bảo quản, cần tránh để bột nở ở nơi có nhiệt độ cao?
2. Tính biến thiên enthalpy phản ứng theo năng lượng liên kết
2. Tính biến thiên enthalpy phản ứng theo năng lượng liên kết
Khi các chất trong phản ứng ở thể khí, biến thiên enthalpy phản ứng cũng có thể tính được nếu biết giá trị năng lượng liên kết của tất cả các chất trong phản ứng. - Giả sử có phản ứng tổng quát: latex(aA (g) + bB(g) -> mM(g) + nN(g)) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này được tính theo công thức: latex(Delta_rH_298^0 = a xx E_b(A) + b xx E_b (B) - m xx E_b(M) - n xx E_b(N)) Trong đó latex(E_b(A), E_b(B), E_b(M), E_b(N)) lần lượt là tổng năng lượng liên kết của tất cả các liên kết trong các phân tử A, B, M, N.
Lưu ý: Để tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo năng lượng liên kết phải viết được công thức cấu tạo của tất cả các chất trong phản ứng để xác định số lượng và loại liên kết.
- Ví dụ
Ảnh
- Ví dụ: Cho phản ứng: latex(CH_4(g) + Cl_2(g) -> CH_3Cl(g) +HCl (g))
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên được tính theo năng lượng liên kết như sau: latex(Delta_rH_298^0 = 1 xx E_b(CH_4) + b xx E_b (Cl_2) - 1 xx E_b(CH_3Cl) - 1 xx E_b(HCl)) latex(Delta_rH_298^0 = 1 xx 4E_(C - H) + 1 xx E_(Cl - Cl) - 1 xx (3E_(C - H) + E_(C-Cl)) - 1 xx E_(H-Cl)) latex(Delta_rH_298^0 = 1 xx 4 xx 414 + 1 xx 243 - 1 xx (3 xx 414 + 339) - 1 xx 431) = -113 (kJ) => Do latex(Delta_rH_298^0) âm nên phản ứng tỏa nhiệt và diễn ra thuận lợi.
- Câu hỏi thảo luận
Ảnh
Hình vẽ
- Câu hỏi thảo luận:
4. Cho phản ứng sau ở điều kiện tiêu chuẩn: latex(H - H(g) + F - F(g) -> 2H - F(g)). Tính năng lượng cần để phá vỡ các liên kết trong latex(H_2, F_2) và năng lượng tỏa ra khi hình thành liên kết trong HF cho phản ứng trên. 5. Xác định số lượng mỗi loại liên kết trong các phân tử trước và sau phản ứng của latex(CH_4) với latex(Cl_2).
- Luyện tập
Ảnh
- Luyện tập
Hình vẽ
3. Dựa vào năng lượng liên kết, tính latex(Delta_rH_298^0) các phản ứng: a) Các phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol mỗi chất latex(C_2H_4, C_2H_6) ở thể khí. b) latex(F_2(G) + H_2O(d) -> 2HF (g) + 1/2O_2 (g)). Dự đoán các phản ứng trên là thuận lợi hay không thuận lợi.
- Vận dụng
- Vận dụng:
5. Phản ứng quang hợp là phản ứng thu năng lượng dưới dạng ánh sáng: latex(6CO_2(g) + 6H_2O(l) -> C_6H_12O_6 (s) + 6O_2 (g))
Ảnh
Hãy tính xem cần phải cung cấp bao nhiêu năng lượng dưới dạng ánh sáng cho phản ứng quang hợp để tạo thành 1 mol glucose latex(C_6H_12O_6 (s)), biết enthalpy tạo thành chuẩn của chất này là -1271,1 kJ latex(mol^-1). Biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn của các chất khác được cho ở phụ lục 3.
Bài tập
Bài 1 (- Bài tập)
Hình vẽ
Ảnh
Hình vẽ
Bài 1: Joseph Priestly (Do-sép Prít-li) đã điều chế oxygen vào năm 1774 bằng cách nung nóng HgO (s) thành Hg (l) và latex(O_2) (g). Tính lượng nhiệt cần thiết (kJ, ở điều kiện chuẩn) để điều chế được 1 mol latex(O_2) theo phương pháp này. Biết latex(Delta_fH_298^0 (HgO(s)) = -90,5 kJ mol^-1)
Bài 2 (- Bài tập)
Ảnh
Hình vẽ
Bài 2: Tính latex(Delta_rH_298^0) cho phản ứng sau theo năng lượng liên kết. latex(CH_4(g) + X_2(g) -> CH_3X(g) + HX (g)) với X = F, Cl, Br, I. Liên hệ giữa mức độ thuận lợi của phản ứng (dựa theo latex(Delta_rH_298^0)) với tính phi kim (F > Cl > Br > I). Tra các giá trị năng lượng liên kết được cho ở Phụ lục 2.
- Dặn dò
- Dặn dò
Ảnh
DẶN DÒ
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập 3 trong SGK và SBT. Chuẩn bị bài sau:"Bài 16. Tốc độ phản ứng hóa học".
- Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
HÓA HỌC 10
BÀI 15. Ý NGHĨA VÀ CÁCH TÍNH BIẾN THIÊN ENTHALPY PHẢN ỨNG HÓA HỌC
Ảnh
Mở đầu
Mở đầu
Ảnh
- Mở đầu:
Cho hai phản ứng đốt cháy: (1) latex(C(s) + O_2(g) -> CO_2 (g)) latex(Delta_rH_298^0 = -393,5 kJ) (2) latex(2Al(s) +3/2O_2(g) -> Al_2O_3 (s)) latex(Delta_rH_298^0 = -1675,7 kJ) Ở điều kiện chuẩn, với cùng một khối lượng C và Al, chất nào khi chát tỏa ra nhiệt nhiều hơn?
I. Ý nghĩa về dấu và giá trị của biến thiên enthalpy phản ứng
- Tìm hiểu
Hình vẽ
I. Ý nghĩa về dấu và giá trị của biến thiên enthalpy phản ứng
Ảnh
Phản ứng tỏa nhiệt: biến thiên enthalpy của phản ứng có giá trị âm. Biến thiên enthalpy càng âm, phản ứng tỏa ra càng nhiều nhiệt. Phản ứng thu nhiệt: biến thiên enthalpy của phản ứng có giá trị dương. Biến thiên enthalpy càng dương, phản ứng thu vào càng nhiều nhiệt.
- Ví dụ
- Ví dụ:
Ảnh
Cho phản ứng đốt cháy methane và acetylene: latex(CH_4 (g) + 2O_2 (g) -> CO_2(g) + 2H_2O (l)) latex(Delta_rH_298^0 = -890,5 kJ) latex(C_2H_2 (g) + 5/2O_2(g) -> 2CO_2 (g) + H_2O(l)) latex(Delta_rH_298^0 = -1300,2 kJ).
Với chất khí trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, tỉ lệ về số mol bằng tỉ lệ thể tích nên khi đót cháy cùng một thể tích latex(CH_4) và latex(C_2H_2) , lượng nhiệt do latex(C_2H_2) sinh ra nhiều gấp khoảng 1,5 lần lượng nhiệt do latex(CH_4) sinh ra. Thực tế, người ta sử dụng latex(C_2H_2) trong đèn xì để hàn, cắt kim loại mà không dùng latex(CH_4).
- So sánh phản ứng thu nhiệt và phản ứng tỏa nhiệt
- So sánh phản ứng thu nhiệt và phản ứng tỏa nhiệt:
Ảnh
- Câu hỏi thảo luận
- Câu hỏi thảo luận
Ảnh
Ảnh
1. Xác định dấu của latex(Delta_rH_298^0) trong các phản ứng được thể hiện trong hai hình dưới đây:
Ảnh
+) tiếp (- Câu hỏi thảo luân)
Hình vẽ
Ảnh
Ảnh
2. Phản ứng đốt cháy cồn hay phản ứng nôi vôi dễ thực hiện hơn?
+) tiếp (- Câu hỏi thảo luận)
Ảnh
Hình vẽ
3. latex(CaSO_4) là thành phần chính của thạch cao. Biết rằng: latex(2CaSO_4 (s) -> 2CaO(s) + 2SO_2 (g) + O_2(G)) có latex(Delta_rH_298^0 = 1000,6kJ). a) Phản ứng này diễn ra thuận lợi hay không thuận lợi? b) Giải thích vì sao trong xây dựng, người ta sử dụng thạch cao để chế tạo các tấm vật liệu chịu nhiệt, chống cháy.
- Chú ý
Ảnh
Hình vẽ
- Chú ý:
Các phản ứng tỏa nhiệt (latex(Delta_rH_298^0 < 0)) thường diễn ra thuận lợi hơn các phản ứng thu nhiệt (latex(Delta_rH_298^0 > 0)).
- Luyện tập
Ảnh
- Luyện tập
Hình vẽ
1. Cho phản ứng: latex(CH_4(g) + H_2O(l) -> CO(g) + 3H_2(g)) latex(Delta_rH_198^0 = 149,9kJ) Ở điều kiện chuẩn, để thu được 1 gam latex(H_2), phản ứng này cần hấp thu nhiệt lượng bằng bao nhiêu?
- Vận dụng
Ảnh
- Vận dụng:
1. Giải thích vì sao trước khi lặn, để giữ ấm cơ thể, người ta có thể uống nước mắm cốt (là loại nước mắm chứa nhiều chất đạm)? 2. Khi đốt cháy tờ giấy hay đốt lò than, ta cần thực hiện giai đoạn khởi mào như thế nào? 3. Vì sao khi nung vôi, người ta phải xếp đá vôi lẫn với than trong lò?
II. Cách tính biến thiên enthalpy phản ứng
1. Tính biến thiên enthalpy phản ứng theo enthalpy tạo thành
II. Cách tính biến thiên enthalpy phản ứng
1. Tính biến thiên enthalpy phản ứng theo enthalpy tạo thành
Giả sử có phản ứng tổng quát : latex(aA + bB -> mM + nN) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này được tính theo công thức: latex(Delta_rH_298^0 = m xx Delta_fH_298^0(M) + n xx Delta_fH_298^0(N) - a xx Delta_fH_298^0(A)) - latex(b xx Delta_fH_298^0(B)) Trong đó: A, B, M, N là các chất trong phản ứng; a, b, m, n là hệ số tương ứng của các chất.
Chú ý: Enthalpy tạo thành chuẩn của đơn chất bằng 0.
- Ví dụ 1
- Ví dụ 1: Cho phản ứng: latex(2Na_2O(s) -> 4Na(s) + O_2(g))
Ảnh
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng được tính như sau: latex(Delta_rH_298^0 = 4 xx Delta_fH_298^0(Na(s)) + 1 xx Delta_fH_298^0(O_2(g))) latex(- 2 xx Delta_fH_298^0(Na_2O(s))) latex( = 4 xx 0 +1 xx0 - 2 xx (-418,0) = 836,0 (kJ)) => Do latex(Delta_rH_299^0) của phản ứng rất dương nên là phản ứng thu nhiệt.
- Ví dụ 2
- Ví dụ 2: Biến thiên enthalpy của phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol latex(C_2H_6 (g)) được tính như sau:
Ảnh
latex(C_2H_6(g) + 1/2O_2(g) -> 2CO_2 (g) + 3H_2O (l)) latex(Delta_rH_298^0 = 2 xx Delta_fH_298^0(CO_2(g)) + 3 xx Delta_fH_298^0(H_2O(l))) - latex(1 xx Delta_fH_298^0(C_H_6(s)) - 7/2 xx Delta_fH_298^0(O_2(g))) latex( = 2 xx (-393,5)+3 xx(-285,8) - 1 xx (-84) - 7/2 xx 0 = -1560,4 (kJ)) => Do vậy latex(Delta_rH_298^0) của phản ứng rất âm nên phản ứng tỏa nhiệt mạnh, rất thuận lợi và cung cấp nhiều năng lượng.
- Luyện tập
Ảnh
- Luyện tập
Hình vẽ
2. Tính latex(Delta_rH_298^0) của các phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol mỗi chất latex(C_2H_4(g), C_2H_6 (g),CO (g)). Biết các sản phẩm thu được đều ở thể khí.
- Vận dụng
Ảnh
- Vận dụng:
4. Cho biết: latex(2NaCO_3 (s) -> Na_2CO_3 (s) + CO_2 (g) + H_2O(l)) có latex(Delta_rH_298^0 = 91,6kJ). latex(NaHCO_3) có trong thành phần bột nở dùng để làm bánh. Vì sao khi bảo quản, cần tránh để bột nở ở nơi có nhiệt độ cao?
2. Tính biến thiên enthalpy phản ứng theo năng lượng liên kết
2. Tính biến thiên enthalpy phản ứng theo năng lượng liên kết
Khi các chất trong phản ứng ở thể khí, biến thiên enthalpy phản ứng cũng có thể tính được nếu biết giá trị năng lượng liên kết của tất cả các chất trong phản ứng. - Giả sử có phản ứng tổng quát: latex(aA (g) + bB(g) -> mM(g) + nN(g)) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này được tính theo công thức: latex(Delta_rH_298^0 = a xx E_b(A) + b xx E_b (B) - m xx E_b(M) - n xx E_b(N)) Trong đó latex(E_b(A), E_b(B), E_b(M), E_b(N)) lần lượt là tổng năng lượng liên kết của tất cả các liên kết trong các phân tử A, B, M, N.
Lưu ý: Để tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo năng lượng liên kết phải viết được công thức cấu tạo của tất cả các chất trong phản ứng để xác định số lượng và loại liên kết.
- Ví dụ
Ảnh
- Ví dụ: Cho phản ứng: latex(CH_4(g) + Cl_2(g) -> CH_3Cl(g) +HCl (g))
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên được tính theo năng lượng liên kết như sau: latex(Delta_rH_298^0 = 1 xx E_b(CH_4) + b xx E_b (Cl_2) - 1 xx E_b(CH_3Cl) - 1 xx E_b(HCl)) latex(Delta_rH_298^0 = 1 xx 4E_(C - H) + 1 xx E_(Cl - Cl) - 1 xx (3E_(C - H) + E_(C-Cl)) - 1 xx E_(H-Cl)) latex(Delta_rH_298^0 = 1 xx 4 xx 414 + 1 xx 243 - 1 xx (3 xx 414 + 339) - 1 xx 431) = -113 (kJ) => Do latex(Delta_rH_298^0) âm nên phản ứng tỏa nhiệt và diễn ra thuận lợi.
- Câu hỏi thảo luận
Ảnh
Hình vẽ
- Câu hỏi thảo luận:
4. Cho phản ứng sau ở điều kiện tiêu chuẩn: latex(H - H(g) + F - F(g) -> 2H - F(g)). Tính năng lượng cần để phá vỡ các liên kết trong latex(H_2, F_2) và năng lượng tỏa ra khi hình thành liên kết trong HF cho phản ứng trên. 5. Xác định số lượng mỗi loại liên kết trong các phân tử trước và sau phản ứng của latex(CH_4) với latex(Cl_2).
- Luyện tập
Ảnh
- Luyện tập
Hình vẽ
3. Dựa vào năng lượng liên kết, tính latex(Delta_rH_298^0) các phản ứng: a) Các phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol mỗi chất latex(C_2H_4, C_2H_6) ở thể khí. b) latex(F_2(G) + H_2O(d) -> 2HF (g) + 1/2O_2 (g)). Dự đoán các phản ứng trên là thuận lợi hay không thuận lợi.
- Vận dụng
- Vận dụng:
5. Phản ứng quang hợp là phản ứng thu năng lượng dưới dạng ánh sáng: latex(6CO_2(g) + 6H_2O(l) -> C_6H_12O_6 (s) + 6O_2 (g))
Ảnh
Hãy tính xem cần phải cung cấp bao nhiêu năng lượng dưới dạng ánh sáng cho phản ứng quang hợp để tạo thành 1 mol glucose latex(C_6H_12O_6 (s)), biết enthalpy tạo thành chuẩn của chất này là -1271,1 kJ latex(mol^-1). Biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn của các chất khác được cho ở phụ lục 3.
Bài tập
Bài 1 (- Bài tập)
Hình vẽ
Ảnh
Hình vẽ
Bài 1: Joseph Priestly (Do-sép Prít-li) đã điều chế oxygen vào năm 1774 bằng cách nung nóng HgO (s) thành Hg (l) và latex(O_2) (g). Tính lượng nhiệt cần thiết (kJ, ở điều kiện chuẩn) để điều chế được 1 mol latex(O_2) theo phương pháp này. Biết latex(Delta_fH_298^0 (HgO(s)) = -90,5 kJ mol^-1)
Bài 2 (- Bài tập)
Ảnh
Hình vẽ
Bài 2: Tính latex(Delta_rH_298^0) cho phản ứng sau theo năng lượng liên kết. latex(CH_4(g) + X_2(g) -> CH_3X(g) + HX (g)) với X = F, Cl, Br, I. Liên hệ giữa mức độ thuận lợi của phản ứng (dựa theo latex(Delta_rH_298^0)) với tính phi kim (F > Cl > Br > I). Tra các giá trị năng lượng liên kết được cho ở Phụ lục 2.
- Dặn dò
- Dặn dò
Ảnh
DẶN DÒ
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập 3 trong SGK và SBT. Chuẩn bị bài sau:"Bài 16. Tốc độ phản ứng hóa học".
- Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất