Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Tuần 20: Bài 3: Xôn xao mùa hè

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 14h:12' 21-08-2024
    Dung lượng: 407.4 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    TUẦN 20: BÀI 3: XÔN XAO MÙA HÈ
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    TUẦN 20: BÀI 3: XÔN XAO MÙA HÈ
    Khởi động
    Khởi động
    Câu hỏi trang 17 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2: Cùng bạn hỏi - đáp về hoạt động em thích tham gia vào mùa hè
    Ảnh
    ĐỌC
    Hướng dẫn đọc
    HƯỚNG DẪN ĐỌC
    - Toàn bài đọc với giọng trong trẻo, vui tươi - Nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả hoạt động, trạng thái, đặc điểm,… của các sự vật
    Xôn xao mùa hè
    ĐỌC
    VĂN BẢN: XÔN XAO MÙA HÈ (trích)
    Ảnh
    Nội dung chính Xôn xao mùa hè: Xuyên suốt bài thơ là những dấu ấn đậm chất mùa hè, đồng thời bài thơ cũng được lồng ghép tình cảm của tác giả dành cho mùa hè.
    Từ khó hiểu
    GIẢI NGHĨA TỪ KHÓ HIỂU
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    nghĩa trong bài: vừa gợi tả những âm thanh, tiếng động rộn vui từ nhiều phía xen lẫn nhau, vừa gợi tả những cảm xúc vui tươi, náo nức
    (lúa hay hoa màu) gieo cấy vào giữa tháng 10, tháng 11 và thu hoạch vào tháng 5, tháng 6
    nghĩa trong bài: mùi thơm toả mạnh ra xung quanh
    Câu 1
    Câu 1 trang 17 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2: Bài thơ nhắc đến những sự vật gì vào mùa hè? Mỗi sự vật ấy được miêu tả bằng những từ ngữ, hình ảnh nào?
    Trả lời: Quả mít: múi mật vàng ong. Mặt trời: đỏ chót. Dưa hấu: đàn, bên sông. Cây phượng: đèn hoa đỏ. Mặt ruộng. Bông lúa: dậy hương chiêm. Bầy chim: luyện thanh. Tiếng ve: ẩn hiện. Lũ trẻ: nối dây diều. Diều: lên cao. Tiếng sáo: xôn xao.
    Câu 2, câu 3, câu 4
    Câu 2 trang 17 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2: Mùa hè gắn bó với lũ trẻ như thế nào?
    Trả lời: Mùa hè gắn bó với lũ trẻ cùng những trò chơi thả diều, thổi sáo.
    Câu 3 trang 17 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2: Theo em, vì sao bài thơ có tên là "Xôn xao mùa hè"?
    Trả lời: Vì mùa hè trong bài thơ hiện lên với những hình ảnh, âm thanh như tiếng chim, tiếng ve, tiếng sáo.
    Câu 4 trang 17 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2: Bài thơ mang đến cho em những cảm xúc gì về mùa hè?
    Trả lời: Bài thơ gợi cho em nhớ tới những ngày nghỉ hè yên bình, vui tươi với những loại hoa quả chín ngọt, những cánh đồng lúa vàng ươm, tiếng chim hót ríu rít vào mỗi buổi sáng sớm, tiếng ve kêu rộn rã cả ngày. Mùa hè là những chùm phượng đỏ tươi phủ kín sân trường, là những trò chơi dân gian cùng đám bạn mỗi buổi chiều.
    LUYỆN TỪ VÀ CÂU
    Câu 1
    LUYỆN TỪ VÀ CÂU: THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
    Câu 1 trang 18 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2: Từ ngữ gạch chân trong mỗi câu sau trả lời cho câu hỏi nào dưới đây? a. Người thợ đang xây dựng trạm phát sóng mới. b. Cột Ăng-ten lẫn vào trong mây. c. Con sáo nâu là bạn của chúng em.
    Ảnh
    Trả lời: Từ ngữ gạch chân trả lời cho câu hỏi: a. Ai? b. Cái gì? c. Con gì?
    Câu 2
    Câu 2 trang 18 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2: Đặt câu hỏi cho những từ ngữ gạch chân trong các câu sau: a. Đám trẻ con chạy ùa ra sân. b. Món ăn mà em thích nhất là phở bò. c. Những đám bắp cải, su hào xanh non mơn mởn.
    Trả lời: a. Đám trẻ con làm gì? b. Món ăn mà em thích nhất là gì? c. Những đám bắp cải, su hào thế nào?
    Câu 3
    Câu 3 trang 18 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2: Đọc các câu ở bài tập 1 và bài tập 2, cho biết: a. Từ ngữ gạch chân nào nêu người, vật,... được nói đến trong câu? b. Từ ngữ gạch chân nào giới thiệu hoặc nêu hoạt động, trạng thái của người, vật,... được nói đến trong câu?
    Trả lời: a. Từ nêu người, vật,.. trong câu: Người thợ, cột Ăng-ten, con sáo nâu, phở bò. b.Từ nêu hoạt động, trạng thái của người, vật,... trong câu: Chạy ùa ra sân, xanh non mơn mởn.
    CÂU
    Ảnh
    Câu thường gồm hai thành phần chính: - Thành phần chính thứ nhất là chủ ngữ, nêu người, vật,... được nói đến trong câu. Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi: Ai (con gì, cái gì)? - Thành phần chính thứ hai là vị ngữ, giới thiệu hoặc nêu hoạt động, trạng thái, đặc điểm của người, vật,... được nói đến trong câu. Vị ngữ trả lời cho câu hỏi: Là gì (làm gì, thế nào)?
    Câu 4
    Câu 4 trang 18 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2: Xác định chủ ngữ và vị ngữ của mỗi câu trong đoạn văn sau: Mây đen ùn ùn kéo đến. Bầu trời tối sầm lại. Mưa bắt đầu trút xuống rào rào. Đàn gà nhanh chóng tụ tập dưới mái hiên. Lũ gà con nép sát vào mẹ. Cây cối trong vườn hả hê tắm mưa.
    Ảnh
    Trả lời:
    Câu 5
    Câu 5 trang 19 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2: Tìm chủ ngữ hoặc vị ngữ phù hợp thay đổi cho mỗi... Mùa xuân... . ... chiếu xuống mặt đất. ...hòa giọng hót véo von. Những khóm hoa...
    Trả lời: Mùa xuân đã về. Nắng chiếu xuống mặt đất. Bầy chim hòa giọng hót véo von. Những khóm hoa đua nở.
    VIẾT
    Đề bài
    VIẾT: LẬP DÀN Ý CHO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
    Đề bài: Viết bài văn tả một cây bóng mát được trồng ở trường hoặc nơi em ở. Dựa vào bài tập 2 trang 16, (Tiếng Việt 4, tập hai), lập dàn ý cho bài văn tả một cây bóng mát.
    Ảnh
    Mở bài
    VÍ DỤ: a. Mở bài: Giới thiệu cây mít mà em muốn miêu tả. Trước sân nhà em có một mảnh vườn con con. Dù vào những ngày hè oi ả nhất, mảnh vườn ấy vẫn luôn râm mát. Bởi vì nó được một cây mít vô cùng cao lớn che chở cho.
    Ảnh
    Thân bài (1)
    b. Thân bài: Miêu tả cây mít: - Miêu tả khái quát: + Cây được trồng ở một góc của mảnh vườn. + Cây năm nay đã được hơn hai mươi tuổi. + Cây thuộc giống mít mật. + Cây cao khoảng gần 15m, tán rộng xum xuê - Miêu tả chi tiết từng bộ phận của cây: + Thân cây to, cứng cáp, lớn bằng 2 vòng ôm tay. + Lớp vỏ trên thân cây khá dày, xù xì, thô ráp. + Các cành cây lớn như cổ tay, dài đến vài mét. + Số lượng các cành con nhiều không đếm xuể.
    Thân bài (2), Kết bài
    + Lá mít to, màu xanh sẫm, lúc còn non thì có màu xanh lá. + Quả mít khi lớn có thể to đến như một cái nồi cơm điện, vỏ ngoài màu nâu, cùi dày màu trắng, bên trong là các múi mít thơm ngon - Hoạt động của em cùng cây mít: + Tưới nước, nhổ cỏ, chăm sóc cho cây. + Em ngồi chơi, đọc truyện dưới bóng mát của cây. + Em ngóng chờ hái từng trái mít chín khi vào mùa. c. Kết bài: Tình cảm của em dành cho cây mít. Em rất quý cây mít nhà mình. Bởi cây không chỉ là một cây xanh mà còn là người bạn thầm lặng gắn bó cùng em suốt bao năm tháng tuổi thơ êm đềm. Em sẽ cố gắng chăm sóc cây thật tốt, để cây mãi xanh tươi, tỏa rợp bóng mát cho khu vườn của nhà em.
    Vận dụng
    Vận dụng
    Câu 2 trang 20 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2: Chia sẻ cảm xúc của em về một trải nghiệm thú vị trong mùa hè.
    Ví dụ: Em có một trải nghiệm thú vị trong mùa hè với những hoạt động thể thao. Ngày đầu tiên của kỳ nghỉ, em đi bơi ở hồ và tắm nắng trên bãi biển. Ngày thứ hai, em đi chèo thuyền với bố của mình. Vào ngày thứ ba, em đi câu, em đã câu được 5 con cá thật to ở hồ. Ngày thứ 4, em chơi thả diều cùng với bạn. Thật là một trải nghiệm tuyệt vời!
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓