Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 13. Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:05' 07-02-2025
Dung lượng: 59.4 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:05' 07-02-2025
Dung lượng: 59.4 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 13. XỬ LÍ MÔI TRƯỜNG NUÔI THUỶ SẢN
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 13. XỬ LÍ MÔI TRƯỜNG NUÔI THUỶ SẢN
Khởi động
- Khởi động
Ảnh
Khởi động
Người nuôi thường làm gì để xử lí nước trước khi thả giống hoặc sau khi thu hoạch thủy sản.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
1. Xử lí nước
- Trước khi nuôi
Ảnh
Ảnh
1. Xử lí môi trường nước trước và sau nuôi thủy sản
1.1 Xử lí nước trước khi nuôi thủy sản
Cần phải thực hiện những công việc gì để xử lí nước trước khi nuôi thuỷ sản? Hãy mô tả những công việc đó.
Ảnh
Ảnh
Để chuẩn bị ao nuôi:
- Nạo vét, bón vôi và phơi đáy ao để khử trùng và giảm độ chua.
- Lấy nước qua túi lọc để loại bỏ sinh vật tạp và cặn.
- Khử trùng nước bằng hóa chất như chlorine, BKC, thuốc tím , iodine để diệt vi sinh vật gây hại.
- Sau 2-3 ngày khử trùng, sử dụng chế phẩm sinh học để tạo hệ vi sinh có lợi.
- Sau khi nuôi
1.2 Xử lí nước sau khi nuôi thủy sản
Ảnh
Hãy mô tả một số biện pháp xử lí nước thải sau nuôi thuỷ sản.
Ảnh
Chất thải từ thức ăn thừa, phân, ammonia và xác chết động vật tích tụ trong nước và đáy ao. Cần xử lý phù hợp trước khi thải ra môi trường để giảm ô nhiễm.
a) Xử lí nước thải
Ảnh
Ảnh
- Không có dịch bệnh: Sử dụng ao lắng hoặc dùng nước thải để tưới cây.
- Có dịch bệnh: Xử lý nước thải theo quy định để tránh lây lan mầm bệnh.
+ Tiếp
b) Xử lý chất thải rắn
Ảnh
- Chất thải rắn: Chủ yếu là bùn thải từ thức ăn thừa và phân. - Bùn đáy: Nạo vét và dùng để bón cây nông nghiệp hoặc ủ làm phân vi sinh. Bùn đáy ao nuôi tôm có độ mặn cao cần được thu gom theo quy định.
Ảnh
Ảnh
2. Công nghệ sinh học
- Xử lí chất thải
2. Các ứng dụng công nghệ sinh học trong xử lí môi trường nuôi thủy sản
2.1 Ứng dụng công nghệ sinh học trong xử lí chất thải hữu cơ
Ảnh
Hãy phân tích ứng dụng của công nghệ sinh học trong xử lí môi trường nuôi thuỷ sản?
Ảnh
Vi sinh vật dị dưỡng như Lactobacillus, Bacillus và nấm men Saccharomyces phân hủy chất hữu cơ, tạo chất dinh dưỡng cho sự tăng trưởng. Chúng được sử dụng trong chế phẩm sinh học để bổ sung vào ao, bể nuôi hoặc trong công nghệ xử lý hiện đại như biofloc. Một số enzyme phân hủy cũng được tổng hợp để hỗ trợ quá trình này.
Ảnh
- Xử lí khí độc
2.2 Ứng dụng công nghệ sinh học trong xử lí khí độc
Trong nuôi thủy sản, công nghệ sinh học sử dụng vi sinh vật để phân giải khí độc như NH3 và H2S. Các chủng vi khuẩn Nitrosomonas và Nitrobacter được chọn lọc và sử dụng ở dạng chế phẩm sinh học để bón vào hệ thống nuôi hoặc kết hợp trong công nghệ lọc sinh học, giúp xử lý môi trường hiệu quả.
- Xử lí vi sinh vật
2.3 Ứng dụng công nghệ sinh học trong xử lí vi sinh vật gây hại
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Vi sinh vật gây hại chủ yếu là các vi khuẩn gây bệnh cho vật nuôi. Bổ sung vi sinh vật có lợi giúp làm sạch môi trường và cạnh tranh với vi khuẩn gây bệnh, ức chế sự phát triển của mầm bệnh.
Ví dụ, chế phẩm chứa vi khuẩn Lactic, Bacillus và Streptomyces sẽ chiếm vị trí gắn bám, đồng thời tiết ra các chất sinh học ức chế vi khuẩn gây bệnh như Aeromonas và Vibrio.
Ảnh
Ảnh
3. Luyện tập
- Trò chơi
Bài kiểm tra tổng hợp
Câu 1: Bước đầu tiên trong xử lí nước trước khi nuôi thuỷ sản là - A. bón phân gây màu. - false - B. khử hoá chất. - false - C. diệt tạp, khử khuẩn - true - D. lắng lọc. - false - false - false
Câu 2: Đặc điểm của nước sau quá trình nuôi thuỷ sản là - A. chứa nhiều chất dinh dưỡng. - true - B. chứa nhiều chất độc hại. - false - C. chứa nhiều oxygen. - false - D. chứa nhiều phù sa. - false - false - false
Câu 3: Ứng dụng công nghệ sinh học trong xử lí chất thải hữu cơ là - A. tuyển chọn và nhân giống các chủng vi khuẩn an toàn với thuỷ sản, đồng thời có khả năng phân giải các chất hữu cơ trong nước. - true - B. tuyển chọn và nhân giống các chủng vi sinh vật có khả năng phân giải khí độc có trong môi trường nuôi thuỷ sản. - false - C. tuyển chọn và nhân giống các vi sinh vật có lợi, có khả năng đối kháng với vi sinh vật gây bệnh trong môi trường thuỷ sản. - false - D. sử dụng các hoá chất thân thiện với môi trường để xử lí các vấn đề về chất thải hữu cơ trong nước. - false - false - false
Câu 4: Ứng dụng công nghệ sinh học trong xử lí vi sinh vật gây hại là - A. tuyển chọn và nhân giống các chủng vi khuẩn an toàn với thuỷ sản, đồng thời có khả năng phân giải các chất hữu cơ trong nước. - false - B. tuyển chọn và nhân giống các chủng vi sinh vật có khả năng phân giải khí độc có trong môi trường nuôi thuỷ sản. - false - C. tuyển chọn và nhân giống các vi sinh vật có lợi, có khả năng đối kháng với vi sinh vật gây bệnh trong môi trường thuỷ sản - true - D. sử dụng các hoá chất thân thiện với môi trường để xử lí các vấn đề về vi sinh vật gây hại trong nước. - false - false - false
Câu 5: Ứng dụng công nghệ sinh học trong xử lí khí độc là - A. tuyển chọn và nhân giống các chủng vi khuẩn an toàn với thuỷ sản, đồng thời có khả năng phân giải các chất hữu cơ trong nước. - false - B. tuyển chọn và nhân giống các chủng vi sinh vật có khả năng phân giải khí độc có trong môi trường nuôi thuỷ sản. - true - C. tuyển chọn và nhân giống các vi sinh vật có lợi, có khả năng đối kháng với vi sinh vật gây bệnh trong môi trường thuỷ sản. - false - D. sử dụng các hoá chất thân thiện với môi trường để xử lí các vấn đề về khí độc trong nước. - false - false - false
false - false - false - false - false - false
Dặn dò
- Về nhà
Ảnh
Hướng dẫn về nhà
+ Xem lại kiến thức đã học ở Bài 13 + Hoàn thành bài tập phần Vận dụng. + Xem trước nội dung "Bài 14: Vai trò của con giống và ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn và nhân giống thủy sản"
Lời chào
- Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 13. XỬ LÍ MÔI TRƯỜNG NUÔI THUỶ SẢN
Khởi động
- Khởi động
Ảnh
Khởi động
Người nuôi thường làm gì để xử lí nước trước khi thả giống hoặc sau khi thu hoạch thủy sản.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
1. Xử lí nước
- Trước khi nuôi
Ảnh
Ảnh
1. Xử lí môi trường nước trước và sau nuôi thủy sản
1.1 Xử lí nước trước khi nuôi thủy sản
Cần phải thực hiện những công việc gì để xử lí nước trước khi nuôi thuỷ sản? Hãy mô tả những công việc đó.
Ảnh
Ảnh
Để chuẩn bị ao nuôi:
- Nạo vét, bón vôi và phơi đáy ao để khử trùng và giảm độ chua.
- Lấy nước qua túi lọc để loại bỏ sinh vật tạp và cặn.
- Khử trùng nước bằng hóa chất như chlorine, BKC, thuốc tím , iodine để diệt vi sinh vật gây hại.
- Sau 2-3 ngày khử trùng, sử dụng chế phẩm sinh học để tạo hệ vi sinh có lợi.
- Sau khi nuôi
1.2 Xử lí nước sau khi nuôi thủy sản
Ảnh
Hãy mô tả một số biện pháp xử lí nước thải sau nuôi thuỷ sản.
Ảnh
Chất thải từ thức ăn thừa, phân, ammonia và xác chết động vật tích tụ trong nước và đáy ao. Cần xử lý phù hợp trước khi thải ra môi trường để giảm ô nhiễm.
a) Xử lí nước thải
Ảnh
Ảnh
- Không có dịch bệnh: Sử dụng ao lắng hoặc dùng nước thải để tưới cây.
- Có dịch bệnh: Xử lý nước thải theo quy định để tránh lây lan mầm bệnh.
+ Tiếp
b) Xử lý chất thải rắn
Ảnh
- Chất thải rắn: Chủ yếu là bùn thải từ thức ăn thừa và phân. - Bùn đáy: Nạo vét và dùng để bón cây nông nghiệp hoặc ủ làm phân vi sinh. Bùn đáy ao nuôi tôm có độ mặn cao cần được thu gom theo quy định.
Ảnh
Ảnh
2. Công nghệ sinh học
- Xử lí chất thải
2. Các ứng dụng công nghệ sinh học trong xử lí môi trường nuôi thủy sản
2.1 Ứng dụng công nghệ sinh học trong xử lí chất thải hữu cơ
Ảnh
Hãy phân tích ứng dụng của công nghệ sinh học trong xử lí môi trường nuôi thuỷ sản?
Ảnh
Vi sinh vật dị dưỡng như Lactobacillus, Bacillus và nấm men Saccharomyces phân hủy chất hữu cơ, tạo chất dinh dưỡng cho sự tăng trưởng. Chúng được sử dụng trong chế phẩm sinh học để bổ sung vào ao, bể nuôi hoặc trong công nghệ xử lý hiện đại như biofloc. Một số enzyme phân hủy cũng được tổng hợp để hỗ trợ quá trình này.
Ảnh
- Xử lí khí độc
2.2 Ứng dụng công nghệ sinh học trong xử lí khí độc
Trong nuôi thủy sản, công nghệ sinh học sử dụng vi sinh vật để phân giải khí độc như NH3 và H2S. Các chủng vi khuẩn Nitrosomonas và Nitrobacter được chọn lọc và sử dụng ở dạng chế phẩm sinh học để bón vào hệ thống nuôi hoặc kết hợp trong công nghệ lọc sinh học, giúp xử lý môi trường hiệu quả.
- Xử lí vi sinh vật
2.3 Ứng dụng công nghệ sinh học trong xử lí vi sinh vật gây hại
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Vi sinh vật gây hại chủ yếu là các vi khuẩn gây bệnh cho vật nuôi. Bổ sung vi sinh vật có lợi giúp làm sạch môi trường và cạnh tranh với vi khuẩn gây bệnh, ức chế sự phát triển của mầm bệnh.
Ví dụ, chế phẩm chứa vi khuẩn Lactic, Bacillus và Streptomyces sẽ chiếm vị trí gắn bám, đồng thời tiết ra các chất sinh học ức chế vi khuẩn gây bệnh như Aeromonas và Vibrio.
Ảnh
Ảnh
3. Luyện tập
- Trò chơi
Bài kiểm tra tổng hợp
Câu 1: Bước đầu tiên trong xử lí nước trước khi nuôi thuỷ sản là - A. bón phân gây màu. - false - B. khử hoá chất. - false - C. diệt tạp, khử khuẩn - true - D. lắng lọc. - false - false - false
Câu 2: Đặc điểm của nước sau quá trình nuôi thuỷ sản là - A. chứa nhiều chất dinh dưỡng. - true - B. chứa nhiều chất độc hại. - false - C. chứa nhiều oxygen. - false - D. chứa nhiều phù sa. - false - false - false
Câu 3: Ứng dụng công nghệ sinh học trong xử lí chất thải hữu cơ là - A. tuyển chọn và nhân giống các chủng vi khuẩn an toàn với thuỷ sản, đồng thời có khả năng phân giải các chất hữu cơ trong nước. - true - B. tuyển chọn và nhân giống các chủng vi sinh vật có khả năng phân giải khí độc có trong môi trường nuôi thuỷ sản. - false - C. tuyển chọn và nhân giống các vi sinh vật có lợi, có khả năng đối kháng với vi sinh vật gây bệnh trong môi trường thuỷ sản. - false - D. sử dụng các hoá chất thân thiện với môi trường để xử lí các vấn đề về chất thải hữu cơ trong nước. - false - false - false
Câu 4: Ứng dụng công nghệ sinh học trong xử lí vi sinh vật gây hại là - A. tuyển chọn và nhân giống các chủng vi khuẩn an toàn với thuỷ sản, đồng thời có khả năng phân giải các chất hữu cơ trong nước. - false - B. tuyển chọn và nhân giống các chủng vi sinh vật có khả năng phân giải khí độc có trong môi trường nuôi thuỷ sản. - false - C. tuyển chọn và nhân giống các vi sinh vật có lợi, có khả năng đối kháng với vi sinh vật gây bệnh trong môi trường thuỷ sản - true - D. sử dụng các hoá chất thân thiện với môi trường để xử lí các vấn đề về vi sinh vật gây hại trong nước. - false - false - false
Câu 5: Ứng dụng công nghệ sinh học trong xử lí khí độc là - A. tuyển chọn và nhân giống các chủng vi khuẩn an toàn với thuỷ sản, đồng thời có khả năng phân giải các chất hữu cơ trong nước. - false - B. tuyển chọn và nhân giống các chủng vi sinh vật có khả năng phân giải khí độc có trong môi trường nuôi thuỷ sản. - true - C. tuyển chọn và nhân giống các vi sinh vật có lợi, có khả năng đối kháng với vi sinh vật gây bệnh trong môi trường thuỷ sản. - false - D. sử dụng các hoá chất thân thiện với môi trường để xử lí các vấn đề về khí độc trong nước. - false - false - false
false - false - false - false - false - false
Dặn dò
- Về nhà
Ảnh
Hướng dẫn về nhà
+ Xem lại kiến thức đã học ở Bài 13 + Hoàn thành bài tập phần Vận dụng. + Xem trước nội dung "Bài 14: Vai trò của con giống và ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn và nhân giống thủy sản"
Lời chào
- Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất