Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 19. Vùng Đông Nam Bộ
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 17h:25' 28-11-2024
Dung lượng: 1.3 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 17h:25' 28-11-2024
Dung lượng: 1.3 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 19. VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
Trang bìa
Trang bìa
BÀI 19. VÙNG ĐÔNG NAM BỘ LỚP 9
Ảnh
1. Vị trí địa lí
Vấn đề
Ảnh
Vấn đề
Dựa vào hình 19.1 và thông tin trong bài, hãy trình bày đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng Đông Nam Bộ.
Ảnh
Ảnh
Thông tin
1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
- Đông Nam Bộ là vùng kinh tế phát triển bậc nhất nước ta, gồm Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh: Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Phước và Tây Ninh, với diện tích khoảng 23,6 nghìn km², chiếm 7,1% diện tích cả nước (năm 2021). Đông Nam Bộ có vùng biển rộng lớn gồm nhiều đảo, quần đảo lớn nhỏ. - Đông Nam Bộ tiếp giáp với Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung, Đồng bằng sông Cửu Long là những vùng có thể mạnh về phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản.
Ảnh
Giải vấn đề
Giải:
- Gồm: Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Phước, Tây Ninh. - Diện tích: 23.6 nghìn LATEX(km^2). - Nhiều vùng biển, quần đảo lớn trong đó có đảo Côn Sơn có diện tích lớn nhất. - Tiếp giáp: Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ, duyên hải miền Trung, Cam-pu-chia.
Ảnh
Ảnh
2. DKTN và TNTT
Vấn đề
Vấn đề
Dựa vào hình 19.1 và thông tin trong bài, hãy trình bày thế mạnh và hạn chế về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hình 19.1
Ảnh
a, Thế mạnh
2. Đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
a, Thế mạnh
- Địa hình và đất: Đông Nam Bộ là vùng bán bình nguyên, có địa hình tương đối bằng phẳng, dất đỏ badan, dất feralit, đất xám phù sa cổ chiếm diện tích lớn, thuận lợi cho quy hoạch vùng trồng cây công nghiệp và cây ăn quả, phát triển công nghiệp, xây dựng đô thị và hệ thống giao thông vận tải. - Khí hậu: Đông Nam Bộ nằm trong vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa, có mùa mưa và mùa khô rõ rệt, nến nhiệt độ cao và nóng quanh năm, ít thiên tai, thuận lợi cho các hoạt động kinh tế diễn ra quanh năm.
Ảnh
Ảnh
- Nước: hệ thống sông Đồng Nai có giá trị cung cấp nước cho sinh hoạt, sản xuất công nghiệp, nông nghiệp và giao thông vận tải. - Khoáng sản: chủ yếu là khoáng sản vật liệu xây dựng, ở thềm lục địa có dầu mỏ và khi tự nhiên, là điều kiện thuận lợi để phát triển ngành công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản. - Rừng: rừng nhiệt đới cận xích đạo chiếm ưu thế. Đông Nam Bộ có diện tích không lớn nhưng nhiều vườn quốc gia như Cát Tiên, Bù Gia Mập, Lò Gò – Xa Mát,... - Biến, đảo: vùng có nhiều điều kiện phát triển tổng hợp kinh tế biển, đảo với các bãi tắm đẹp. Vùng có ngư trường và diện tích mặt nước lớn, thuận lợi cho phát triển ngành đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
Ảnh
b, Hạn chế
Ảnh
2. Đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
b) Hạn chế
Mùa khô kéo dài gây thiếu nước cho sản xuất và sinh hoạt, tình trạng xâm nhập mặn ở vùng cửa sông, ven biển, hiện tượng ngập úng, vấn đề ô nhiễm môi trường cũng ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất và sinh hoạt.
Ảnh
Giải vấn đề
Ảnh
Giải:
Thế mạnh: - Vị trí địa lý: + Nằm ở vị trí chiến lược, giao thoa giữa các vùng kinh tế trọng điểm. + Tiếp giáp với Biển Đông, có cửa ngõ giao thương quốc tế. - Khí hậu: + Nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm, mưa nhiều. + Thích hợp cho phát triển nông nghiệp, cây công nghiệp.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
- Địa hình: + Đồng bằng rộng lớn, thuận lợi cho canh tác. + Có nhiều khu vực ven biển, phát triển du lịch, nuôi trồng thủy sản. - Tài nguyên thiên nhiên: + Dầu khí, khoáng sản phong phú. + Rừng, đất đai màu mỡ. * Hạn chế: - Mùa khô kéo dài: + Gây thiếu nước cho sinh hoạt và sản xuất. + Nguy cơ cháy rừng cao.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
- Lũ lụt: + Một số khu vực thường xuyên xảy ra lũ lụt. + Gây thiệt hại về người và tài sản. - Ô nhiễm môi trường: + Do hoạt động công nghiệp, đô thị hóa. + Ảnh hưởng đến sức khỏe con người và môi trường.
Ảnh
Ảnh
3. Dân cư, đô thị hoá
Vấn đề 1
Vấn đề 1
Dựa vào bảng số liệu và thông tin trong bài, hãy trình bày đặc điểm dân cư của vùng Đông Nam Bộ.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
a, Đặc điểm dân cư
3. Đặc điểm dân cư, đô thị hoá
a) Đặc điểm dân cư
- Đông Nam Bộ là vùng đông dân với khoảng hơn 18,3 triệu người (năm 2021), chiếm 18,6% số dân cả nước. Vùng có mật độ dân số cao (778 người/km² năm 2021), gấp hơn 2,6 lần mức trung bình cả nước. - Đông Nam Bộ có tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp và ngày càng giảm (0,98% năm 2021) nhưng có tỉ lệ gia tăng cơ học cao nhất cả nước. Vùng có cơ cấu dân số trẻ với số người trong độ tuổi lao động dông.
Ảnh
Giải vấn đề 1
Ảnh
Giải:
- Vùng Đông Nam Bộ là vùng có dân số đông thứ hai cả nước, sau Đồng bằng sông Cửu Long. - Mật độ dân số cao nhất cả nước (795 người/km²). - Tỷ lệ dân số thành thị cao nhất cả nước (85,7%). - Dân cư tập trung chủ yếu ở các thành phố lớn như TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu. - Vùng đồng bằng và ven biển có mật độ dân số cao hơn vùng trung du và miền núi. - Vùng Đông Nam Bộ có dân cư đa dạng về thành phần dân tộc, tôn giáo. - Người Kinh chiếm đa số, bên cạnh đó còn có người Hoa, Khmer, Chăm,... - Tôn giáo đa dạng: Phật giáo, Công giáo, Tin lành, Cao Đài,...
Vấn đề 2
Ảnh
Vấn đề 2
Dựa vào hình 19.2 và thông tin trong bài, hãy cho biết đô thị hoá vùng Đông Nam Bộ có đặc điểm gì.
Ảnh
Ảnh
b, Đô thị hóa
3. Đặc điểm dân cư, đô thị hoá
b) Đặc điểm đô thị hóa
Ảnh
- Quá trình đô thị hoá ở vùng Đông Nam Bộ diễn ra mạnh nhất cả nước. - Đông Nam Bộ là vùng có trình độ đô thị hoá cao với tỉ lệ dân thành thị chiếm 66,4% tổng số dân (năm 2021). Hệ thống đô thị vùng Đông Nam Bộ trong những năm qua phát triển mạnh và phân bố tương đối hợp lí. - Tốc độ đô thị hoá diễn ra nhanh, góp phần mở rộng các đô thị hiện có và thành lập thêm các đô thị mới, phát triển đô thị vệ tinh.
Hình 19.2
Ảnh
Giải vấn đề 2
Giải:
Vùng Đông Nam Bộ có mức độ đô thị hóa cao nhất cả nước (88,8% năm 2023). - TP. Hồ Chí Minh là thành phố trực thuộc Trung ương, là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật lớn nhất cả nước. - Vùng có 3 đô thị loại I: Thủ Dầu Một (Bình Dương), Biên Hòa (Đồng Nai), Vũng Tàu (Bà Rịa - Vũng Tàu). - Vùng Đông Nam Bộ có tốc độ đô thị hóa nhanh nhất cả nước. - Tỷ lệ dân số đô thị tăng bình quân 2,4%/năm trong giai đoạn 2010-2020. - Có nhiều đô thị loại II, III và IV. - Đô thị tập trung chủ yếu ở TP. Hồ Chí Minh và các tỉnh ven biển như Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu.
Ảnh
4. Các ngành kinh tế
Vấn đề
Vấn đề
Dựa vào hình 19.3 và thông tin trong bài, hãy trình bày sự phát triển và phân bố một trong các ngành kinh tế thế mạnh của vùng.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Thông tin
4. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế
- Đông Nam Bộ là vùng phát triển năng động, trung tâm kinh tế, tài chính, thương mại, dịch vụ, giáo dục và đào tạo, khoa học công nghệ hàng đầu cả nước. - Vùng có quy mô GRDP lớn, đóng góp hơn 30% GDP cả nước (năm 2021), tốc độ tăng trưởng GRDP bình quân khoảng 5 - 6%/năm. - Dựa vào điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và các điều kiện kinh tế – xã hội, vùng Đông Nam Bộ đã phát triển các ngành kinh tế thế mạnh như: công nghiệp, dịch vụ, phát triển tổng hợp kinh tế biển, đảo và nông nghiệp (trồng cây công nghiệp và cây ăn quả).
Ảnh
Hình 19.3
Ảnh
a, Công nghiệp
4. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế
a, Công nghiệp
- Công nghiệp là động lực phát triển, chiếm khoảng 38% GRDP của vùng và khoảng 31,7% giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước (năm 2021). - Một số ngành công nghiệp thế mạnh của vùng là khai thác dầu thô, khí tự nhiên; sản xuất ô tô; hoá chất; cơ khí;... Ngoài ra, vùng còn đi đầu trong việc thu hút đầu tư, phát triển một số ngành gắn với công nghệ mới, công nghệ cao. - Công nghiệp phân bố tập trung tại các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao ở tứ giác Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu.
Ảnh
b, Dịch vụ
4. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế
b, Dịch vụ
- Đông Nam Bộ có ngành dịch vụ phát triển, chiếm hơn 42% GRDP của vùng và hơn 30% giá trị sản xuất ngành dịch vụ cả nước. - Tài chính ngân hàng: với Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm tài chính quốc gia, vùng đã phát triển đa dạng các sản phẩm dịch vụ. - Logistics: vùng phát triển mạnh, đồng bộ hệ thống logistics gắn với hệ thống bến cảng, cảng thuỷ nội địa, cảng hàng không, cửa khẩu quốc tế, các trục hành lang kinh tế trọng điểm và tuyến thương mại liên vùng.
Ảnh
Ảnh
- Du lịch: vùng phát triển mạnh các loại hình du lịch đô thị, nghỉ dưỡng, sinh thái, tâm linh,... ở Thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh,...
Ảnh
Ảnh
c, Kinh tế biển, đảo
4. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế
c, Kinh tế biển, đảo
- Vùng Đông Nam Bộ phát triển tổng hợp kinh tế biển, đảo với các ngành và lĩnh vực ưu tiên: + Giao thông vận tải biển: vùng phát triển hệ thống cảng biển trung chuyển quốc tế và trong nước, các dịch vụ hậu cần cảng biển. + Khai thác khoáng sản biển: vùng là địa bàn chủ lực khai thác dầu thô và khí tự nhiên của nước ta với các mỏ quan trọng.
Ảnh
Ảnh
+ Du lịch biển: bên cạnh các khu nghỉ dưỡng biển có bãi tắm đẹp như Vũng Tàu, Đầm Trấu (Bà Rịa – Vũng Tàu), vùng cũng đã hình thành các khu du lịch sinh thái, du lịch khu bảo tồn thiên nhiên quốc gia ở Bình Châu – Phước Bửu, Côn Đảo (Bà Rịa – Vũng Tàu). + Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản: vùng đã đẩy mạnh phát triển nghề cá xa bờ, nuôi trồng hải sản giá trị hàng hoá cao gắn kết với dịch vụ thương mại nghề cá và chế biến xuất khẩu.
Ảnh
Ảnh
d, Cây CN, ăn quả
Ảnh
4. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế
d, Phát triển cây công nghiệp và cây ăn quả
- Cây công nghiệp: Ở Đông Nam Bộ đã hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm mang lại giá trị kinh tế cao ở Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương.... Một số cây công nghiệp lâu năm có diện tích và sản lượng lớn, chiếm tỉ trọng cao trong kim ngạch xuất khẩu của cả nước. - Cây ăn quả: Cây ăn quả nhiệt đới cũng là thế mạnh của vùng với các loại cây như sầu riêng, chôm chôm, măng cụt, mãng cầu,... trồng ở Đồng Nai, Bình Dương, Tây Ninh.
Giải vấn đề
Giải:
Sự phát triển: - Ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm (CNCLTP) là một trong những ngành kinh tế thế mạnh của vùng Đông Nam Bộ. - Ngành có tốc độ phát triển cao, đóng góp quan trọng vào GDP của vùng. - Ngành có sự đa dạng về sản phẩm, đáp ứng nhu cầu thị trường trong và ngoài nước.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
* Phân bố: - Ngành CNCLTP phân bố tập trung ở các thành phố lớn như TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu. - Các khu vực có nguồn nguyên liệu dồi dào cũng là nơi phát triển mạnh ngành CNCLTP như: + Lúa gạo: Đồng Tháp Mười, Tây Ninh. + Thủy sản: Cà Mau, Bến Tre. + Trái cây: Tiền Giang, Long An.
Ảnh
Ảnh
5. Tăng cường kết nối liên vùng
Vấn đề
Vấn đề
Ảnh
Dựa vào thông tin trong bài, hãy phân tích ý nghĩa của việc tăng cường liên kết vùng đối với sự phát triển vùng Đông Nam Bộ.
Ảnh
Ảnh
Thông tin
5. Ý nghĩa của việc tăng cường kết nối liên vùng đối với sự phát triển của vùng
- Liên kết vùng là tạo mối không gian kinh tế với không gian tự nhiên, xã hội, sinh thái, góp phần tạo ra mối quan hệ kinh tế linh động cho vùng, quốc gia, giúp phát triển kinh tế bền vững. - Đông Nam Bộ đẩy mạnh liên kết vùng, hướng đến các hoạt động xúc tiến và thu hút đầu tư, huy động nguồn lực, góp phần tăng cường mối liên kết hai chiều giữa Đông Nam Bộ và các vùng khác. Đông Nam Bộ là nơi tiếp nhận các sản phẩm thế mạnh về nguồn nguyên liệu của Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
Ảnh
Giải vấn đề
Giải:
Việc tăng cường liên kết vùng sẽ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của cả vùng. - Giúp thu hút đầu tư, tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân. - Phát triển các ngành kinh tế dịch vụ, du lịch, công nghiệp công nghệ cao. - Việc tăng cường liên kết vùng sẽ giúp sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường. - Ứng phó với biến đổi khí hậu, phát triển kinh tế xanh. - Việc tăng cường liên kết vùng sẽ giúp phát huy tiềm năng của từng địa phương, tạo ra sức mạnh tổng hợp cho cả vùng. - Vùng có thể khai thác hiệu quả các lợi thế so sánh của mỗi địa phương, phát triển các ngành kinh tế thế mạnh.
Ảnh
6. Vị thế của Tp HCM
Vấn đề
Ảnh
Vấn đề
Dựa vào hình 19.4 và thông tin trong bài, em hãy phân tích vị thế của Thành phố Hồ Chí Minh.
Ảnh
Ảnh
Thông tin
6. Vị thế của Thành phố Hồ Chí Minh
- Thành phố Hồ Chí Minh là đô thị đặc biệt, trung tâm lớn về kinh tế, văn hoá, giáo dục đào tạo, khoa học công nghệ, đầu mối giao lưu và hội nhập quốc tế, là dầu tàu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ và cả nước. - Thành phố Hồ Chí Minh chỉ chiếm 0,6% diện tích cả nước, số dân khoảng 9,16 triệu người nhưng đóng góp trên 20% GDP cả nước và khoảng 48% GRDP vùng Đông Nam Bộ (năm 2021). Thu nhập bình quân đầu người luôn nằm trong các tỉnh, thành phố đứng đầu cả nước.
Ảnh
Ảnh
- Thành phố Hồ Chí Minh là đô thị đặc biệt: trung tâm lớn về kinh tế, văn hoá, giáo dục - đào tạo, khoa học - công nghệ; đầu mối giao lưu, hội nhập quốc tế của vùng động lực phía Nam và cả nước. - Thành phố Hồ Chí Minh là đầu tàu, có sức hút và sức lan toả lớn, hỗ trợ các địa phương khác trong việc phát triển kinh tế - xã hội; hướng đến trở thành thành phố thông minh, sáng tạo khi luôn tiên phong áp dụng khoa học - kĩ thuật, phát triển công nghệ cao trong sản xuất và các lĩnh vực khác của đời sống xã hội, gần với kinh tế tri thức.
Ảnh
Giải vấn đề
Giải:
Nằm ở vị trí chiến lược, giao thoa giữa các vùng kinh tế trọng điểm. - Tiếp giáp với Biển Đông, có cửa ngõ giao thương quốc tế. - Trung tâm của vùng Đông Nam Bộ, khu vực năng động nhất cả nước. - Trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước, đóng góp hơn 20% GDP quốc gia. - Nơi tập trung nhiều doanh nghiệp lớn, tập đoàn đa quốc gia.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
- Trung tâm tài chính, thương mại, dịch vụ, công nghiệp. - Nơi tập trung nhiều trường đại học, viện nghiên cứu, cơ sở khoa học công nghệ. - Trung tâm đổi mới sáng tạo, phát triển công nghệ cao. - Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất là sân bay có lượng khách qua lại lớn nhất Việt Nam. - Cảng biển Sài Gòn là cảng biển quốc tế quan trọng.
Ảnh
Ảnh
Em có biết
Em có biết
Theo Nghị quyết 81/2023/QH15 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kì 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 sẽ phát triển vùng động lực phía Nam, bao gồm Thành phố Hồ Chí Minh và các địa bàn cấp huyện dọc theo trục quốc lộ 22, quốc lộ 13, quốc lộ 1, quốc lộ 51 qua các tỉnh Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, trong đó, Thành phố Hồ Chí Minh là cực tăng trưởng.
Ảnh
Ảnh
Luyện tập
Luyện tập 1
Luyện tập 1
Hãy sơ đồ hóa các thế mạnh về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với phát triển kinh tế của vùng Đông Nam Bộ.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Giải luyện tập 1
Giải:
Ảnh
Luyện tập 2
Luyện tập 2
Dựa vào hình 19.3, hãy trình bày sự phân bố của các ngành công nghiệp ở Đông Nam Bộ.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Giải luyện tập 2
Giải:
- Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước. Nơi này tập trung nhiều ngành công nghiệp và có cơ cấu ngành đa dạng. Đặc biệt, TP. Hồ Chí Minh tập trung vào các ngành công nghiệp nặng, công nghiệp chế biến và công nghiệp công nghệ cao. - Bình Dương là trung tâm công nghiệp lớn thứ hai trong vùng Đông Nam Bộ. Vùng này tập trung vào các ngành công nghiệp nặng và công nghiệp chế biến. - Đồng Nai là trung tâm công nghiệp lớn thứ ba trong vùng. Vùng này tập trung vào các ngành công nghiệp chế biến và công nghiệp nhẹ.
Ảnh
Ảnh
- Bà Rịa - Vũng Tàu là trung tâm công nghiệp khai thác dầu khí. Ngoài ra, vùng này cũng phát triển các ngành công nghiệp chế biến và công nghiệp du lịch. - Tây Ninh và Bình Phước tập trung vào phát triển các ngành công nghiệp chế biến nông sản và lâm sản. - Công nghiệp nặng: Các trung tâm công nghiệp lớn như TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương và Đồng Nai tập trung vào các ngành công nghiệp nặng như cơ khí, luyện kim, hóa chất, dệt may và da giày.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
- Công nghiệp chế biến: Ngành công nghiệp chế biến phân bố rộng khắp toàn vùng Đông Nam Bộ. Các ngành chế biến lương thực thực phẩm, chế biến thủy sản, chế biến cao su, dệt may và da giày đều phát triển trong khu vực này. - Công nghiệp nhẹ: Hồ Chí Minh, Đồng Nai và Bình Dương là những địa điểm tập trung cho công nghiệp nhẹ. Các ngành sản xuất vật liệu xây dựng và sản xuất hàng tiêu dùng là những ngành chủ chốt trong lĩnh vực này. - Công nghiệp công nghệ cao: Công nghiệp công nghệ cao tập trung chủ yếu ở TP. Hồ Chí Minh và Bình Dương. Các ngành điện tử, tin học và viễn thông được phát triển mạnh trong khu vực này, đóng góp vào sự phát triển công nghiệp công nghệ cao của vùng Đông Nam Bộ.
Ảnh
Vận dụng
Vận dụng
Vận dụng
Viết một bài báo cáo ngắn về sự phát triển kinh tế của Thành phố Hồ Chí Minh trong 20 năm gần đây.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Giải vận dụng
Giải:
Sự phát triển kinh tế của Thành phố Hồ Chí Minh trong 20 năm gần đây (2003-2023). Thành phố Hồ Chí Minh (TPHCM) là trung tâm kinh tế năng động nhất Việt Nam, đóng góp hơn 20% GDP cả nước. Trong 20 năm qua, kinh tế TPHCM đã đạt được những thành tựu to lớn, khẳng định vị trí đầu tàu kinh tế của cả nước. Dưới đây là một số điểm nổi bật về sự phát triển kinh tế của TPHCM trong 20 năm qua: - Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao: GDP bình quân đầu người của TPHCM năm 2023 ước đạt 8.900 - Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân giai đoạn 2003-2023 đạt 8,1%/năm, cao hơn mức bình quân chung cả nước.
Ảnh
Ảnh
Cơ cấu kinh tế chuyển dịch tích cực: - Tỷ trọng khu vực dịch vụ trong GRDP liên tục tăng, từ 58,2% năm 2003 lên 74,2% năm 2023. - Tỷ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng giảm từ 40,2% năm 2003 xuống 23,4% năm 2023. Nông nghiệp chỉ còn đóng góp 2,4% vào GRDP của thành phố. Thu hút đầu tư mạnh mẽ TPHCM là địa phương thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) lớn nhất cả nước. Phát triển văn hóa - xã hội: - Chất lượng giáo dục, y tế, đời sống người dân được nâng cao. - TPHCM là nơi tập trung nhiều trường đại học, bệnh viện uy tín. - An ninh - trật tự được đảm bảo.
Ảnh
Nhắc nhở
Nhắc nhở
Nhắc nhở
Ảnh
- Ôn lại bài cũ. - Chuẩn bị bài mới: Bài 20. Thực hành: Viết báo cáo về Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Cảm ơn
Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
BÀI 19. VÙNG ĐÔNG NAM BỘ LỚP 9
Ảnh
1. Vị trí địa lí
Vấn đề
Ảnh
Vấn đề
Dựa vào hình 19.1 và thông tin trong bài, hãy trình bày đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng Đông Nam Bộ.
Ảnh
Ảnh
Thông tin
1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
- Đông Nam Bộ là vùng kinh tế phát triển bậc nhất nước ta, gồm Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh: Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Phước và Tây Ninh, với diện tích khoảng 23,6 nghìn km², chiếm 7,1% diện tích cả nước (năm 2021). Đông Nam Bộ có vùng biển rộng lớn gồm nhiều đảo, quần đảo lớn nhỏ. - Đông Nam Bộ tiếp giáp với Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung, Đồng bằng sông Cửu Long là những vùng có thể mạnh về phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản.
Ảnh
Giải vấn đề
Giải:
- Gồm: Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Phước, Tây Ninh. - Diện tích: 23.6 nghìn LATEX(km^2). - Nhiều vùng biển, quần đảo lớn trong đó có đảo Côn Sơn có diện tích lớn nhất. - Tiếp giáp: Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ, duyên hải miền Trung, Cam-pu-chia.
Ảnh
Ảnh
2. DKTN và TNTT
Vấn đề
Vấn đề
Dựa vào hình 19.1 và thông tin trong bài, hãy trình bày thế mạnh và hạn chế về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hình 19.1
Ảnh
a, Thế mạnh
2. Đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
a, Thế mạnh
- Địa hình và đất: Đông Nam Bộ là vùng bán bình nguyên, có địa hình tương đối bằng phẳng, dất đỏ badan, dất feralit, đất xám phù sa cổ chiếm diện tích lớn, thuận lợi cho quy hoạch vùng trồng cây công nghiệp và cây ăn quả, phát triển công nghiệp, xây dựng đô thị và hệ thống giao thông vận tải. - Khí hậu: Đông Nam Bộ nằm trong vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa, có mùa mưa và mùa khô rõ rệt, nến nhiệt độ cao và nóng quanh năm, ít thiên tai, thuận lợi cho các hoạt động kinh tế diễn ra quanh năm.
Ảnh
Ảnh
- Nước: hệ thống sông Đồng Nai có giá trị cung cấp nước cho sinh hoạt, sản xuất công nghiệp, nông nghiệp và giao thông vận tải. - Khoáng sản: chủ yếu là khoáng sản vật liệu xây dựng, ở thềm lục địa có dầu mỏ và khi tự nhiên, là điều kiện thuận lợi để phát triển ngành công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản. - Rừng: rừng nhiệt đới cận xích đạo chiếm ưu thế. Đông Nam Bộ có diện tích không lớn nhưng nhiều vườn quốc gia như Cát Tiên, Bù Gia Mập, Lò Gò – Xa Mát,... - Biến, đảo: vùng có nhiều điều kiện phát triển tổng hợp kinh tế biển, đảo với các bãi tắm đẹp. Vùng có ngư trường và diện tích mặt nước lớn, thuận lợi cho phát triển ngành đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
Ảnh
b, Hạn chế
Ảnh
2. Đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
b) Hạn chế
Mùa khô kéo dài gây thiếu nước cho sản xuất và sinh hoạt, tình trạng xâm nhập mặn ở vùng cửa sông, ven biển, hiện tượng ngập úng, vấn đề ô nhiễm môi trường cũng ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất và sinh hoạt.
Ảnh
Giải vấn đề
Ảnh
Giải:
Thế mạnh: - Vị trí địa lý: + Nằm ở vị trí chiến lược, giao thoa giữa các vùng kinh tế trọng điểm. + Tiếp giáp với Biển Đông, có cửa ngõ giao thương quốc tế. - Khí hậu: + Nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm, mưa nhiều. + Thích hợp cho phát triển nông nghiệp, cây công nghiệp.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
- Địa hình: + Đồng bằng rộng lớn, thuận lợi cho canh tác. + Có nhiều khu vực ven biển, phát triển du lịch, nuôi trồng thủy sản. - Tài nguyên thiên nhiên: + Dầu khí, khoáng sản phong phú. + Rừng, đất đai màu mỡ. * Hạn chế: - Mùa khô kéo dài: + Gây thiếu nước cho sinh hoạt và sản xuất. + Nguy cơ cháy rừng cao.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
- Lũ lụt: + Một số khu vực thường xuyên xảy ra lũ lụt. + Gây thiệt hại về người và tài sản. - Ô nhiễm môi trường: + Do hoạt động công nghiệp, đô thị hóa. + Ảnh hưởng đến sức khỏe con người và môi trường.
Ảnh
Ảnh
3. Dân cư, đô thị hoá
Vấn đề 1
Vấn đề 1
Dựa vào bảng số liệu và thông tin trong bài, hãy trình bày đặc điểm dân cư của vùng Đông Nam Bộ.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
a, Đặc điểm dân cư
3. Đặc điểm dân cư, đô thị hoá
a) Đặc điểm dân cư
- Đông Nam Bộ là vùng đông dân với khoảng hơn 18,3 triệu người (năm 2021), chiếm 18,6% số dân cả nước. Vùng có mật độ dân số cao (778 người/km² năm 2021), gấp hơn 2,6 lần mức trung bình cả nước. - Đông Nam Bộ có tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp và ngày càng giảm (0,98% năm 2021) nhưng có tỉ lệ gia tăng cơ học cao nhất cả nước. Vùng có cơ cấu dân số trẻ với số người trong độ tuổi lao động dông.
Ảnh
Giải vấn đề 1
Ảnh
Giải:
- Vùng Đông Nam Bộ là vùng có dân số đông thứ hai cả nước, sau Đồng bằng sông Cửu Long. - Mật độ dân số cao nhất cả nước (795 người/km²). - Tỷ lệ dân số thành thị cao nhất cả nước (85,7%). - Dân cư tập trung chủ yếu ở các thành phố lớn như TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu. - Vùng đồng bằng và ven biển có mật độ dân số cao hơn vùng trung du và miền núi. - Vùng Đông Nam Bộ có dân cư đa dạng về thành phần dân tộc, tôn giáo. - Người Kinh chiếm đa số, bên cạnh đó còn có người Hoa, Khmer, Chăm,... - Tôn giáo đa dạng: Phật giáo, Công giáo, Tin lành, Cao Đài,...
Vấn đề 2
Ảnh
Vấn đề 2
Dựa vào hình 19.2 và thông tin trong bài, hãy cho biết đô thị hoá vùng Đông Nam Bộ có đặc điểm gì.
Ảnh
Ảnh
b, Đô thị hóa
3. Đặc điểm dân cư, đô thị hoá
b) Đặc điểm đô thị hóa
Ảnh
- Quá trình đô thị hoá ở vùng Đông Nam Bộ diễn ra mạnh nhất cả nước. - Đông Nam Bộ là vùng có trình độ đô thị hoá cao với tỉ lệ dân thành thị chiếm 66,4% tổng số dân (năm 2021). Hệ thống đô thị vùng Đông Nam Bộ trong những năm qua phát triển mạnh và phân bố tương đối hợp lí. - Tốc độ đô thị hoá diễn ra nhanh, góp phần mở rộng các đô thị hiện có và thành lập thêm các đô thị mới, phát triển đô thị vệ tinh.
Hình 19.2
Ảnh
Giải vấn đề 2
Giải:
Vùng Đông Nam Bộ có mức độ đô thị hóa cao nhất cả nước (88,8% năm 2023). - TP. Hồ Chí Minh là thành phố trực thuộc Trung ương, là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật lớn nhất cả nước. - Vùng có 3 đô thị loại I: Thủ Dầu Một (Bình Dương), Biên Hòa (Đồng Nai), Vũng Tàu (Bà Rịa - Vũng Tàu). - Vùng Đông Nam Bộ có tốc độ đô thị hóa nhanh nhất cả nước. - Tỷ lệ dân số đô thị tăng bình quân 2,4%/năm trong giai đoạn 2010-2020. - Có nhiều đô thị loại II, III và IV. - Đô thị tập trung chủ yếu ở TP. Hồ Chí Minh và các tỉnh ven biển như Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu.
Ảnh
4. Các ngành kinh tế
Vấn đề
Vấn đề
Dựa vào hình 19.3 và thông tin trong bài, hãy trình bày sự phát triển và phân bố một trong các ngành kinh tế thế mạnh của vùng.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Thông tin
4. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế
- Đông Nam Bộ là vùng phát triển năng động, trung tâm kinh tế, tài chính, thương mại, dịch vụ, giáo dục và đào tạo, khoa học công nghệ hàng đầu cả nước. - Vùng có quy mô GRDP lớn, đóng góp hơn 30% GDP cả nước (năm 2021), tốc độ tăng trưởng GRDP bình quân khoảng 5 - 6%/năm. - Dựa vào điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và các điều kiện kinh tế – xã hội, vùng Đông Nam Bộ đã phát triển các ngành kinh tế thế mạnh như: công nghiệp, dịch vụ, phát triển tổng hợp kinh tế biển, đảo và nông nghiệp (trồng cây công nghiệp và cây ăn quả).
Ảnh
Hình 19.3
Ảnh
a, Công nghiệp
4. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế
a, Công nghiệp
- Công nghiệp là động lực phát triển, chiếm khoảng 38% GRDP của vùng và khoảng 31,7% giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước (năm 2021). - Một số ngành công nghiệp thế mạnh của vùng là khai thác dầu thô, khí tự nhiên; sản xuất ô tô; hoá chất; cơ khí;... Ngoài ra, vùng còn đi đầu trong việc thu hút đầu tư, phát triển một số ngành gắn với công nghệ mới, công nghệ cao. - Công nghiệp phân bố tập trung tại các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao ở tứ giác Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu.
Ảnh
b, Dịch vụ
4. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế
b, Dịch vụ
- Đông Nam Bộ có ngành dịch vụ phát triển, chiếm hơn 42% GRDP của vùng và hơn 30% giá trị sản xuất ngành dịch vụ cả nước. - Tài chính ngân hàng: với Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm tài chính quốc gia, vùng đã phát triển đa dạng các sản phẩm dịch vụ. - Logistics: vùng phát triển mạnh, đồng bộ hệ thống logistics gắn với hệ thống bến cảng, cảng thuỷ nội địa, cảng hàng không, cửa khẩu quốc tế, các trục hành lang kinh tế trọng điểm và tuyến thương mại liên vùng.
Ảnh
Ảnh
- Du lịch: vùng phát triển mạnh các loại hình du lịch đô thị, nghỉ dưỡng, sinh thái, tâm linh,... ở Thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh,...
Ảnh
Ảnh
c, Kinh tế biển, đảo
4. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế
c, Kinh tế biển, đảo
- Vùng Đông Nam Bộ phát triển tổng hợp kinh tế biển, đảo với các ngành và lĩnh vực ưu tiên: + Giao thông vận tải biển: vùng phát triển hệ thống cảng biển trung chuyển quốc tế và trong nước, các dịch vụ hậu cần cảng biển. + Khai thác khoáng sản biển: vùng là địa bàn chủ lực khai thác dầu thô và khí tự nhiên của nước ta với các mỏ quan trọng.
Ảnh
Ảnh
+ Du lịch biển: bên cạnh các khu nghỉ dưỡng biển có bãi tắm đẹp như Vũng Tàu, Đầm Trấu (Bà Rịa – Vũng Tàu), vùng cũng đã hình thành các khu du lịch sinh thái, du lịch khu bảo tồn thiên nhiên quốc gia ở Bình Châu – Phước Bửu, Côn Đảo (Bà Rịa – Vũng Tàu). + Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản: vùng đã đẩy mạnh phát triển nghề cá xa bờ, nuôi trồng hải sản giá trị hàng hoá cao gắn kết với dịch vụ thương mại nghề cá và chế biến xuất khẩu.
Ảnh
Ảnh
d, Cây CN, ăn quả
Ảnh
4. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế
d, Phát triển cây công nghiệp và cây ăn quả
- Cây công nghiệp: Ở Đông Nam Bộ đã hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm mang lại giá trị kinh tế cao ở Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương.... Một số cây công nghiệp lâu năm có diện tích và sản lượng lớn, chiếm tỉ trọng cao trong kim ngạch xuất khẩu của cả nước. - Cây ăn quả: Cây ăn quả nhiệt đới cũng là thế mạnh của vùng với các loại cây như sầu riêng, chôm chôm, măng cụt, mãng cầu,... trồng ở Đồng Nai, Bình Dương, Tây Ninh.
Giải vấn đề
Giải:
Sự phát triển: - Ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm (CNCLTP) là một trong những ngành kinh tế thế mạnh của vùng Đông Nam Bộ. - Ngành có tốc độ phát triển cao, đóng góp quan trọng vào GDP của vùng. - Ngành có sự đa dạng về sản phẩm, đáp ứng nhu cầu thị trường trong và ngoài nước.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
* Phân bố: - Ngành CNCLTP phân bố tập trung ở các thành phố lớn như TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu. - Các khu vực có nguồn nguyên liệu dồi dào cũng là nơi phát triển mạnh ngành CNCLTP như: + Lúa gạo: Đồng Tháp Mười, Tây Ninh. + Thủy sản: Cà Mau, Bến Tre. + Trái cây: Tiền Giang, Long An.
Ảnh
Ảnh
5. Tăng cường kết nối liên vùng
Vấn đề
Vấn đề
Ảnh
Dựa vào thông tin trong bài, hãy phân tích ý nghĩa của việc tăng cường liên kết vùng đối với sự phát triển vùng Đông Nam Bộ.
Ảnh
Ảnh
Thông tin
5. Ý nghĩa của việc tăng cường kết nối liên vùng đối với sự phát triển của vùng
- Liên kết vùng là tạo mối không gian kinh tế với không gian tự nhiên, xã hội, sinh thái, góp phần tạo ra mối quan hệ kinh tế linh động cho vùng, quốc gia, giúp phát triển kinh tế bền vững. - Đông Nam Bộ đẩy mạnh liên kết vùng, hướng đến các hoạt động xúc tiến và thu hút đầu tư, huy động nguồn lực, góp phần tăng cường mối liên kết hai chiều giữa Đông Nam Bộ và các vùng khác. Đông Nam Bộ là nơi tiếp nhận các sản phẩm thế mạnh về nguồn nguyên liệu của Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
Ảnh
Giải vấn đề
Giải:
Việc tăng cường liên kết vùng sẽ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của cả vùng. - Giúp thu hút đầu tư, tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân. - Phát triển các ngành kinh tế dịch vụ, du lịch, công nghiệp công nghệ cao. - Việc tăng cường liên kết vùng sẽ giúp sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường. - Ứng phó với biến đổi khí hậu, phát triển kinh tế xanh. - Việc tăng cường liên kết vùng sẽ giúp phát huy tiềm năng của từng địa phương, tạo ra sức mạnh tổng hợp cho cả vùng. - Vùng có thể khai thác hiệu quả các lợi thế so sánh của mỗi địa phương, phát triển các ngành kinh tế thế mạnh.
Ảnh
6. Vị thế của Tp HCM
Vấn đề
Ảnh
Vấn đề
Dựa vào hình 19.4 và thông tin trong bài, em hãy phân tích vị thế của Thành phố Hồ Chí Minh.
Ảnh
Ảnh
Thông tin
6. Vị thế của Thành phố Hồ Chí Minh
- Thành phố Hồ Chí Minh là đô thị đặc biệt, trung tâm lớn về kinh tế, văn hoá, giáo dục đào tạo, khoa học công nghệ, đầu mối giao lưu và hội nhập quốc tế, là dầu tàu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ và cả nước. - Thành phố Hồ Chí Minh chỉ chiếm 0,6% diện tích cả nước, số dân khoảng 9,16 triệu người nhưng đóng góp trên 20% GDP cả nước và khoảng 48% GRDP vùng Đông Nam Bộ (năm 2021). Thu nhập bình quân đầu người luôn nằm trong các tỉnh, thành phố đứng đầu cả nước.
Ảnh
Ảnh
- Thành phố Hồ Chí Minh là đô thị đặc biệt: trung tâm lớn về kinh tế, văn hoá, giáo dục - đào tạo, khoa học - công nghệ; đầu mối giao lưu, hội nhập quốc tế của vùng động lực phía Nam và cả nước. - Thành phố Hồ Chí Minh là đầu tàu, có sức hút và sức lan toả lớn, hỗ trợ các địa phương khác trong việc phát triển kinh tế - xã hội; hướng đến trở thành thành phố thông minh, sáng tạo khi luôn tiên phong áp dụng khoa học - kĩ thuật, phát triển công nghệ cao trong sản xuất và các lĩnh vực khác của đời sống xã hội, gần với kinh tế tri thức.
Ảnh
Giải vấn đề
Giải:
Nằm ở vị trí chiến lược, giao thoa giữa các vùng kinh tế trọng điểm. - Tiếp giáp với Biển Đông, có cửa ngõ giao thương quốc tế. - Trung tâm của vùng Đông Nam Bộ, khu vực năng động nhất cả nước. - Trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước, đóng góp hơn 20% GDP quốc gia. - Nơi tập trung nhiều doanh nghiệp lớn, tập đoàn đa quốc gia.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
- Trung tâm tài chính, thương mại, dịch vụ, công nghiệp. - Nơi tập trung nhiều trường đại học, viện nghiên cứu, cơ sở khoa học công nghệ. - Trung tâm đổi mới sáng tạo, phát triển công nghệ cao. - Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất là sân bay có lượng khách qua lại lớn nhất Việt Nam. - Cảng biển Sài Gòn là cảng biển quốc tế quan trọng.
Ảnh
Ảnh
Em có biết
Em có biết
Theo Nghị quyết 81/2023/QH15 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kì 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 sẽ phát triển vùng động lực phía Nam, bao gồm Thành phố Hồ Chí Minh và các địa bàn cấp huyện dọc theo trục quốc lộ 22, quốc lộ 13, quốc lộ 1, quốc lộ 51 qua các tỉnh Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, trong đó, Thành phố Hồ Chí Minh là cực tăng trưởng.
Ảnh
Ảnh
Luyện tập
Luyện tập 1
Luyện tập 1
Hãy sơ đồ hóa các thế mạnh về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với phát triển kinh tế của vùng Đông Nam Bộ.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Giải luyện tập 1
Giải:
Ảnh
Luyện tập 2
Luyện tập 2
Dựa vào hình 19.3, hãy trình bày sự phân bố của các ngành công nghiệp ở Đông Nam Bộ.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Giải luyện tập 2
Giải:
- Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước. Nơi này tập trung nhiều ngành công nghiệp và có cơ cấu ngành đa dạng. Đặc biệt, TP. Hồ Chí Minh tập trung vào các ngành công nghiệp nặng, công nghiệp chế biến và công nghiệp công nghệ cao. - Bình Dương là trung tâm công nghiệp lớn thứ hai trong vùng Đông Nam Bộ. Vùng này tập trung vào các ngành công nghiệp nặng và công nghiệp chế biến. - Đồng Nai là trung tâm công nghiệp lớn thứ ba trong vùng. Vùng này tập trung vào các ngành công nghiệp chế biến và công nghiệp nhẹ.
Ảnh
Ảnh
- Bà Rịa - Vũng Tàu là trung tâm công nghiệp khai thác dầu khí. Ngoài ra, vùng này cũng phát triển các ngành công nghiệp chế biến và công nghiệp du lịch. - Tây Ninh và Bình Phước tập trung vào phát triển các ngành công nghiệp chế biến nông sản và lâm sản. - Công nghiệp nặng: Các trung tâm công nghiệp lớn như TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương và Đồng Nai tập trung vào các ngành công nghiệp nặng như cơ khí, luyện kim, hóa chất, dệt may và da giày.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
- Công nghiệp chế biến: Ngành công nghiệp chế biến phân bố rộng khắp toàn vùng Đông Nam Bộ. Các ngành chế biến lương thực thực phẩm, chế biến thủy sản, chế biến cao su, dệt may và da giày đều phát triển trong khu vực này. - Công nghiệp nhẹ: Hồ Chí Minh, Đồng Nai và Bình Dương là những địa điểm tập trung cho công nghiệp nhẹ. Các ngành sản xuất vật liệu xây dựng và sản xuất hàng tiêu dùng là những ngành chủ chốt trong lĩnh vực này. - Công nghiệp công nghệ cao: Công nghiệp công nghệ cao tập trung chủ yếu ở TP. Hồ Chí Minh và Bình Dương. Các ngành điện tử, tin học và viễn thông được phát triển mạnh trong khu vực này, đóng góp vào sự phát triển công nghiệp công nghệ cao của vùng Đông Nam Bộ.
Ảnh
Vận dụng
Vận dụng
Vận dụng
Viết một bài báo cáo ngắn về sự phát triển kinh tế của Thành phố Hồ Chí Minh trong 20 năm gần đây.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Giải vận dụng
Giải:
Sự phát triển kinh tế của Thành phố Hồ Chí Minh trong 20 năm gần đây (2003-2023). Thành phố Hồ Chí Minh (TPHCM) là trung tâm kinh tế năng động nhất Việt Nam, đóng góp hơn 20% GDP cả nước. Trong 20 năm qua, kinh tế TPHCM đã đạt được những thành tựu to lớn, khẳng định vị trí đầu tàu kinh tế của cả nước. Dưới đây là một số điểm nổi bật về sự phát triển kinh tế của TPHCM trong 20 năm qua: - Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao: GDP bình quân đầu người của TPHCM năm 2023 ước đạt 8.900 - Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân giai đoạn 2003-2023 đạt 8,1%/năm, cao hơn mức bình quân chung cả nước.
Ảnh
Ảnh
Cơ cấu kinh tế chuyển dịch tích cực: - Tỷ trọng khu vực dịch vụ trong GRDP liên tục tăng, từ 58,2% năm 2003 lên 74,2% năm 2023. - Tỷ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng giảm từ 40,2% năm 2003 xuống 23,4% năm 2023. Nông nghiệp chỉ còn đóng góp 2,4% vào GRDP của thành phố. Thu hút đầu tư mạnh mẽ TPHCM là địa phương thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) lớn nhất cả nước. Phát triển văn hóa - xã hội: - Chất lượng giáo dục, y tế, đời sống người dân được nâng cao. - TPHCM là nơi tập trung nhiều trường đại học, bệnh viện uy tín. - An ninh - trật tự được đảm bảo.
Ảnh
Nhắc nhở
Nhắc nhở
Nhắc nhở
Ảnh
- Ôn lại bài cũ. - Chuẩn bị bài mới: Bài 20. Thực hành: Viết báo cáo về Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Cảm ơn
Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất