Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 17. Vùng Tây Nguyên
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 17h:24' 28-11-2024
Dung lượng: 906.7 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 17h:24' 28-11-2024
Dung lượng: 906.7 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 17. VÙNG TÂY NGUYÊN
Trang bìa
Trang bìa
BÀI 17. VÙNG TÂY NGUYÊN LỚP 9
Ảnh
1. Vị trí địa lí
Vấn đề
Vấn đề
Dựa vào hình 17.1 và thông tin trong bài, hãy trình bày đặc điểm vị trí địa li và phạm vi lãnh thổ của vùng Tây Nguyên.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hình 17.1
Ảnh
Thông tin
1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
- Vùng Tây Nguyên bao gồm lãnh thổ của 5 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng với diện tích tự nhiên khoảng 54,5 nghìn km², chiếm 16,5% diện tích cả nước (năm 2021). - Tây Nguyên tiếp giáp với hai nước láng giềng Lào và Cam-pu-chia; giáp với Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung; có vị trí chiến lược quan trọng về kinh tế, chính trị, an ninh quốc phòng.
Ảnh
Ảnh
Giải vấn đề
Giải:
Gồm 5 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng. - Diện tích: 54.5 nghìn LATEX(km^2). - Tiếp giáp Lào, Cam-pu-chia, Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ, duyên hải miền Trung. - Có vị trí quan trọng về kinh tế, chính trị, an ninh quốc phòng.
Ảnh
Ảnh
2. DKTN và TNTT
Vấn đề 1
Vấn đề 1
Dựa vào hình 17.1 và thông tin trong bải, hãy trình bày thế mạnh về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Tây Nguyên.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
a, Thế mạnh
2. Đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
a, Thế mạnh
- Địa hình và đất: Địa hình chủ yếu là các cao nguyên xếp tầng với độ cao khác nhau, dất đai chủ yếu là dất badan phân bố trên mặt bằng rộng lớn, tạo thuận lợi cho quy hoạch các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả và trồng rừng. - Khí hậu: mang tính chất cận xích đạo, có sự phân hoá theo độ cao địa hình, chia thành hai mùa mưa và khô rõ rệt.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
- Rừng: Tây Nguyên có diện tích rừng khá lớn, tổng diện tích rừng của vùng gần 2,6 triệu ha với tỉ lệ che phủ rừng khoảng 46% (năm 2021). Rừng có tính đa dạng sinh học cao, nhiều nguồn gen quý hiếm, giàu trữ lượng và đa dạng về chủng loại, có nhiều loài dược liệu quý hiếm. - Nước: Tây Nguyên là đầu nguồn của hầu hết các con sông ở miền Trung, Đông Nam Bộ và một số phụ lưu của hệ thống sông Mê Công. - Khoáng sản: Bô-xít là khoáng sản quan trọng nhất của vùng với trữ lượng lớn, phân bố chủ yếu ở Đắk Nông, Gia Lai và Kon Tum. Ngoài ra, còn có các khoáng sản khác như asen, dá axit, nước khoáng,....
Hình 17.1
Ảnh
Giải vấn đề 1
Giải:
- Địa hình: Cao nguyên bazan rộng lớn, bằng phẳng. Thích hợp cho phát triển các loại cây công nghiệp như cà phê, cao su, hồ tiêu... - Khí hậu: Nhiệt đới gió mùa, ôn hòa. Phù hợp cho phát triển nhiều loại cây trồng, vật nuôi. - Đất đai: Đất badan đỏ, màu mỡ. Thích hợp cho phát triển cây trồng. - Rừng: Diện tích rừng lớn, trữ lượng gỗ quý cao. Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến gỗ. - Sông ngòi: Mạng lưới sông ngòi dày đặc. Tiềm năng phát triển thủy điện lớn. - Khoáng sản: Bauxite, titan, đá quý...Có giá trị kinh tế cao.
Ảnh
Ảnh
- Khí hậu: Khí hậu mát mẻ, ôn hòa. Thích hợp cho phát triển du lịch sinh thái. - Tài nguyên du lịch: Phong cảnh thiên nhiên hùng vĩ, hoang sơ. Nhiều di tích lịch sử, văn hóa. - Biển: Vùng biển ven bờ dài, nhiều vũng, vịnh kín gió. Tiềm năng phát triển kinh tế biển. - Vị trí địa lý: Nằm ở vị trí trung tâm của Việt Nam. Giao thông thuận lợi, kết nối với các khu vực khác trong cả nước.
Ảnh
Ảnh
Vấn đề 2
Ảnh
Vấn đề 2
Dựa vào thông tin trong bài, hãy cho biết những hạn chế về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Tây Nguyên.
Ảnh
Ảnh
b, Hạn chế
2. Đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
b, Hạn chế
- Địa hình của vùng bị chia cắt phức tạp, có tính phần bậc rõ rệt gây khó khăn trong việc phát triển hạ tầng giao thông, kết nối với các khu vực khác. Tài nguyên đất ở một số khu vực bị thoái hoá gây ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp. - Mùa khô kéo dài cùng biến đổi khí hậu, mực nước ngầm hạ thấp gây ra nguy cơ thiếu nước cục bộ cho sản xuất và sinh hoạt, cháy rừng nghiêm trọng.
Ảnh
Giải vấn đề 2
Giải:
- Khí hậu: Mùa khô kéo dài, thiếu nước trầm trọng. Gây ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp và đời sống người dân. - Địa hình: Núi cao, địa hình dốc. Gây khó khăn cho giao thông vận tải và phát triển kinh tế. - Rừng: Tỷ lệ che phủ rừng giảm do khai thác quá mức. Gây ảnh hưởng đến môi trường, dẫn đến lũ lụt, sạt lở đất. - Tài nguyên thiên nhiên: Một số tài nguyên thiên nhiên đang bị khai thác cạn kiệt. Cần bảo vệ và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên. - Biển: Vùng biển ven bờ còn hoang sơ, chưa được khai thác hiệu quả. Cần đầu tư phát triển kinh tế biển. - Vị trí địa lý: Vùng sâu vùng xa, giao thông khó khăn. Gây khó khăn cho phát triển kinh tế - xã hội.
Ảnh
3. Dân cư và văn hoá
Vấn đề 1
Vấn đề 1
Dựa vào thông tin trong bài, hãy nhận xét đặc điểm dân cư vùng Tây Nguyên.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
a, Đặc điểm dân cư
3. Đặc điểm dân cư và văn hoá
a) Đặc điểm dân cư
- Năm 2021, số dân của vùng là khoảng 6 triệu người, trong đó, đồng bào các dân tộc thiểu số chiếm khoảng 38%. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao (1,25%). Dân số từ 0 – 14 tuổi chiếm tỉ lệ khá cao (28,4% số dân) và dân số từ 65 tuổi trở lên chiếm tỉ lệ thấp (5,5% số dân toàn vùng) so với mức trung bình cả nước. Về cơ cấu giới tính, dân số nam chiếm 50,4% số dân toàn vùng (năm 2021). - Tây Nguyên là nơi cư trú của các dân tộc Kinh, Gia Rai, Ê Đê, Ba Na, Cơ Ho,... Đồng bào Tây Nguyên có nền văn hoá đa dạng, đậm đà bản sắc dân tộc; giàu kinh nghiệm sản xuất.
Ảnh
Giải vấn đề 1
Giải:
Ảnh
Vùng Tây Nguyên có dân số hơn 5 triệu người (năm 2020). - Mật độ dân cư thấp nhất cả nước (khoảng 80 người/km²). - Gồm 54 dân tộc, trong đó dân tộc thiểu số chiếm hơn 70%. - Các dân tộc chính: Ê Đê, Gia Rai, Ba Na, Mnông, Xơ Đăng... - Dân cư tập trung chủ yếu ở các khu vực ven sông, ven đường giao thông, sườn núi thấp. - Vùng núi cao và xa trung tâm dân cư thưa thớt. - Một số nét chung về phong tục tập quán: Chế độ mẫu hệ, nhà rông, nhà dài, lễ hội cồng chiêng.
Ảnh
Vấn đề 2
Vấn đề 2
Dựa vào thông tin trong bài, hãy trình bày đặc điểm văn hóa của các dân tộc vùng Tây Nguyên.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
b, Văn hoá
3. Đặc điểm dân cư và văn hoá
b) Đặc điểm văn hoá
- Tây Nguyên đặc trưng bởi không gian văn hoá cồng chiêng gắn với việc xây dựng và duy trì đời sống tinh thần của người dân trong buôn. Vào mùa xuân hoặc sau mỗi vụ thu hoạch, người dân Tây Nguyên thường tổ chức các lễ hội như lễ hội Cồng chiêng, lễ Mừng lúa mới,... Vùng còn lưu giữ nhiều di tích lịch sử - văn hoá có giá trị như Khu khảo cổ Cát Tiên (Lâm Đồng), Địa điểm Chiến thắng Đắk Tô – Tân Cảnh (Kon Tum),... - Hiện nay, trình độ dân trí của người dân Tây Nguyên ngày càng được nâng cao, tỉ lệ người lớn biết chữ đạt 91,8% (năm 2021).
Ảnh
Giải vấn đề 2
Ảnh
Giải:
Văn hóa vật chất: - Nhà ở: + Nhà rông, nhà dài: biểu tượng văn hóa độc đáo, thể hiện tính cộng đồng. + Kiến trúc độc đáo, phù hợp với điều kiện tự nhiên và sinh hoạt của người dân. - Trang phục: + Mỗi dân tộc có trang phục riêng, thể hiện bản sắc văn hóa. + Màu sắc sặc sỡ, hoa văn tinh tế. - Ẩm thực: + Đa dạng, phong phú với nhiều món ăn đặc trưng. + Sử dụng nhiều nguyên liệu từ thiên nhiên như: cơm lam, gà nướng, rượu.
Ảnh
Ảnh
Văn hóa tinh thần: * Cồng chiêng: - Di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO công nhận. - Loại hình nghệ thuật độc đáo, thể hiện đời sống tinh thần của người dân. * Lễ hội: - Lễ hội cồng chiêng, lễ hội đâm trâu... - Phản ánh tín ngưỡng, quan niệm về thế giới và con người. * Sử thi: - Khẳng định giá trị văn hóa, lịch sử của các dân tộc. - Giáo dục đạo đức, truyền thống cho thế hệ sau.
Ảnh
Ảnh
4. Các ngành kinh tế thế mạnh
Vấn đề 1
Vấn đề 1
Dựa vào hình 17.2 và thông tin trong bài, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố của cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả ở vùng Tây Nguyên.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hình 17.2
Ảnh
a, Cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả
4. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế thế mạnh
a, Phát triển cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả
- Cây công nghiệp lâu năm: Tây Nguyên là vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm lớn của nước ta. - Cây ăn quả: Tây Nguyên có nhiều cây ăn quả như sầu riêng, bơ, chuối,.... dược trồng ở hầu hết các tỉnh trong vùng.
Ảnh
Ảnh
Giải vấn đề 1
Giải:
Ảnh
- Cây công nghiệp lâu năm: là vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm lớn của nước ta, diện tích năm 2021 là 981,2 nghìn ha, sản lượng đạt 2159,7 nghìn tấn. - Cây ăn quả: năm 2021, diện tích là 70,7 nghìn ha, sản lượng 377,3 nghìn tấn. Có nhiều cây ăn quả như sầu riêng, bơ, chuối,… trồng ở hầu hết các tỉnh trong vùng.
Ảnh
Vấn đề 2
Vấn đề 2
Dựa vào thông tin trong bài, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố lâm nghiệp ở vùng Tây Nguyên.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
b, Lâm nghiệp
4. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế thế mạnh
- Khai thác và chế biến gỗ: vùng Tây Nguyên chú trọng gần khai thác với chế biến gỗ. Năm 2021, tổng sản lượng gỗ khai thác của vùng là 753,7 nghìn m³. Đắk Lắk là tỉnh có sản lượng gỗ khai thác lớn nhất (379 nghìn m³). - Trồng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ rừng: vùng chú trọng phục hồi, bảo vệ và phát triển rừng gắn với bảo tồn đa dạng sinh học; kết hợp khai thác với trồng mới, khoanh nuôi, giao khoán bảo vệ rừng. Năm 2021, tổng diện tích rừng trồng mới của vùng đạt 19 nghìn ha. Gia Lai là tỉnh có diện tích rừng trồng mới lớn nhất (8 nghìn ha).
b, Lâm nghiệp
Ảnh
Giải vấn đề 2
Giải:
- Rừng phân bố chủ yếu ở các tỉnh Đắk Lắk, Lâm Đồng, Gia Lai, Kon Tum. - Rừng tập trung nhiều ở các khu vực: Vườn quốc gia Yok Đôn, Vườn quốc gia Bidoup Núi Bà, Khu bảo tồn thiên nhiên Ea Sô. - Khai thác và chế biến gỗ có sản lượng lớn nhất. - Diện tích rừng trồng mới lớn nhất.
Ảnh
Ảnh
Vấn đề 3
Ảnh
Ảnh
Vấn đề 3
Dựa vào hình 17.2 và thông tin trong bài, hãy: - Kể tên các nhà máy thuỷ điện ở vùng Tây Nguyên. - Trình bày tình hình phát triển và phân bố công nghiệp khai khoảng ở vùng Tây Nguyên.
Ảnh
c, Điện và công nghiệp khai khoáng
4. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế thế mạnh
c) Công nghiệp sản xuất điện và công nghiệp khai khoáng
- Công nghiệp sản xuất điện: Tây Nguyên có trữ năng thuỷ điện lớn thứ hai cả nước (sau vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ). Nhiều nhà máy thuỷ điện được xây dựng trên các hệ thống sông. - Công nghiệp khai khoáng: Tây Nguyên phát triển công nghiệp khai thác bô-xít để cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến bô-xít, a-lu-min; công nghiệp chế biến nhôm và các sản phẩm từ nhôm.
Ảnh
Hình 17.2
Ảnh
Giải vấn đề 3
Giải:
- Các nhà máy thuỷ điện ở Tây Nguyên: Thủy điện Yaly, Thủy điện Sê San 4, Thủy điện Đồng Nai 4, Thủy điện An Khê, Thủy điện Ayun Hạ, Thủy điện Đa Nhim, Thủy điện Buôn Kuốp, Thủy điện Srê Pôk 3, Thủy điện Đồng Nai 2, Thủy điện Đồng Nai 3, Thủy điện Đồng Nai 5 - Tình hình phát triển: + Công nghiệp khai khoáng ở Tây Nguyên đang phát triển mạnh mẽ. + Ngành khai khoáng đóng góp quan trọng vào phát triển kinh tế của khu vực.
Ảnh
Ảnh
- Phân bố: + Đắk Lắk: bauxite, bazan, đá vôi. + Lâm Đồng: cao lanh, bentonit, thạch anh. + Gia Lai: vàng, titan, đá quý. - Tây Nguyên là nơi có trữ lượng bauxite lớn nhất Việt Nam. - Tây Nguyên là nơi có trữ lượng titan lớn thứ hai Việt Nam. - Tây Nguyên là nơi có nhiều mỏ vàng.
Ảnh
Ảnh
Vấn đề 4
Vấn đề 4
Dựa vào hình 17.2 và thông tin trong bài, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố du lịch ở vùng Tây Nguyên.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
d, Du lịch
4. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế thế mạnh
d) Du lịch
- Tây Nguyên là vùng đất giàu tiềm năng, lợi thế để phát triển du lịch. Vùng tập trung phát triển các loại hình du lịch sinh thái và du lịch văn hoá gắn với việc bảo vệ môi trường. - Hoạt động du lịch phát triển mạnh ở Lâm Đồng và Đắk Lắk. Hai tỉnh này chiếm trên 70% doanh thu du lịch lữ hành toàn vùng (năm 2021). Thành phố Đà Lạt là trung tâm du lịch nổi tiếng của vùng.
Ảnh
Hình 17.2
Ảnh
Giải vấn đề 4
Giải:
- Là vùng đất giàu tiềm năng, lợi thế để phát triển du lịch. Tập trung phát triển các loại hình du lịch sinh thái và du lịch văn hóa gắn với bảo vệ môi trường. - Hoạt động du lịch phát triển mạnh ở Lâm Đồng và Đắk Lắk, 2 tỉnh này chiếm trên 70% doanh thu du lịch lữ hành toàn vùng (2021). TP Đà Lạt là trung tâm du lịch nổi tiếng của vùng.
Ảnh
Ảnh
Luyện tập
Luyện tập 1
Luyện tập
Dựa vào bảng 17.2, hãy: - Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng gỗ khai thác và diện tích rừng trồng mới của vùng Tây Nguyên, giai đoạn 2010-2021. Rút ra nhận xét.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Giải luyện tập 1
Giải:
Ảnh
* Nhận xét: - Tây Nguyên có sản lượng gỗ giảm chủ yếu do vùng Tây Nguyên trước đây khai thác gỗ tự nhiên, diện tích rừng trồng nhỏ và rừng tự nhiên giảm nhiều. - Sản lượng gỗ tăng từng năm, xen kẽ giảm (giai đoạn 2012 – 2015). - Diện tích rừng trồng giảm mạnh vào giai đoạn 2010 – 2012, tuy nhiên có dấu hiệu tăng vào năm 2012.
Ảnh
Luyện tập 2
Luyện tập
Dựa vào hình 17.2, hãy cho biết các nhà máy thuỷ điện ở vùng Tây Nguyên phân bổ trên những sông nào.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Giải luyện tập 2
Giải:
- Sông Sê San: Thủy điện Yaly (Kon Tum), thủy điện Sê San 3 (Kon Tum), thủy điện Sê San 4 (Kon Tum). - Sông Đồng Nai: Thủy điện Đồng Nai 3 (Lâm Đồng), thủy điện Đồng Nai 4 (Lâm Đồng), thủy điện Đồng Nai 5 (Lâm Đồng). - Sông Ba: Thủy điện An Khê (Gia Lai) ,thủy điện Ayun Hạ (Gia Lai). - Sông Sêrêpôk: Thủy điện Đrây H'Linh (Đắk Lắk), thủy điện Buôn Kuốp (Đắk Lắk). - Sông Krông Nô: Thủy điện Krông Nô (Đắk Nông).
Ảnh
Ảnh
Vận dụng
Vận dụng
Vận dụng
Hãy tìm hiểu và giới thiệu một lễ hội ở vùng Tây Nguyên.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Giải vận dụng
Giải:
Một lễ hội đáng chú ý ở vùng Tây Nguyên là Lễ hội Tết Nguyên Tiêu (hay còn gọi là Lễ hội Lồng Đèn) được tổ chức vào ngày Rằm tháng Giêng âm lịch hàng năm. Đây là một trong những lễ hội truyền thống quan trọng và đặc sắc của người dân Tây Nguyên, thu hút đông đảo du khách thập phương đến tham dự. Một lễ hội đáng chú ý ở vùng Tây Nguyên là Lễ hội Tết Nguyên Tiêu (hay còn gọi là Lễ hội Lồng Đèn) được tổ chức vào ngày Rằm tháng Giêng âm lịch hàng năm. Đây là một trong những lễ hội truyền thống quan trọng và đặc sắc của người dân Tây Nguyên, thu hút đông đảo du khách thập phương đến tham dự.
Ảnh
Nhắc nhở
Nhắc nhở
Ảnh
Nhắc nhở
- Làm BTVN. - Học bài cũ và chuẩn bị bài mới: Bài 18.Thực hành: Vấn đề môi trường trong phát triển kinh tế – xã hội ở Tây Nguyên.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Cảm ơn
Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
BÀI 17. VÙNG TÂY NGUYÊN LỚP 9
Ảnh
1. Vị trí địa lí
Vấn đề
Vấn đề
Dựa vào hình 17.1 và thông tin trong bài, hãy trình bày đặc điểm vị trí địa li và phạm vi lãnh thổ của vùng Tây Nguyên.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hình 17.1
Ảnh
Thông tin
1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
- Vùng Tây Nguyên bao gồm lãnh thổ của 5 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng với diện tích tự nhiên khoảng 54,5 nghìn km², chiếm 16,5% diện tích cả nước (năm 2021). - Tây Nguyên tiếp giáp với hai nước láng giềng Lào và Cam-pu-chia; giáp với Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung; có vị trí chiến lược quan trọng về kinh tế, chính trị, an ninh quốc phòng.
Ảnh
Ảnh
Giải vấn đề
Giải:
Gồm 5 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng. - Diện tích: 54.5 nghìn LATEX(km^2). - Tiếp giáp Lào, Cam-pu-chia, Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ, duyên hải miền Trung. - Có vị trí quan trọng về kinh tế, chính trị, an ninh quốc phòng.
Ảnh
Ảnh
2. DKTN và TNTT
Vấn đề 1
Vấn đề 1
Dựa vào hình 17.1 và thông tin trong bải, hãy trình bày thế mạnh về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Tây Nguyên.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
a, Thế mạnh
2. Đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
a, Thế mạnh
- Địa hình và đất: Địa hình chủ yếu là các cao nguyên xếp tầng với độ cao khác nhau, dất đai chủ yếu là dất badan phân bố trên mặt bằng rộng lớn, tạo thuận lợi cho quy hoạch các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả và trồng rừng. - Khí hậu: mang tính chất cận xích đạo, có sự phân hoá theo độ cao địa hình, chia thành hai mùa mưa và khô rõ rệt.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
- Rừng: Tây Nguyên có diện tích rừng khá lớn, tổng diện tích rừng của vùng gần 2,6 triệu ha với tỉ lệ che phủ rừng khoảng 46% (năm 2021). Rừng có tính đa dạng sinh học cao, nhiều nguồn gen quý hiếm, giàu trữ lượng và đa dạng về chủng loại, có nhiều loài dược liệu quý hiếm. - Nước: Tây Nguyên là đầu nguồn của hầu hết các con sông ở miền Trung, Đông Nam Bộ và một số phụ lưu của hệ thống sông Mê Công. - Khoáng sản: Bô-xít là khoáng sản quan trọng nhất của vùng với trữ lượng lớn, phân bố chủ yếu ở Đắk Nông, Gia Lai và Kon Tum. Ngoài ra, còn có các khoáng sản khác như asen, dá axit, nước khoáng,....
Hình 17.1
Ảnh
Giải vấn đề 1
Giải:
- Địa hình: Cao nguyên bazan rộng lớn, bằng phẳng. Thích hợp cho phát triển các loại cây công nghiệp như cà phê, cao su, hồ tiêu... - Khí hậu: Nhiệt đới gió mùa, ôn hòa. Phù hợp cho phát triển nhiều loại cây trồng, vật nuôi. - Đất đai: Đất badan đỏ, màu mỡ. Thích hợp cho phát triển cây trồng. - Rừng: Diện tích rừng lớn, trữ lượng gỗ quý cao. Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến gỗ. - Sông ngòi: Mạng lưới sông ngòi dày đặc. Tiềm năng phát triển thủy điện lớn. - Khoáng sản: Bauxite, titan, đá quý...Có giá trị kinh tế cao.
Ảnh
Ảnh
- Khí hậu: Khí hậu mát mẻ, ôn hòa. Thích hợp cho phát triển du lịch sinh thái. - Tài nguyên du lịch: Phong cảnh thiên nhiên hùng vĩ, hoang sơ. Nhiều di tích lịch sử, văn hóa. - Biển: Vùng biển ven bờ dài, nhiều vũng, vịnh kín gió. Tiềm năng phát triển kinh tế biển. - Vị trí địa lý: Nằm ở vị trí trung tâm của Việt Nam. Giao thông thuận lợi, kết nối với các khu vực khác trong cả nước.
Ảnh
Ảnh
Vấn đề 2
Ảnh
Vấn đề 2
Dựa vào thông tin trong bài, hãy cho biết những hạn chế về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Tây Nguyên.
Ảnh
Ảnh
b, Hạn chế
2. Đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
b, Hạn chế
- Địa hình của vùng bị chia cắt phức tạp, có tính phần bậc rõ rệt gây khó khăn trong việc phát triển hạ tầng giao thông, kết nối với các khu vực khác. Tài nguyên đất ở một số khu vực bị thoái hoá gây ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp. - Mùa khô kéo dài cùng biến đổi khí hậu, mực nước ngầm hạ thấp gây ra nguy cơ thiếu nước cục bộ cho sản xuất và sinh hoạt, cháy rừng nghiêm trọng.
Ảnh
Giải vấn đề 2
Giải:
- Khí hậu: Mùa khô kéo dài, thiếu nước trầm trọng. Gây ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp và đời sống người dân. - Địa hình: Núi cao, địa hình dốc. Gây khó khăn cho giao thông vận tải và phát triển kinh tế. - Rừng: Tỷ lệ che phủ rừng giảm do khai thác quá mức. Gây ảnh hưởng đến môi trường, dẫn đến lũ lụt, sạt lở đất. - Tài nguyên thiên nhiên: Một số tài nguyên thiên nhiên đang bị khai thác cạn kiệt. Cần bảo vệ và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên. - Biển: Vùng biển ven bờ còn hoang sơ, chưa được khai thác hiệu quả. Cần đầu tư phát triển kinh tế biển. - Vị trí địa lý: Vùng sâu vùng xa, giao thông khó khăn. Gây khó khăn cho phát triển kinh tế - xã hội.
Ảnh
3. Dân cư và văn hoá
Vấn đề 1
Vấn đề 1
Dựa vào thông tin trong bài, hãy nhận xét đặc điểm dân cư vùng Tây Nguyên.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
a, Đặc điểm dân cư
3. Đặc điểm dân cư và văn hoá
a) Đặc điểm dân cư
- Năm 2021, số dân của vùng là khoảng 6 triệu người, trong đó, đồng bào các dân tộc thiểu số chiếm khoảng 38%. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao (1,25%). Dân số từ 0 – 14 tuổi chiếm tỉ lệ khá cao (28,4% số dân) và dân số từ 65 tuổi trở lên chiếm tỉ lệ thấp (5,5% số dân toàn vùng) so với mức trung bình cả nước. Về cơ cấu giới tính, dân số nam chiếm 50,4% số dân toàn vùng (năm 2021). - Tây Nguyên là nơi cư trú của các dân tộc Kinh, Gia Rai, Ê Đê, Ba Na, Cơ Ho,... Đồng bào Tây Nguyên có nền văn hoá đa dạng, đậm đà bản sắc dân tộc; giàu kinh nghiệm sản xuất.
Ảnh
Giải vấn đề 1
Giải:
Ảnh
Vùng Tây Nguyên có dân số hơn 5 triệu người (năm 2020). - Mật độ dân cư thấp nhất cả nước (khoảng 80 người/km²). - Gồm 54 dân tộc, trong đó dân tộc thiểu số chiếm hơn 70%. - Các dân tộc chính: Ê Đê, Gia Rai, Ba Na, Mnông, Xơ Đăng... - Dân cư tập trung chủ yếu ở các khu vực ven sông, ven đường giao thông, sườn núi thấp. - Vùng núi cao và xa trung tâm dân cư thưa thớt. - Một số nét chung về phong tục tập quán: Chế độ mẫu hệ, nhà rông, nhà dài, lễ hội cồng chiêng.
Ảnh
Vấn đề 2
Vấn đề 2
Dựa vào thông tin trong bài, hãy trình bày đặc điểm văn hóa của các dân tộc vùng Tây Nguyên.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
b, Văn hoá
3. Đặc điểm dân cư và văn hoá
b) Đặc điểm văn hoá
- Tây Nguyên đặc trưng bởi không gian văn hoá cồng chiêng gắn với việc xây dựng và duy trì đời sống tinh thần của người dân trong buôn. Vào mùa xuân hoặc sau mỗi vụ thu hoạch, người dân Tây Nguyên thường tổ chức các lễ hội như lễ hội Cồng chiêng, lễ Mừng lúa mới,... Vùng còn lưu giữ nhiều di tích lịch sử - văn hoá có giá trị như Khu khảo cổ Cát Tiên (Lâm Đồng), Địa điểm Chiến thắng Đắk Tô – Tân Cảnh (Kon Tum),... - Hiện nay, trình độ dân trí của người dân Tây Nguyên ngày càng được nâng cao, tỉ lệ người lớn biết chữ đạt 91,8% (năm 2021).
Ảnh
Giải vấn đề 2
Ảnh
Giải:
Văn hóa vật chất: - Nhà ở: + Nhà rông, nhà dài: biểu tượng văn hóa độc đáo, thể hiện tính cộng đồng. + Kiến trúc độc đáo, phù hợp với điều kiện tự nhiên và sinh hoạt của người dân. - Trang phục: + Mỗi dân tộc có trang phục riêng, thể hiện bản sắc văn hóa. + Màu sắc sặc sỡ, hoa văn tinh tế. - Ẩm thực: + Đa dạng, phong phú với nhiều món ăn đặc trưng. + Sử dụng nhiều nguyên liệu từ thiên nhiên như: cơm lam, gà nướng, rượu.
Ảnh
Ảnh
Văn hóa tinh thần: * Cồng chiêng: - Di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO công nhận. - Loại hình nghệ thuật độc đáo, thể hiện đời sống tinh thần của người dân. * Lễ hội: - Lễ hội cồng chiêng, lễ hội đâm trâu... - Phản ánh tín ngưỡng, quan niệm về thế giới và con người. * Sử thi: - Khẳng định giá trị văn hóa, lịch sử của các dân tộc. - Giáo dục đạo đức, truyền thống cho thế hệ sau.
Ảnh
Ảnh
4. Các ngành kinh tế thế mạnh
Vấn đề 1
Vấn đề 1
Dựa vào hình 17.2 và thông tin trong bài, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố của cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả ở vùng Tây Nguyên.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hình 17.2
Ảnh
a, Cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả
4. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế thế mạnh
a, Phát triển cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả
- Cây công nghiệp lâu năm: Tây Nguyên là vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm lớn của nước ta. - Cây ăn quả: Tây Nguyên có nhiều cây ăn quả như sầu riêng, bơ, chuối,.... dược trồng ở hầu hết các tỉnh trong vùng.
Ảnh
Ảnh
Giải vấn đề 1
Giải:
Ảnh
- Cây công nghiệp lâu năm: là vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm lớn của nước ta, diện tích năm 2021 là 981,2 nghìn ha, sản lượng đạt 2159,7 nghìn tấn. - Cây ăn quả: năm 2021, diện tích là 70,7 nghìn ha, sản lượng 377,3 nghìn tấn. Có nhiều cây ăn quả như sầu riêng, bơ, chuối,… trồng ở hầu hết các tỉnh trong vùng.
Ảnh
Vấn đề 2
Vấn đề 2
Dựa vào thông tin trong bài, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố lâm nghiệp ở vùng Tây Nguyên.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
b, Lâm nghiệp
4. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế thế mạnh
- Khai thác và chế biến gỗ: vùng Tây Nguyên chú trọng gần khai thác với chế biến gỗ. Năm 2021, tổng sản lượng gỗ khai thác của vùng là 753,7 nghìn m³. Đắk Lắk là tỉnh có sản lượng gỗ khai thác lớn nhất (379 nghìn m³). - Trồng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ rừng: vùng chú trọng phục hồi, bảo vệ và phát triển rừng gắn với bảo tồn đa dạng sinh học; kết hợp khai thác với trồng mới, khoanh nuôi, giao khoán bảo vệ rừng. Năm 2021, tổng diện tích rừng trồng mới của vùng đạt 19 nghìn ha. Gia Lai là tỉnh có diện tích rừng trồng mới lớn nhất (8 nghìn ha).
b, Lâm nghiệp
Ảnh
Giải vấn đề 2
Giải:
- Rừng phân bố chủ yếu ở các tỉnh Đắk Lắk, Lâm Đồng, Gia Lai, Kon Tum. - Rừng tập trung nhiều ở các khu vực: Vườn quốc gia Yok Đôn, Vườn quốc gia Bidoup Núi Bà, Khu bảo tồn thiên nhiên Ea Sô. - Khai thác và chế biến gỗ có sản lượng lớn nhất. - Diện tích rừng trồng mới lớn nhất.
Ảnh
Ảnh
Vấn đề 3
Ảnh
Ảnh
Vấn đề 3
Dựa vào hình 17.2 và thông tin trong bài, hãy: - Kể tên các nhà máy thuỷ điện ở vùng Tây Nguyên. - Trình bày tình hình phát triển và phân bố công nghiệp khai khoảng ở vùng Tây Nguyên.
Ảnh
c, Điện và công nghiệp khai khoáng
4. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế thế mạnh
c) Công nghiệp sản xuất điện và công nghiệp khai khoáng
- Công nghiệp sản xuất điện: Tây Nguyên có trữ năng thuỷ điện lớn thứ hai cả nước (sau vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ). Nhiều nhà máy thuỷ điện được xây dựng trên các hệ thống sông. - Công nghiệp khai khoáng: Tây Nguyên phát triển công nghiệp khai thác bô-xít để cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến bô-xít, a-lu-min; công nghiệp chế biến nhôm và các sản phẩm từ nhôm.
Ảnh
Hình 17.2
Ảnh
Giải vấn đề 3
Giải:
- Các nhà máy thuỷ điện ở Tây Nguyên: Thủy điện Yaly, Thủy điện Sê San 4, Thủy điện Đồng Nai 4, Thủy điện An Khê, Thủy điện Ayun Hạ, Thủy điện Đa Nhim, Thủy điện Buôn Kuốp, Thủy điện Srê Pôk 3, Thủy điện Đồng Nai 2, Thủy điện Đồng Nai 3, Thủy điện Đồng Nai 5 - Tình hình phát triển: + Công nghiệp khai khoáng ở Tây Nguyên đang phát triển mạnh mẽ. + Ngành khai khoáng đóng góp quan trọng vào phát triển kinh tế của khu vực.
Ảnh
Ảnh
- Phân bố: + Đắk Lắk: bauxite, bazan, đá vôi. + Lâm Đồng: cao lanh, bentonit, thạch anh. + Gia Lai: vàng, titan, đá quý. - Tây Nguyên là nơi có trữ lượng bauxite lớn nhất Việt Nam. - Tây Nguyên là nơi có trữ lượng titan lớn thứ hai Việt Nam. - Tây Nguyên là nơi có nhiều mỏ vàng.
Ảnh
Ảnh
Vấn đề 4
Vấn đề 4
Dựa vào hình 17.2 và thông tin trong bài, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố du lịch ở vùng Tây Nguyên.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
d, Du lịch
4. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế thế mạnh
d) Du lịch
- Tây Nguyên là vùng đất giàu tiềm năng, lợi thế để phát triển du lịch. Vùng tập trung phát triển các loại hình du lịch sinh thái và du lịch văn hoá gắn với việc bảo vệ môi trường. - Hoạt động du lịch phát triển mạnh ở Lâm Đồng và Đắk Lắk. Hai tỉnh này chiếm trên 70% doanh thu du lịch lữ hành toàn vùng (năm 2021). Thành phố Đà Lạt là trung tâm du lịch nổi tiếng của vùng.
Ảnh
Hình 17.2
Ảnh
Giải vấn đề 4
Giải:
- Là vùng đất giàu tiềm năng, lợi thế để phát triển du lịch. Tập trung phát triển các loại hình du lịch sinh thái và du lịch văn hóa gắn với bảo vệ môi trường. - Hoạt động du lịch phát triển mạnh ở Lâm Đồng và Đắk Lắk, 2 tỉnh này chiếm trên 70% doanh thu du lịch lữ hành toàn vùng (2021). TP Đà Lạt là trung tâm du lịch nổi tiếng của vùng.
Ảnh
Ảnh
Luyện tập
Luyện tập 1
Luyện tập
Dựa vào bảng 17.2, hãy: - Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng gỗ khai thác và diện tích rừng trồng mới của vùng Tây Nguyên, giai đoạn 2010-2021. Rút ra nhận xét.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Giải luyện tập 1
Giải:
Ảnh
* Nhận xét: - Tây Nguyên có sản lượng gỗ giảm chủ yếu do vùng Tây Nguyên trước đây khai thác gỗ tự nhiên, diện tích rừng trồng nhỏ và rừng tự nhiên giảm nhiều. - Sản lượng gỗ tăng từng năm, xen kẽ giảm (giai đoạn 2012 – 2015). - Diện tích rừng trồng giảm mạnh vào giai đoạn 2010 – 2012, tuy nhiên có dấu hiệu tăng vào năm 2012.
Ảnh
Luyện tập 2
Luyện tập
Dựa vào hình 17.2, hãy cho biết các nhà máy thuỷ điện ở vùng Tây Nguyên phân bổ trên những sông nào.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Giải luyện tập 2
Giải:
- Sông Sê San: Thủy điện Yaly (Kon Tum), thủy điện Sê San 3 (Kon Tum), thủy điện Sê San 4 (Kon Tum). - Sông Đồng Nai: Thủy điện Đồng Nai 3 (Lâm Đồng), thủy điện Đồng Nai 4 (Lâm Đồng), thủy điện Đồng Nai 5 (Lâm Đồng). - Sông Ba: Thủy điện An Khê (Gia Lai) ,thủy điện Ayun Hạ (Gia Lai). - Sông Sêrêpôk: Thủy điện Đrây H'Linh (Đắk Lắk), thủy điện Buôn Kuốp (Đắk Lắk). - Sông Krông Nô: Thủy điện Krông Nô (Đắk Nông).
Ảnh
Ảnh
Vận dụng
Vận dụng
Vận dụng
Hãy tìm hiểu và giới thiệu một lễ hội ở vùng Tây Nguyên.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Giải vận dụng
Giải:
Một lễ hội đáng chú ý ở vùng Tây Nguyên là Lễ hội Tết Nguyên Tiêu (hay còn gọi là Lễ hội Lồng Đèn) được tổ chức vào ngày Rằm tháng Giêng âm lịch hàng năm. Đây là một trong những lễ hội truyền thống quan trọng và đặc sắc của người dân Tây Nguyên, thu hút đông đảo du khách thập phương đến tham dự. Một lễ hội đáng chú ý ở vùng Tây Nguyên là Lễ hội Tết Nguyên Tiêu (hay còn gọi là Lễ hội Lồng Đèn) được tổ chức vào ngày Rằm tháng Giêng âm lịch hàng năm. Đây là một trong những lễ hội truyền thống quan trọng và đặc sắc của người dân Tây Nguyên, thu hút đông đảo du khách thập phương đến tham dự.
Ảnh
Nhắc nhở
Nhắc nhở
Ảnh
Nhắc nhở
- Làm BTVN. - Học bài cũ và chuẩn bị bài mới: Bài 18.Thực hành: Vấn đề môi trường trong phát triển kinh tế – xã hội ở Tây Nguyên.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Cảm ơn
Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất