Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 9. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 17h:17' 28-11-2024
Dung lượng: 1.4 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 17h:17' 28-11-2024
Dung lượng: 1.4 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 9. VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
Hình vẽ
BÀI 9. VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ LỚP 9
1. Vị trí địa lí
Vấn đề
Ảnh
Vấn đề
Dựa vào hình 9.1 và thông tin trong bài, hãy xác định vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng Trung du và miên mùi Bắc Bộ.
Ảnh
Ảnh
Hình 9.1
Ảnh
Thông tin
Thông tin
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có diện tích khoảng 95,2 nghìn km² (chiếm 28,7% diện tích cả nước năm 2021). Vùng gồm 14 tỉnh là: Lạng Sơn, Cao Bằng, Hà Giang, Lào Cai, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Bắc Giang, Thái Nguyên, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Phú Thọ, Yên Bái, Hoà Bình; được chia thành hai tiểu vùng là Đông Bắc và Tây Bắc.
Ảnh
Ảnh
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ tiếp giáp với Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung; các nước Trung Quốc, Lào với nhiều cửa khẩu quốc tế quan trọng như Hữu Nghị, Lào Cai, Tây Trang,... thuận lợi trong việc thúc đẩy giao thương quốc tế và kết nối với các cảng biển ở vùng Đồng bằng sông Hồng. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng có ý nghĩa quan trọng đối với bảo đảm an ninh quốc phòng của đất nước.
Ảnh
Ảnh
Giải vấn đề
Giải:
- Diện tích: 95 nghìn LATEX(km^2) - Gồm 14 tỉnh, tiếp giáp với đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, duyên hải miền Trung, Lào, Trung Quốc. - Chia thành 2 tiểu vùng: Đông Bắc, Tây Bắc.
Ảnh
Ảnh
2. DKTN và TNTT
Vấn đề 1
Vấn đề 1
Dựa vào hình 9.1 và thông tin trong bài, hãy trình bày đặc điểm phân hóa thiên nhiên giữa Đông Bắc và Tây Bắc.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hình 9.1
Ảnh
a, Sự phân hoá
2. Đặc điểm ĐKTN và TNTT
a, Sự phân hoá thiên nhiên giữa Đông Bắc và Tây Bắc
- Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thiên nhiên phân hoá đa dạng và khác biệt giữa Đông Bắc và Tây Bắc. + Địa hình: Đông Bắc chủ yếu là núi trung bình và núi thấp với các dãy núi chạy theo hướng vòng cung và có vùng đồi chuyển tiếp xuống vùng Đồng bằng sông Hồng. Tây Bắc có địa hình cao nhất nước ta với đỉnh Phan-xi-păng cao 3 147 m; địa hình chia cắt và hiểm trở, xen kẽ là các cao nguyên đá vôi, cánh đồng và thung lũng.
Ảnh
Ảnh
+ Khí hậu: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ mang đặc trưng của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. Đông Bắc có 2 đai cao là đai nhiệt đới gió mùa, đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi; Tây Bắc có dù 3 dai cao là dai nhiệt đới gió mùa, dai cận nhiệt đới gió mùa trên núi và đai ôn đới gió mùa trên núi. + Sông ngòi: Đông Bắc và Tây Bắc đều có một số sông lớn ở nước ta. Sông ngòi ở Tây Bắc có tiềm năng về thuỷ điện lớn nhất cả nước.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
+ Sinh vật: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có rừng khá phát triển. Trong đó Đông Bắc có tỉ lệ che phủ rừng cao hơn so với Tây Bắc; Tây Bắc có dù 3 dai sinh vật là rừng nhiệt đới, rừng cận nhiệt đới và rừng ôn đới trên núi cao. + Khoáng sản: Đông Bắc tập trung một số loại khoáng sản như than, sắt, chì, kẽm, bô-xít, a-pa-tít,... Ở Tây Bắc ít khoáng sản hơn, chủ yếu là chì, kẽm, dồng, đất hiếm, nước khoáng,...
Ảnh
Giải vấn đề 1
Giải:
Ảnh
* Địa hình: - Đông bắc: + Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp, xen kẽ với các thung lũng sông suối. + Dãy núi cao nhất là Hoàng Liên Sơn. - Tây Bắc: + Địa hình cao hơn Đông Bắc, với nhiều dãy núi cao và hùng vĩ. + Dãy núi cao nhất là Fansipan.
Ảnh
Ảnh
* Khí hậu: - Đông bắc: + Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa, với mùa đông lạnh và mùa hè nóng ẩm. +Có 4 mùa rõ rệt. - Tây Bắc: + Khí hậu nhiệt đới gió mùa, với mùa đông ngắn và không quá lạnh, mùa hè nóng ẩm. + Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa Tây Nam.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
* Sông ngòi: - Đông Bắc: + Mạng lưới sông ngòi dày đặc, với nhiều sông lớn như sông Hồng, sông Thái Bình, sông Cả,... + Sông chảy theo hướng tây bắc - đông nam. - Tây Bắc: + Mạng lưới sông ngòi thưa thớt hơn Đông Bắc. + Sông chảy theo hướng tây - đông.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
* Cảnh quan thiên nhiên: - Đông Bắc: + Cảnh quan thiên nhiên đa dạng, với các khu rừng nguyên sinh, núi đá vôi, hang động,... + Vịnh Hạ Long là di sản thiên nhiên thế giới. - Tây Bắc: + Cảnh quan thiên nhiên hùng vĩ, với những dãy núi cao, những thung lũng sâu và các bản làng dân tộc. + Sa Pa là điểm du lịch nổi tiếng.
Ảnh
Vấn đề 2
Vấn đề 2
Dựa vào thông tin trong bài, hãy xác định các thế mạnh để phát triển công nghiệp; lâm nghiệp, nông nghiệp, thủy sản và du lịch của vùng.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
b, Thế mạnh phát triển
2. Đặc điểm ĐKTN và TNTT
b, Thế mạnh phát triển công nghiệp, lâm nghiệp, nông nghiệp, thuỷ sản và du lịch
- Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi về tự nhiên để phát triển công nghiệp, lâm nghiệp, nông nghiệp, thuỷ sản và du lịch. + Địa hình và đất: Vùng có địa hình đa dạng: địa hình đồi núi, chủ yếu là đồi núi thấp, dây núi cao nhất trong vùng là Hoàng Liên Sơn, các cánh đồng thung lũng xen kẽ khu vực đồi núi, địa hình các-xtơ. Địa hình kết hợp với đất feralit lạo thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả, trồng rừng và du lịch.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
+ Khí hậu: Vùng có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh nhất cả nước và phân hoá theo độ cao địa hình, tạo điều kiện để phát triển cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới, cây dược liệu, rau quả, phát triển du lịch. + Nước: Vùng là thượng nguồn của các hệ thống sông như sông Hồng, Kỳ Cùng, Bằng Giang,... thuận lợi cho phát triển thuỷ điện, cung cấp nước. Ngoài ra, còn có nhiều hó tự nhiên và hồ thuỷ diện lớn như Ba Bể, Thác Bà, Hoà Bình,... thuận lợi cho phát triển du lịch và nuôi trồng thuỷ sản.
Ảnh
Ảnh
+ Rừng: Vùng có tiềm năng lớn về diện tích rừng với gần 5,4 triệu ha, tỉ lệ che phủ rừng đạt 53,8% (năm 2021), tạo thế mạnh cho việc phát triển ngành công nghiệp khai thác và chế biến gỗ. Hệ thống vườn quốc gia như Hoàng Liên (Lào Cai), Du Già (Hà Giang). Phia Oắc - Phia Đén (Cao Bằng),...có nhiều loài sinh vật đặc hữu, lạo sức hút lớn cho khách du lịch. + Khoáng sản: Vùng tập trung nhiều loại khoáng sản, cơ cấu khoáng sản đa dạng. một số loại khoáng sản có trữ lượng khá lớn như a-pa-tít, dồng (Lào Cai), than đá (Thái Nguyên)... và nhiều mỏ khoáng sản vật liệu xây dựng, tạo thuận lợi cho phát triển ngành công nghiệp khai khoáng.
Ảnh
Giải vấn đề 2
Giải:
- Địa hình, đất: địa hình đa dạng gồm địa hình đồi núi chủ yếu đồi núi thấp. - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh nhất cả nước, khí hậu phân hóa theo độ cao địa hình. - Nước: là thượng nguồn của nhiều hệ thống sông lớn. - Rừng: tiềm năng lớn về diện tích rừng với gần 5,4 triệu ha, tỉ lệ che phủ rừng đạt 53,8% (2021). - Khoáng sản: tập trung nhiều loại khoáng sản, cơ cấu đa dạng, một số loại trữ lượng lớn.
Ảnh
3. Đặc điểm dân cư
Vấn đề 1
Vấn đề 1
Ảnh
Dựa vào thông tin trong bài, hãy cho biết đặc điểm nổi bật về phân bố dân cư và thành phần dân tộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Ảnh
Ảnh
a, Đặc điểm dân cư
3. Đặc điểm dân cư và chất lợng cuộc sống
a, Đặc điểm dân cư
- Phân bố dân cư: Năm 2021, vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có số dân khoảng 12,9 triệu người (chiếm 13,1% số dân cả nước); mật độ dân số thấp, khoảng 136 người/km² (cả nước 297 người/km²). Dân số thành thị chiếm khoảng 20,5%, dân số nông thôn chiếm khoảng 79,5% số dân toàn vùng. - Thành phần dân tộc: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ở nước ta như Kinh, Thái, Mường...Các dân tộc có truyền thống văn hoá đặc sắc, đoàn kết trong xây dựng và phát triển kinh tế.
Ảnh
Giải vấn đề 1
Ảnh
Giải:
- Mật độ dân số: Thấp hơn so với đồng bằng, nhưng cao hơn so với miền núi Tây Bắc và Tây Nguyên. - Phân bố không đồng đều: Tập trung chủ yếu ở các thung lũng, ven sông, suối. - Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên: Cao. - Đa dạng: 54 dân tộc anh em cùng sinh sống. - Chủ yếu: Kinh, Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, H'Mông,... - Mỗi dân tộc: Có bản sắc văn hóa riêng, tạo nên sự đa dạng và phong phú cho khu vực.
Ảnh
Vấn đề 2
Vấn đề 2
Dựa vào bảng 9.1 và thông tin trong bài, hãy nhận xét chất lượng cuộc sống dân cư vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
b, Chất lượng cuộc sống
3. Đặc điểm dân cư và chất lượng cuộc sống
b, Chất lợng cuộc sống
Chất lượng cuộc sống dân cư vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ ngày càng được nâng cao. Vùng đang đầu tư xây dựng nông thôn mới với hạ tầng giao thông được nâng cấp và làm mới, thu nhập bình quân đầu người được nâng lên, tỉ lệ hộ nghèo trong vùng giảm mạnh,....
Ảnh
Giải vấn đề 2
Giải:
Chất lượng ngày càng được nâng cao qua các năm: tỷ lệ hộ nghèo giảm, thu nhập bình quân đầu người tăng.
Ảnh
Ảnh
4. Sự phát triển
Vấn đề 1
Vấn đề 1
Dựa vào hình 9.2 và thông tin trong bài, hãy trình bày sự phát triển và phân bổ nông nghiệp, lâm nghiệp của vùng Trung du và miền mùi Bắc Bộ.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
a, Nông, lâm nghiệp
Ảnh
4. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế
a, Nông nghiệp, lâm nghiệp
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp (trồng các cây cận nhiệt đới, ôn đới) và lâm nghiệp. - Nông nghiệp: + Trồng trọt: Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn ở nước ta, cơ cấu cây công nghiệp khá đa dạng, trong đó có cây trồng cận nhiệt đới, ôn đới, cây dược liệu.
Ảnh
+ Chè: Vùng có diện tích chè lớn nhất cả nước với sản lượng khoảng 805 nghìn tấn, chiếm 73,8% sản lượng chè cả nước (năm 2021). Chè được trồng ở nhiều tỉnh trong vùng, trong đó, chè ở Mộc Châu (Sơn La), Tân Cương (Thái Nguyên) nổi tiếng cả nước. + Cà phê: được trồng ở một số tỉnh như Sơn La, Điện Biên,... + Cây dược liệu: Vùng có điều kiện để phát triển cây dược liệu như hồi, quế, tam thất,... phân bố ở Cao Bằng, Lạng Sơn, vùng núi cao Hoàng Liên Sơn. + Cây ăn quả: phát triển theo hướng tập trung như xoài, nhãn (Sơn La), vải thiều (Bắc Giang).....
Ảnh
Ảnh
+ Chăn nuôi: Năm 2021, vùng có số lượng đàn trâu nhiều nhất cả nước với khoảng 1,2 triệu con (chiếm 55% cả nước) tập trung ở Hà Giang, Điện Biên, Sơn La...Tổng đàn bò của vùng đạt 1,2 triệu con (chiếm 19% cả nước). Nuôi bò sữa cũng được chủ trọng phát triển ở Mộc Châu (Sơn La). Tổng đàn lợn của vùng đạt 5,5 triệu con, được nuôi nhiều ở Bắc Giang, Phú Thọ, Sơn La.... + Lâm nghiệp: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có tổng diện tích rừng lớn (chiếm 36,5% diện tích rừng cả nước, năm 2021). Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản: Năm 2021, sản lượng gỗ khai thác từ rừng sản xuất là gần 5,4 triệu m³ (chiếm 28,4% sản lượng gỗ cả nước.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Giải vấn đề 1
Giải:
Nông nghiệp: - Sự phát triển: + Áp dụng khoa học kỹ thuật: Giống cây trồng, vật nuôi mới, kỹ thuật canh tác tiên tiến. + Thủy lợi: Xây dựng hệ thống kênh mương, hồ chứa nước. + Chuyển đổi cơ cấu cây trồng: Trồng cây có giá trị kinh tế cao. - Phân bố: + Nông nghiệp lúa nước: Tập trung ở các thung lũng, đồng bằng. + Nông nghiệp trên đồi: Trồng cây công nghiệp, cây ăn quả. + Chăn nuôi: Phân bố rộng khắp, tập trung ở các vùng có nhiều đồng cỏ.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Lâm nghiệp: - Sự phát triển: + Trồng rừng: Rừng phòng hộ, rừng sản xuất. + Bảo vệ rừng: Chống cháy rừng, khai thác rừng bền vững. - Phân bố: + Rừng nguyên sinh: Vùng núi cao. + Rừng phòng hộ: Vùng thượng nguồn sông suối. + Rừng trồng: Vùng đồi núi thấp.
Ảnh
Vấn đề 2
Vấn đề 2
Dựa vào hình 9.2 và thông tin trong bài, hãy trình bày tình hình phát triển, phân bố công nghiệp ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
b, Công nghiệp
4. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế
b, Công nghiệp
- Trong những năm qua, ngành công nghiệp của vùng tăng trưởng nhanh chóng do thu hút đầu tư, đối mới về công nghệ trong khâu sản xuất, tạo dộng lực cho phát triển công nghiệp. Cơ cấu ngành công nghiệp khá đa dạng và phù hợp với thế mạnh đặc trưng của vùng. - Công nghiệp sản xuất điện: Vùng có nhiều thế mạnh để phát triển thuỷ điện trên sống Đà, sống Chây,... Các nhà máy thuỷ điện như Sơn La (2400 MW), Hoà Bình (1920 MW),...
Ảnh
Ảnh
- Công nghiệp khai khoáng: Vùng có nhiều khoáng sản thuận lợi cho phát triển công nghiệp khai khoáng. Các cơ sở công nghiệp khai khoáng của vùng như a-pa-tít (Lào Cai), than đá (Lạng Sơn, Thái Nguyên), đá vôi xi măng (Sơn La),... - Ngoài ra, nhiều ngành công nghiệp khác như sản xuất, chế biến thực phẩm; vật liệu xây dựng; khai thác và chế biến lâm sản;... cũng đang được đầu tư phát triển trong vùng.
Ảnh
Ảnh
Giải vấn đề 2
Giải:
Phát triển: - Ngành công nghiệp: Tăng trưởng khá, nhưng còn thấp so với mặt bằng chung cả nước. - Ngành công nghiệp chủ yếu: Chế biến nông lâm sản, thực phẩm; khoáng sản, vật liệu xây dựng, điện, dệt may. - Hạn chế: + Cơ sở hạ tầng còn hạn chế. + Nguồn nhân lực thiếu trình độ. + Ô nhiễm môi trường.
Ảnh
Ảnh
Phân bố: Công nghiệp chế biến nông lâm sản, thực phẩm: Phân bố rộng khắp, tập trung ở các khu vực có nguồn nguyên liệu dồi dào. Công nghiệp khoáng sản: Tập trung ở các khu vực có trữ lượng khoáng sản lớn như Thái Nguyên, Quảng Ninh, Lào Cai. Công nghiệp vật liệu xây dựng: Phân bố rộng khắp, tập trung ở các khu vực có nguồn nguyên liệu sẵn có. Công nghiệp điện: Tập trung ở các khu vực có tiềm năng thủy điện lớn như Hòa Bình, Sơn La. Công nghiệp dệt may: Tập trung ở các tỉnh có nhiều khu công nghiệp như Thái Nguyên, Bắc Ninh, Hưng Yên.
Ảnh
Vấn đề 3
Vấn đề 3
Dựa vào thông tin trong bài, hãy kể tên các ngành dịch vụ nổi bật của vùng Trung du và miền mùi Bắc Bộ.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
c, Dịch vụ
4. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế
c, Dịch vụ
- Các ngành dịch vụ của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ khá đa dạng. Trong đó, du lịch và xuất khẩu, nhập khẩu là những hoạt động kinh tế nổi bật của vùng. - Du lịch: Hoạt động du lịch của vùng có nhiều điều kiện phát triển dựa trên tài nguyên du lịch tự nhiên và văn hoá. - Hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu: Hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ đang ngày càng phát triển. Vùng xuất khẩu nhiều nông, lâm sản nói tiếng như chè, vải thiều, gỗ, sản phẩm từ gỗ,... và một số sản phẩm công nghiệp. Đồng thời, vùng cũng nhập khẩu máy móc, thiết bị để phục vụ cho phát triển kinh tế.
Ảnh
Giải vấn đề 3
Giải:
Du lịch: - Đây là ngành dịch vụ quan trọng nhất của khu vực, với nhiều tiềm năng phát triển. - Một số điểm du lịch nổi tiếng: Sa Pa, Hạ Long, Ninh Bình, Mù Cang Chải, Tam Đảo,... - Các loại hình du lịch: Du lịch sinh thái, du lịch văn hóa - lịch sử, du lịch tâm linh, du lịch cộng đồng,...
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Thương mại: - Phát triển mạnh mẽ, với mạng lưới chợ, siêu thị, cửa hàng dày đặc. - Hoạt động giao thương buôn bán diễn ra sôi nổi, đa dạng. Giao thông vận tải: - Hệ thống giao thông phát triển khá tốt, với nhiều tuyến đường bộ, đường sắt, đường thủy. - Góp phần thúc đẩy giao thương hàng hóa, kết nối khu vực với các vùng khác trong cả nước.
Ảnh
Ảnh
Luyện tập
Luyện tập 1
Luyện tập 1
Hãy tóm tắt đặc điểm phân hoá thiên nhiên giữa Đông Bắc và Tây Bắc ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Giải luyện tập 1
Giải:
* Địa hình: - Đông Bắc: + Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp, xen kẽ với các thung lũng sông suối. + Dãy núi cao nhất là Hoàng Liên Sơn. - Tây Bắc: + Địa hình cao hơn Đông Bắc, với nhiều dãy núi cao và hùng vĩ. + Dãy núi cao nhất là Fansipan.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
* Khí hậu: - Đông Bắc: + Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa, với mùa đông lạnh và mùa hè nóng ẩm. + Có 4 mùa rõ rệt. - Tây Bắc: + Khí hậu nhiệt đới gió mùa, với mùa đông ngắn và không quá lạnh, mùa hè nóng ẩm. + Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa Tây Nam.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
* Sông ngòi: - Đông Bắc: + Mạng lưới sông ngòi dày đặc, với nhiều sông lớn như sông Hồng, sông Thái Bình, sông Cả,... + Sông chảy theo hướng tây bắc - đông nam. - Tây Bắc: + Mạng lưới sông ngòi thưa thớt hơn Đông Bắc. + Sông chảy theo hướng tây - đông.
Ảnh
Ảnh
* Cảnh quan thiên nhiên: - Đông Bắc: + Cảnh quan thiên nhiên đa dạng, với các khu rừng nguyên sinh, núi đá vôi, hang động,... + Vịnh Hạ Long là di sản thiên nhiên thế giới. - Tây Bắc: + Cảnh quan thiên nhiên hùng vĩ, với những dãy núi cao, những thung lũng sâu và các bản làng dân tộc. + Sa Pa là điểm du lịch nổi tiếng.
Ảnh
Ảnh
Luyện tập 2
Luyện tập 2
Lấy ví dụ chứng minh ngành du lịch là thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Giải luyện tập 2
Giải:
Ảnh
- Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh): Di sản thiên nhiên thế giới với hàng nghìn đảo đá vôi và hang động đẹp. - Sa Pa (Lào Cai): Thị trấn sương mù với cảnh quan hùng vĩ và bản sắc văn hóa độc đáo của các dân tộc thiểu số. - Năm 2023: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ đón 50 triệu lượt khách du lịch, tăng 12% so với năm 2022. - Quảng Ninh: Doanh thu từ du lịch năm 2023 đạt 25.000 tỷ đồng, tăng 15% so với năm 2022. - Lào Cai: Sa Pa đón 3 triệu lượt khách du lịch quốc tế năm 2023, tăng 10% so với năm 2022.
Vận dụng
Vận dụng
Vận dụng
Sưu tầm thông tin và trình bày về một dân tộc sinh sống ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Giải vận dụng
Giải:
Ảnh
Lịch sử và địa bàn cư trú: - Người Tày là một trong những dân tộc thiểu số có dân số đông nhất Việt Nam, với hơn 1,8 triệu người. - Họ sinh sống chủ yếu ở các tỉnh Trung du và miền núi Bắc Bộ như: Thái Nguyên, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Cao Bằng, Hà Giang,... Ngôn ngữ và trang phục - Người Tày nói tiếng Tày, thuộc ngữ chi Thái. - Trang phục truyền thống của người Tày là áo cánh ngắn, quần dài, váy chàm. Phụ nữ Tày thường đội khăn vấn đầu.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ẩm thực: - Ẩm thực của người Tày phong phú và đa dạng, với các món ăn đặc trưng như: bánh cuốn trứng, bánh chưng gấc, phở chua,... Nhà ở: - Người Tày thường sinh sống trong những ngôi nhà sàn truyền thống. Văn hóa tín ngưỡng: - Người Tày thờ cúng tổ tiên, các vị thần linh và có nhiều lễ hội truyền thống như: Lễ hội xuống đồng, Lễ hội Gầu Tào,... Nghề thủ công: - Người Tày có nhiều nghề thủ công truyền thống như: dệt thổ cẩm, đan lát, làm đồ gốm,...
Ảnh
Văn hóa tín ngưỡng: - Người Tày thờ cúng tổ tiên, các vị thần linh và có nhiều lễ hội truyền thống như: Lễ hội xuống đồng, Lễ hội Gầu Tào,... Nghề thủ công: - Người Tày có nhiều nghề thủ công truyền thống như: dệt thổ cẩm, đan lát, làm đồ gốm,... Nét đẹp văn hóa: - Người Tày có nhiều làn điệu dân ca, dân vũ đặc sắc như: sli, lượn, hát then,... - Người Tày cũng có nhiều phong tục tập quán độc đáo như: tục "kéo vợ", tục "trai gái ngủ chung",... Vai trò trong đời sống xã hội: - Người Tày đóng góp quan trọng vào sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Ảnh
Nhắc nhở
Nhắc nhở
Nhắc nhở
Ảnh
- Ôn lại bài cũ. - Chuẩn bị bài mới: Bài 10. Thực hành: Vẽ sơ đồ thể hiện các thế mạnh về tự nhiên để phát triển kinh tế – xã hội của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Cảm ơn
Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
Hình vẽ
BÀI 9. VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ LỚP 9
1. Vị trí địa lí
Vấn đề
Ảnh
Vấn đề
Dựa vào hình 9.1 và thông tin trong bài, hãy xác định vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng Trung du và miên mùi Bắc Bộ.
Ảnh
Ảnh
Hình 9.1
Ảnh
Thông tin
Thông tin
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có diện tích khoảng 95,2 nghìn km² (chiếm 28,7% diện tích cả nước năm 2021). Vùng gồm 14 tỉnh là: Lạng Sơn, Cao Bằng, Hà Giang, Lào Cai, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Bắc Giang, Thái Nguyên, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Phú Thọ, Yên Bái, Hoà Bình; được chia thành hai tiểu vùng là Đông Bắc và Tây Bắc.
Ảnh
Ảnh
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ tiếp giáp với Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung; các nước Trung Quốc, Lào với nhiều cửa khẩu quốc tế quan trọng như Hữu Nghị, Lào Cai, Tây Trang,... thuận lợi trong việc thúc đẩy giao thương quốc tế và kết nối với các cảng biển ở vùng Đồng bằng sông Hồng. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng có ý nghĩa quan trọng đối với bảo đảm an ninh quốc phòng của đất nước.
Ảnh
Ảnh
Giải vấn đề
Giải:
- Diện tích: 95 nghìn LATEX(km^2) - Gồm 14 tỉnh, tiếp giáp với đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, duyên hải miền Trung, Lào, Trung Quốc. - Chia thành 2 tiểu vùng: Đông Bắc, Tây Bắc.
Ảnh
Ảnh
2. DKTN và TNTT
Vấn đề 1
Vấn đề 1
Dựa vào hình 9.1 và thông tin trong bài, hãy trình bày đặc điểm phân hóa thiên nhiên giữa Đông Bắc và Tây Bắc.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hình 9.1
Ảnh
a, Sự phân hoá
2. Đặc điểm ĐKTN và TNTT
a, Sự phân hoá thiên nhiên giữa Đông Bắc và Tây Bắc
- Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thiên nhiên phân hoá đa dạng và khác biệt giữa Đông Bắc và Tây Bắc. + Địa hình: Đông Bắc chủ yếu là núi trung bình và núi thấp với các dãy núi chạy theo hướng vòng cung và có vùng đồi chuyển tiếp xuống vùng Đồng bằng sông Hồng. Tây Bắc có địa hình cao nhất nước ta với đỉnh Phan-xi-păng cao 3 147 m; địa hình chia cắt và hiểm trở, xen kẽ là các cao nguyên đá vôi, cánh đồng và thung lũng.
Ảnh
Ảnh
+ Khí hậu: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ mang đặc trưng của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. Đông Bắc có 2 đai cao là đai nhiệt đới gió mùa, đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi; Tây Bắc có dù 3 dai cao là dai nhiệt đới gió mùa, dai cận nhiệt đới gió mùa trên núi và đai ôn đới gió mùa trên núi. + Sông ngòi: Đông Bắc và Tây Bắc đều có một số sông lớn ở nước ta. Sông ngòi ở Tây Bắc có tiềm năng về thuỷ điện lớn nhất cả nước.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
+ Sinh vật: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có rừng khá phát triển. Trong đó Đông Bắc có tỉ lệ che phủ rừng cao hơn so với Tây Bắc; Tây Bắc có dù 3 dai sinh vật là rừng nhiệt đới, rừng cận nhiệt đới và rừng ôn đới trên núi cao. + Khoáng sản: Đông Bắc tập trung một số loại khoáng sản như than, sắt, chì, kẽm, bô-xít, a-pa-tít,... Ở Tây Bắc ít khoáng sản hơn, chủ yếu là chì, kẽm, dồng, đất hiếm, nước khoáng,...
Ảnh
Giải vấn đề 1
Giải:
Ảnh
* Địa hình: - Đông bắc: + Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp, xen kẽ với các thung lũng sông suối. + Dãy núi cao nhất là Hoàng Liên Sơn. - Tây Bắc: + Địa hình cao hơn Đông Bắc, với nhiều dãy núi cao và hùng vĩ. + Dãy núi cao nhất là Fansipan.
Ảnh
Ảnh
* Khí hậu: - Đông bắc: + Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa, với mùa đông lạnh và mùa hè nóng ẩm. +Có 4 mùa rõ rệt. - Tây Bắc: + Khí hậu nhiệt đới gió mùa, với mùa đông ngắn và không quá lạnh, mùa hè nóng ẩm. + Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa Tây Nam.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
* Sông ngòi: - Đông Bắc: + Mạng lưới sông ngòi dày đặc, với nhiều sông lớn như sông Hồng, sông Thái Bình, sông Cả,... + Sông chảy theo hướng tây bắc - đông nam. - Tây Bắc: + Mạng lưới sông ngòi thưa thớt hơn Đông Bắc. + Sông chảy theo hướng tây - đông.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
* Cảnh quan thiên nhiên: - Đông Bắc: + Cảnh quan thiên nhiên đa dạng, với các khu rừng nguyên sinh, núi đá vôi, hang động,... + Vịnh Hạ Long là di sản thiên nhiên thế giới. - Tây Bắc: + Cảnh quan thiên nhiên hùng vĩ, với những dãy núi cao, những thung lũng sâu và các bản làng dân tộc. + Sa Pa là điểm du lịch nổi tiếng.
Ảnh
Vấn đề 2
Vấn đề 2
Dựa vào thông tin trong bài, hãy xác định các thế mạnh để phát triển công nghiệp; lâm nghiệp, nông nghiệp, thủy sản và du lịch của vùng.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
b, Thế mạnh phát triển
2. Đặc điểm ĐKTN và TNTT
b, Thế mạnh phát triển công nghiệp, lâm nghiệp, nông nghiệp, thuỷ sản và du lịch
- Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi về tự nhiên để phát triển công nghiệp, lâm nghiệp, nông nghiệp, thuỷ sản và du lịch. + Địa hình và đất: Vùng có địa hình đa dạng: địa hình đồi núi, chủ yếu là đồi núi thấp, dây núi cao nhất trong vùng là Hoàng Liên Sơn, các cánh đồng thung lũng xen kẽ khu vực đồi núi, địa hình các-xtơ. Địa hình kết hợp với đất feralit lạo thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả, trồng rừng và du lịch.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
+ Khí hậu: Vùng có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh nhất cả nước và phân hoá theo độ cao địa hình, tạo điều kiện để phát triển cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới, cây dược liệu, rau quả, phát triển du lịch. + Nước: Vùng là thượng nguồn của các hệ thống sông như sông Hồng, Kỳ Cùng, Bằng Giang,... thuận lợi cho phát triển thuỷ điện, cung cấp nước. Ngoài ra, còn có nhiều hó tự nhiên và hồ thuỷ diện lớn như Ba Bể, Thác Bà, Hoà Bình,... thuận lợi cho phát triển du lịch và nuôi trồng thuỷ sản.
Ảnh
Ảnh
+ Rừng: Vùng có tiềm năng lớn về diện tích rừng với gần 5,4 triệu ha, tỉ lệ che phủ rừng đạt 53,8% (năm 2021), tạo thế mạnh cho việc phát triển ngành công nghiệp khai thác và chế biến gỗ. Hệ thống vườn quốc gia như Hoàng Liên (Lào Cai), Du Già (Hà Giang). Phia Oắc - Phia Đén (Cao Bằng),...có nhiều loài sinh vật đặc hữu, lạo sức hút lớn cho khách du lịch. + Khoáng sản: Vùng tập trung nhiều loại khoáng sản, cơ cấu khoáng sản đa dạng. một số loại khoáng sản có trữ lượng khá lớn như a-pa-tít, dồng (Lào Cai), than đá (Thái Nguyên)... và nhiều mỏ khoáng sản vật liệu xây dựng, tạo thuận lợi cho phát triển ngành công nghiệp khai khoáng.
Ảnh
Giải vấn đề 2
Giải:
- Địa hình, đất: địa hình đa dạng gồm địa hình đồi núi chủ yếu đồi núi thấp. - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh nhất cả nước, khí hậu phân hóa theo độ cao địa hình. - Nước: là thượng nguồn của nhiều hệ thống sông lớn. - Rừng: tiềm năng lớn về diện tích rừng với gần 5,4 triệu ha, tỉ lệ che phủ rừng đạt 53,8% (2021). - Khoáng sản: tập trung nhiều loại khoáng sản, cơ cấu đa dạng, một số loại trữ lượng lớn.
Ảnh
3. Đặc điểm dân cư
Vấn đề 1
Vấn đề 1
Ảnh
Dựa vào thông tin trong bài, hãy cho biết đặc điểm nổi bật về phân bố dân cư và thành phần dân tộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Ảnh
Ảnh
a, Đặc điểm dân cư
3. Đặc điểm dân cư và chất lợng cuộc sống
a, Đặc điểm dân cư
- Phân bố dân cư: Năm 2021, vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có số dân khoảng 12,9 triệu người (chiếm 13,1% số dân cả nước); mật độ dân số thấp, khoảng 136 người/km² (cả nước 297 người/km²). Dân số thành thị chiếm khoảng 20,5%, dân số nông thôn chiếm khoảng 79,5% số dân toàn vùng. - Thành phần dân tộc: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ở nước ta như Kinh, Thái, Mường...Các dân tộc có truyền thống văn hoá đặc sắc, đoàn kết trong xây dựng và phát triển kinh tế.
Ảnh
Giải vấn đề 1
Ảnh
Giải:
- Mật độ dân số: Thấp hơn so với đồng bằng, nhưng cao hơn so với miền núi Tây Bắc và Tây Nguyên. - Phân bố không đồng đều: Tập trung chủ yếu ở các thung lũng, ven sông, suối. - Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên: Cao. - Đa dạng: 54 dân tộc anh em cùng sinh sống. - Chủ yếu: Kinh, Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, H'Mông,... - Mỗi dân tộc: Có bản sắc văn hóa riêng, tạo nên sự đa dạng và phong phú cho khu vực.
Ảnh
Vấn đề 2
Vấn đề 2
Dựa vào bảng 9.1 và thông tin trong bài, hãy nhận xét chất lượng cuộc sống dân cư vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
b, Chất lượng cuộc sống
3. Đặc điểm dân cư và chất lượng cuộc sống
b, Chất lợng cuộc sống
Chất lượng cuộc sống dân cư vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ ngày càng được nâng cao. Vùng đang đầu tư xây dựng nông thôn mới với hạ tầng giao thông được nâng cấp và làm mới, thu nhập bình quân đầu người được nâng lên, tỉ lệ hộ nghèo trong vùng giảm mạnh,....
Ảnh
Giải vấn đề 2
Giải:
Chất lượng ngày càng được nâng cao qua các năm: tỷ lệ hộ nghèo giảm, thu nhập bình quân đầu người tăng.
Ảnh
Ảnh
4. Sự phát triển
Vấn đề 1
Vấn đề 1
Dựa vào hình 9.2 và thông tin trong bài, hãy trình bày sự phát triển và phân bổ nông nghiệp, lâm nghiệp của vùng Trung du và miền mùi Bắc Bộ.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
a, Nông, lâm nghiệp
Ảnh
4. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế
a, Nông nghiệp, lâm nghiệp
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp (trồng các cây cận nhiệt đới, ôn đới) và lâm nghiệp. - Nông nghiệp: + Trồng trọt: Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn ở nước ta, cơ cấu cây công nghiệp khá đa dạng, trong đó có cây trồng cận nhiệt đới, ôn đới, cây dược liệu.
Ảnh
+ Chè: Vùng có diện tích chè lớn nhất cả nước với sản lượng khoảng 805 nghìn tấn, chiếm 73,8% sản lượng chè cả nước (năm 2021). Chè được trồng ở nhiều tỉnh trong vùng, trong đó, chè ở Mộc Châu (Sơn La), Tân Cương (Thái Nguyên) nổi tiếng cả nước. + Cà phê: được trồng ở một số tỉnh như Sơn La, Điện Biên,... + Cây dược liệu: Vùng có điều kiện để phát triển cây dược liệu như hồi, quế, tam thất,... phân bố ở Cao Bằng, Lạng Sơn, vùng núi cao Hoàng Liên Sơn. + Cây ăn quả: phát triển theo hướng tập trung như xoài, nhãn (Sơn La), vải thiều (Bắc Giang).....
Ảnh
Ảnh
+ Chăn nuôi: Năm 2021, vùng có số lượng đàn trâu nhiều nhất cả nước với khoảng 1,2 triệu con (chiếm 55% cả nước) tập trung ở Hà Giang, Điện Biên, Sơn La...Tổng đàn bò của vùng đạt 1,2 triệu con (chiếm 19% cả nước). Nuôi bò sữa cũng được chủ trọng phát triển ở Mộc Châu (Sơn La). Tổng đàn lợn của vùng đạt 5,5 triệu con, được nuôi nhiều ở Bắc Giang, Phú Thọ, Sơn La.... + Lâm nghiệp: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có tổng diện tích rừng lớn (chiếm 36,5% diện tích rừng cả nước, năm 2021). Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản: Năm 2021, sản lượng gỗ khai thác từ rừng sản xuất là gần 5,4 triệu m³ (chiếm 28,4% sản lượng gỗ cả nước.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Giải vấn đề 1
Giải:
Nông nghiệp: - Sự phát triển: + Áp dụng khoa học kỹ thuật: Giống cây trồng, vật nuôi mới, kỹ thuật canh tác tiên tiến. + Thủy lợi: Xây dựng hệ thống kênh mương, hồ chứa nước. + Chuyển đổi cơ cấu cây trồng: Trồng cây có giá trị kinh tế cao. - Phân bố: + Nông nghiệp lúa nước: Tập trung ở các thung lũng, đồng bằng. + Nông nghiệp trên đồi: Trồng cây công nghiệp, cây ăn quả. + Chăn nuôi: Phân bố rộng khắp, tập trung ở các vùng có nhiều đồng cỏ.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Lâm nghiệp: - Sự phát triển: + Trồng rừng: Rừng phòng hộ, rừng sản xuất. + Bảo vệ rừng: Chống cháy rừng, khai thác rừng bền vững. - Phân bố: + Rừng nguyên sinh: Vùng núi cao. + Rừng phòng hộ: Vùng thượng nguồn sông suối. + Rừng trồng: Vùng đồi núi thấp.
Ảnh
Vấn đề 2
Vấn đề 2
Dựa vào hình 9.2 và thông tin trong bài, hãy trình bày tình hình phát triển, phân bố công nghiệp ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
b, Công nghiệp
4. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế
b, Công nghiệp
- Trong những năm qua, ngành công nghiệp của vùng tăng trưởng nhanh chóng do thu hút đầu tư, đối mới về công nghệ trong khâu sản xuất, tạo dộng lực cho phát triển công nghiệp. Cơ cấu ngành công nghiệp khá đa dạng và phù hợp với thế mạnh đặc trưng của vùng. - Công nghiệp sản xuất điện: Vùng có nhiều thế mạnh để phát triển thuỷ điện trên sống Đà, sống Chây,... Các nhà máy thuỷ điện như Sơn La (2400 MW), Hoà Bình (1920 MW),...
Ảnh
Ảnh
- Công nghiệp khai khoáng: Vùng có nhiều khoáng sản thuận lợi cho phát triển công nghiệp khai khoáng. Các cơ sở công nghiệp khai khoáng của vùng như a-pa-tít (Lào Cai), than đá (Lạng Sơn, Thái Nguyên), đá vôi xi măng (Sơn La),... - Ngoài ra, nhiều ngành công nghiệp khác như sản xuất, chế biến thực phẩm; vật liệu xây dựng; khai thác và chế biến lâm sản;... cũng đang được đầu tư phát triển trong vùng.
Ảnh
Ảnh
Giải vấn đề 2
Giải:
Phát triển: - Ngành công nghiệp: Tăng trưởng khá, nhưng còn thấp so với mặt bằng chung cả nước. - Ngành công nghiệp chủ yếu: Chế biến nông lâm sản, thực phẩm; khoáng sản, vật liệu xây dựng, điện, dệt may. - Hạn chế: + Cơ sở hạ tầng còn hạn chế. + Nguồn nhân lực thiếu trình độ. + Ô nhiễm môi trường.
Ảnh
Ảnh
Phân bố: Công nghiệp chế biến nông lâm sản, thực phẩm: Phân bố rộng khắp, tập trung ở các khu vực có nguồn nguyên liệu dồi dào. Công nghiệp khoáng sản: Tập trung ở các khu vực có trữ lượng khoáng sản lớn như Thái Nguyên, Quảng Ninh, Lào Cai. Công nghiệp vật liệu xây dựng: Phân bố rộng khắp, tập trung ở các khu vực có nguồn nguyên liệu sẵn có. Công nghiệp điện: Tập trung ở các khu vực có tiềm năng thủy điện lớn như Hòa Bình, Sơn La. Công nghiệp dệt may: Tập trung ở các tỉnh có nhiều khu công nghiệp như Thái Nguyên, Bắc Ninh, Hưng Yên.
Ảnh
Vấn đề 3
Vấn đề 3
Dựa vào thông tin trong bài, hãy kể tên các ngành dịch vụ nổi bật của vùng Trung du và miền mùi Bắc Bộ.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
c, Dịch vụ
4. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế
c, Dịch vụ
- Các ngành dịch vụ của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ khá đa dạng. Trong đó, du lịch và xuất khẩu, nhập khẩu là những hoạt động kinh tế nổi bật của vùng. - Du lịch: Hoạt động du lịch của vùng có nhiều điều kiện phát triển dựa trên tài nguyên du lịch tự nhiên và văn hoá. - Hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu: Hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ đang ngày càng phát triển. Vùng xuất khẩu nhiều nông, lâm sản nói tiếng như chè, vải thiều, gỗ, sản phẩm từ gỗ,... và một số sản phẩm công nghiệp. Đồng thời, vùng cũng nhập khẩu máy móc, thiết bị để phục vụ cho phát triển kinh tế.
Ảnh
Giải vấn đề 3
Giải:
Du lịch: - Đây là ngành dịch vụ quan trọng nhất của khu vực, với nhiều tiềm năng phát triển. - Một số điểm du lịch nổi tiếng: Sa Pa, Hạ Long, Ninh Bình, Mù Cang Chải, Tam Đảo,... - Các loại hình du lịch: Du lịch sinh thái, du lịch văn hóa - lịch sử, du lịch tâm linh, du lịch cộng đồng,...
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Thương mại: - Phát triển mạnh mẽ, với mạng lưới chợ, siêu thị, cửa hàng dày đặc. - Hoạt động giao thương buôn bán diễn ra sôi nổi, đa dạng. Giao thông vận tải: - Hệ thống giao thông phát triển khá tốt, với nhiều tuyến đường bộ, đường sắt, đường thủy. - Góp phần thúc đẩy giao thương hàng hóa, kết nối khu vực với các vùng khác trong cả nước.
Ảnh
Ảnh
Luyện tập
Luyện tập 1
Luyện tập 1
Hãy tóm tắt đặc điểm phân hoá thiên nhiên giữa Đông Bắc và Tây Bắc ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Giải luyện tập 1
Giải:
* Địa hình: - Đông Bắc: + Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp, xen kẽ với các thung lũng sông suối. + Dãy núi cao nhất là Hoàng Liên Sơn. - Tây Bắc: + Địa hình cao hơn Đông Bắc, với nhiều dãy núi cao và hùng vĩ. + Dãy núi cao nhất là Fansipan.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
* Khí hậu: - Đông Bắc: + Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa, với mùa đông lạnh và mùa hè nóng ẩm. + Có 4 mùa rõ rệt. - Tây Bắc: + Khí hậu nhiệt đới gió mùa, với mùa đông ngắn và không quá lạnh, mùa hè nóng ẩm. + Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa Tây Nam.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
* Sông ngòi: - Đông Bắc: + Mạng lưới sông ngòi dày đặc, với nhiều sông lớn như sông Hồng, sông Thái Bình, sông Cả,... + Sông chảy theo hướng tây bắc - đông nam. - Tây Bắc: + Mạng lưới sông ngòi thưa thớt hơn Đông Bắc. + Sông chảy theo hướng tây - đông.
Ảnh
Ảnh
* Cảnh quan thiên nhiên: - Đông Bắc: + Cảnh quan thiên nhiên đa dạng, với các khu rừng nguyên sinh, núi đá vôi, hang động,... + Vịnh Hạ Long là di sản thiên nhiên thế giới. - Tây Bắc: + Cảnh quan thiên nhiên hùng vĩ, với những dãy núi cao, những thung lũng sâu và các bản làng dân tộc. + Sa Pa là điểm du lịch nổi tiếng.
Ảnh
Ảnh
Luyện tập 2
Luyện tập 2
Lấy ví dụ chứng minh ngành du lịch là thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Giải luyện tập 2
Giải:
Ảnh
- Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh): Di sản thiên nhiên thế giới với hàng nghìn đảo đá vôi và hang động đẹp. - Sa Pa (Lào Cai): Thị trấn sương mù với cảnh quan hùng vĩ và bản sắc văn hóa độc đáo của các dân tộc thiểu số. - Năm 2023: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ đón 50 triệu lượt khách du lịch, tăng 12% so với năm 2022. - Quảng Ninh: Doanh thu từ du lịch năm 2023 đạt 25.000 tỷ đồng, tăng 15% so với năm 2022. - Lào Cai: Sa Pa đón 3 triệu lượt khách du lịch quốc tế năm 2023, tăng 10% so với năm 2022.
Vận dụng
Vận dụng
Vận dụng
Sưu tầm thông tin và trình bày về một dân tộc sinh sống ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Giải vận dụng
Giải:
Ảnh
Lịch sử và địa bàn cư trú: - Người Tày là một trong những dân tộc thiểu số có dân số đông nhất Việt Nam, với hơn 1,8 triệu người. - Họ sinh sống chủ yếu ở các tỉnh Trung du và miền núi Bắc Bộ như: Thái Nguyên, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Cao Bằng, Hà Giang,... Ngôn ngữ và trang phục - Người Tày nói tiếng Tày, thuộc ngữ chi Thái. - Trang phục truyền thống của người Tày là áo cánh ngắn, quần dài, váy chàm. Phụ nữ Tày thường đội khăn vấn đầu.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ẩm thực: - Ẩm thực của người Tày phong phú và đa dạng, với các món ăn đặc trưng như: bánh cuốn trứng, bánh chưng gấc, phở chua,... Nhà ở: - Người Tày thường sinh sống trong những ngôi nhà sàn truyền thống. Văn hóa tín ngưỡng: - Người Tày thờ cúng tổ tiên, các vị thần linh và có nhiều lễ hội truyền thống như: Lễ hội xuống đồng, Lễ hội Gầu Tào,... Nghề thủ công: - Người Tày có nhiều nghề thủ công truyền thống như: dệt thổ cẩm, đan lát, làm đồ gốm,...
Ảnh
Văn hóa tín ngưỡng: - Người Tày thờ cúng tổ tiên, các vị thần linh và có nhiều lễ hội truyền thống như: Lễ hội xuống đồng, Lễ hội Gầu Tào,... Nghề thủ công: - Người Tày có nhiều nghề thủ công truyền thống như: dệt thổ cẩm, đan lát, làm đồ gốm,... Nét đẹp văn hóa: - Người Tày có nhiều làn điệu dân ca, dân vũ đặc sắc như: sli, lượn, hát then,... - Người Tày cũng có nhiều phong tục tập quán độc đáo như: tục "kéo vợ", tục "trai gái ngủ chung",... Vai trò trong đời sống xã hội: - Người Tày đóng góp quan trọng vào sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Ảnh
Nhắc nhở
Nhắc nhở
Nhắc nhở
Ảnh
- Ôn lại bài cũ. - Chuẩn bị bài mới: Bài 10. Thực hành: Vẽ sơ đồ thể hiện các thế mạnh về tự nhiên để phát triển kinh tế – xã hội của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Cảm ơn
Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất