Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Chương II. §5. Xác suất của biến cố
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:31' 06-08-2015
Dung lượng: 788.7 KB
Số lượt tải: 1
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:31' 06-08-2015
Dung lượng: 788.7 KB
Số lượt tải: 1
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 31: XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ Định nghĩa cổ điển của xác suất
Định nghĩa:
I. ĐỊNH NGHĨA CỔ ĐIỂN CỦA XÁC XUẤT 1. Định nghĩa a. Định nghĩa Giả sử A là biến cố liên quan đến một phép thử chỉ có một số hữu hạn kết qua đồng khả năng xuất hiện. Ta gọi tỉ số là xác suất của biến cố A, kí hiệu là P(A). Trong đó: n(A): là số phần tử của A hay là số các kết quả thuận lợi cho biến cố A n(Ω): là số phần tử của không gian mẫu hay là số kết quả có thể xảy ra của phép thử Các bước tính xác suất một biến cố:
I. ĐỊNH NGHĨA CỔ ĐIỂN CỦA XÁC XUẤT 1. Định nghĩa b. Các bước tính xác suất một biến cố Bước 1: Xác định số phần tử của không gian mẫu Bước 2: Xác định số phần tử của biến cố n(A) Bước 3: Tính xác suất của biến cố: P(A) =latex((n(A))/(n(Omega)) Ví dụ
Ví dụ 1:
I. ĐỊNH NGHĨA CỔ ĐIỂN CỦA XÁC XUẤT 2. Ví dụ a. Ví dụ 1 Gieo ngẫu nhiên một đồng xu cân đối và đồng chất hai lần. Tính xác suất của các biến cố sau: a. A: “Hai lần gieo kết quả giống nhau” b. B: “ Lần sau xuất hiện mặt sấp” c. C: “ Mặt gửa xuất hiện ít nhất một lần” Giải Không gian mẫu latex(Omega)={SS, SN, NS, NN} ; latex(n(Omega)) =4 a. A={SS, NN}, n(A) =2 Xác suất biến cố A là P(A) = latex((n(A))/(n(Omega)) = (2)/(4) =1/2 b. B={SS,NS}, n(B) =2 Xác suất biến cố B là P(B) = latex((n(B))/(n(Omega)) =1/2 c. C={SN,NS,NN}, n(C) =3 Xác suất biến cố C là P(C) = latex((n(C))/(n(Omega)) =3/4 Ví dụ 2:
I. ĐỊNH NGHĨA CỔ ĐIỂN CỦA XÁC XUẤT 2. Ví dụ b. Ví dụ 2 Gieo ngẫu nhiên một đồng tiền cân đối và đồng chất 3 lần. Tính xác suất của các biến cố sau: a. A: “ Mặt sấp xuất hiện đúng 2 lần” b. B: “ Mặt sấp xuất hiện ít nhất 1 lần” Giải Không gian mẫu: Ω = {SSS,SSN,SNS,NSS,SNN,NSN,NNS,NNN } a. A = {SSN,SNS,NSS } ta có n(A) = 3. Vậy, xác suất của biến cố A là: P(A)=latex((n(A))/(n(Omega))=(3)/(8) b. B = {SSS,SSN,SNS,NSS,SNN,NSN,NNS } Ta có n(B) = 7 Vậy, xác suất của biến cố A là: P(B)=latex((n(B))/(n(Omega))=(7)/(8) Ví dụ 3:
I. ĐỊNH NGHĨA CỔ ĐIỂN CỦA XÁC XUẤT 2. Ví dụ c. Ví dụ 3 Gieo ngẫu nhiên một con súc sắc cân đối và đồng chất. Tính xác xuất của các biến cố sau: A: “Mặt chẵn xuất hiện”, B: “Xuất hiện mặt có số chấm chia hết cho 3” C: “Xuất hiện mặt có số chấm không bé hơn 3”. Giải Không gian mẩu có dạng: Ω = {1,2,3,4,5,6}, gồm sáu kết quả đồng khả năng xuất hiện. A={2,4,6} ,n(A)=3; B={3,6} ,(B)=2; ={3,4,5,6},n(C)=4 Từ đó theo định nghĩa ta có: latex(P(A)=((n(A))/(n(Omega)) =3/6 =1/2 ;latex(P(B)=((n(B))/(n(Omega)) =2/6 =1/3 ;latex(P(C)=((n(C))/(n(Omega)) =4/6 =2/3 Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Đọc kỹ lại các bài đã học. - Làm bài tập 1,2 sgk trang 74. - Chuẩn bị trước bài mới. Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 31: XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ Định nghĩa cổ điển của xác suất
Định nghĩa:
I. ĐỊNH NGHĨA CỔ ĐIỂN CỦA XÁC XUẤT 1. Định nghĩa a. Định nghĩa Giả sử A là biến cố liên quan đến một phép thử chỉ có một số hữu hạn kết qua đồng khả năng xuất hiện. Ta gọi tỉ số là xác suất của biến cố A, kí hiệu là P(A). Trong đó: n(A): là số phần tử của A hay là số các kết quả thuận lợi cho biến cố A n(Ω): là số phần tử của không gian mẫu hay là số kết quả có thể xảy ra của phép thử Các bước tính xác suất một biến cố:
I. ĐỊNH NGHĨA CỔ ĐIỂN CỦA XÁC XUẤT 1. Định nghĩa b. Các bước tính xác suất một biến cố Bước 1: Xác định số phần tử của không gian mẫu Bước 2: Xác định số phần tử của biến cố n(A) Bước 3: Tính xác suất của biến cố: P(A) =latex((n(A))/(n(Omega)) Ví dụ
Ví dụ 1:
I. ĐỊNH NGHĨA CỔ ĐIỂN CỦA XÁC XUẤT 2. Ví dụ a. Ví dụ 1 Gieo ngẫu nhiên một đồng xu cân đối và đồng chất hai lần. Tính xác suất của các biến cố sau: a. A: “Hai lần gieo kết quả giống nhau” b. B: “ Lần sau xuất hiện mặt sấp” c. C: “ Mặt gửa xuất hiện ít nhất một lần” Giải Không gian mẫu latex(Omega)={SS, SN, NS, NN} ; latex(n(Omega)) =4 a. A={SS, NN}, n(A) =2 Xác suất biến cố A là P(A) = latex((n(A))/(n(Omega)) = (2)/(4) =1/2 b. B={SS,NS}, n(B) =2 Xác suất biến cố B là P(B) = latex((n(B))/(n(Omega)) =1/2 c. C={SN,NS,NN}, n(C) =3 Xác suất biến cố C là P(C) = latex((n(C))/(n(Omega)) =3/4 Ví dụ 2:
I. ĐỊNH NGHĨA CỔ ĐIỂN CỦA XÁC XUẤT 2. Ví dụ b. Ví dụ 2 Gieo ngẫu nhiên một đồng tiền cân đối và đồng chất 3 lần. Tính xác suất của các biến cố sau: a. A: “ Mặt sấp xuất hiện đúng 2 lần” b. B: “ Mặt sấp xuất hiện ít nhất 1 lần” Giải Không gian mẫu: Ω = {SSS,SSN,SNS,NSS,SNN,NSN,NNS,NNN } a. A = {SSN,SNS,NSS } ta có n(A) = 3. Vậy, xác suất của biến cố A là: P(A)=latex((n(A))/(n(Omega))=(3)/(8) b. B = {SSS,SSN,SNS,NSS,SNN,NSN,NNS } Ta có n(B) = 7 Vậy, xác suất của biến cố A là: P(B)=latex((n(B))/(n(Omega))=(7)/(8) Ví dụ 3:
I. ĐỊNH NGHĨA CỔ ĐIỂN CỦA XÁC XUẤT 2. Ví dụ c. Ví dụ 3 Gieo ngẫu nhiên một con súc sắc cân đối và đồng chất. Tính xác xuất của các biến cố sau: A: “Mặt chẵn xuất hiện”, B: “Xuất hiện mặt có số chấm chia hết cho 3” C: “Xuất hiện mặt có số chấm không bé hơn 3”. Giải Không gian mẩu có dạng: Ω = {1,2,3,4,5,6}, gồm sáu kết quả đồng khả năng xuất hiện. A={2,4,6} ,n(A)=3; B={3,6} ,(B)=2; ={3,4,5,6},n(C)=4 Từ đó theo định nghĩa ta có: latex(P(A)=((n(A))/(n(Omega)) =3/6 =1/2 ;latex(P(B)=((n(B))/(n(Omega)) =2/6 =1/3 ;latex(P(C)=((n(C))/(n(Omega)) =4/6 =2/3 Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Đọc kỹ lại các bài đã học. - Làm bài tập 1,2 sgk trang 74. - Chuẩn bị trước bài mới. Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất