Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 25. Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 08h:35' 26-11-2024
Dung lượng: 778.7 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 08h:35' 26-11-2024
Dung lượng: 778.7 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 25. VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 25. VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
Khởi động
Khởi động
Khởi động
Các em hãy nhớ lại và trả lời các đơn vị đo khối lượng từ lớn đến nhỏ? - 1 kg bằng bao nhiêu gam? - 1 gam bằng bao nhiêu miligam?
Lời giải: Các đơn vị đo khối lượng từ lớn đến nhỏ: Kilôgam (kg), hectôgam (hg), đềcagam (dag), gam (g), đềximet gam (dg), xentimét gam (cg), và miligam (mg). - 1 kg bằng bao nhiêu gam? 1 kg = 1000 g. - 1 gam bằng bao nhiêu miligam? 1 g = 1000 mg.
Hình thành kiến thức
Ví dụ 1, Ví dụ 2
Ảnh
Ví dụ 1: 725 kg = ? tấn Vì 1kg = 1/1000 tấn nên 725 kg = Latex(725/1000) tấn = 0,725 tấn Vậy 725kg = 0,725 tấn Ví dụ 2: 4 tấn 3 tạ = ? tấn Vì 1 tạ = Latex(1/10) tấn nên 3 tạ = Latex(3/10) tấn 4 tấn 3 tạ = 4Latex(3/10) tấn = 4,3 tấn Vậy 4 tấn 3 tạ = 4,3 tấn
Thực hành
Bài toán 1
Bài 1: Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là tấn. a) 14 tạ; 72 yến; 5 kg b) 54 tấn 6 tạ; 2 tấn 5 yến; 1 tấn 90 kg
Phương pháp giải: Dựa vào mối liên hệ giữa đơn vị đo khối lượng để viết các số đo dưới dạng số thập phân. Lời giải: a) 14 tạ = Latex(14/10) tấn = 1,4 tấn; 72 yến = Latex(72/100) tấn = 0,72 tấn; 5 kg = Latex(5/1000) tấn = 0,005 tấn b) 54 tấn 6 tạ = 54Latex(6/10) tấn = 54,6 tấn; 2 tấn 5 yến = 2Latex(5/100) = 2,05 tấn; 1 tấn 90 kg = 1Latex(90/1000) tấn = 1,09 kg.
Luyện tập
Bài 1
Bài 1: Thay .?., bằng số thập phân thích hợp. a) 9 tấn 8 tạ = .?. tấn b) 4 150 g = .?. kg 2 tạ 7 kg = .?. tấn 9 kg 800 g = .?. kg
Phương pháp giải: Dựa vào mối liên hệ giữa đơn vị để viết các số đo dưới dạng hỗn số có chứa phân số thập phân, sau đó viết dưới dạng số thập phân. Lời giải: a) 9 tấn 8 tạ = 9,8 tấn Giải thích 9 tấn 8 tạ = 9Latex(8/10) tấn = 9,8 tấn
b) 4 150 g = 4,15 kg Giải thích 4 150 g = Latex(4150/1000) = 4,15 kg
2 tạ 7 kg = 0,207 tấn Giải thích 2 tạ 7 kg = Latex(2/10)tấn + Latex(7/1000)tấn = Latex(207/1000)tấn = 0,207 tấn
9 kg 800 g = 9,8 kg Giải thích 9 kg 800 g = 9Latex(800/1000) = 9,8 kg
Bài 2
Bài 2: Trung bình mỗi ngày, một con voi ăn hết 150 kg thức ăn (cỏ, lá cây, trái cây, ...). Hỏi trong 30 ngày con voi đó ăn hết bao nhiêu tấn thức ăn?
Phương pháp giải: Bước 1: Đổi kg sang tấn Bước 2: Tìm số tấn thức ăn con voi ăn trong 30 ngày Lời giải: Đổi 150 kg = Latex(150/1000) tấn = 0,15 tấn Trong 30 ngày con voi đó ăn hết số thức ăn là: 0,15 × 30 = 4,5 (tấn) Đáp số: 4,5 tấn
Dặn dò
Dặn dò
Dặn dò
Xem lại cách chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng (tấn, tạ, kg, g) và cách viết các số đo này dưới dạng số thập phân. Thực hành thêm các bài chuyển đổi số đo khối lượng thành số thập phân để thành thạo hơn. Đọc trước bài mới để có thể dễ dàng tiếp thu kiến thức trong buổi học sau. Trong đời sống, các con sẽ gặp nhiều trường hợp cần sử dụng số đo khối lượng, đặc biệt là dạng số thập phân. Hãy chú ý vận dụng kiến thức này trong các bài toán thực tế!
Kết thúc
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 25. VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
Khởi động
Khởi động
Khởi động
Các em hãy nhớ lại và trả lời các đơn vị đo khối lượng từ lớn đến nhỏ? - 1 kg bằng bao nhiêu gam? - 1 gam bằng bao nhiêu miligam?
Lời giải: Các đơn vị đo khối lượng từ lớn đến nhỏ: Kilôgam (kg), hectôgam (hg), đềcagam (dag), gam (g), đềximet gam (dg), xentimét gam (cg), và miligam (mg). - 1 kg bằng bao nhiêu gam? 1 kg = 1000 g. - 1 gam bằng bao nhiêu miligam? 1 g = 1000 mg.
Hình thành kiến thức
Ví dụ 1, Ví dụ 2
Ảnh
Ví dụ 1: 725 kg = ? tấn Vì 1kg = 1/1000 tấn nên 725 kg = Latex(725/1000) tấn = 0,725 tấn Vậy 725kg = 0,725 tấn Ví dụ 2: 4 tấn 3 tạ = ? tấn Vì 1 tạ = Latex(1/10) tấn nên 3 tạ = Latex(3/10) tấn 4 tấn 3 tạ = 4Latex(3/10) tấn = 4,3 tấn Vậy 4 tấn 3 tạ = 4,3 tấn
Thực hành
Bài toán 1
Bài 1: Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là tấn. a) 14 tạ; 72 yến; 5 kg b) 54 tấn 6 tạ; 2 tấn 5 yến; 1 tấn 90 kg
Phương pháp giải: Dựa vào mối liên hệ giữa đơn vị đo khối lượng để viết các số đo dưới dạng số thập phân. Lời giải: a) 14 tạ = Latex(14/10) tấn = 1,4 tấn; 72 yến = Latex(72/100) tấn = 0,72 tấn; 5 kg = Latex(5/1000) tấn = 0,005 tấn b) 54 tấn 6 tạ = 54Latex(6/10) tấn = 54,6 tấn; 2 tấn 5 yến = 2Latex(5/100) = 2,05 tấn; 1 tấn 90 kg = 1Latex(90/1000) tấn = 1,09 kg.
Luyện tập
Bài 1
Bài 1: Thay .?., bằng số thập phân thích hợp. a) 9 tấn 8 tạ = .?. tấn b) 4 150 g = .?. kg 2 tạ 7 kg = .?. tấn 9 kg 800 g = .?. kg
Phương pháp giải: Dựa vào mối liên hệ giữa đơn vị để viết các số đo dưới dạng hỗn số có chứa phân số thập phân, sau đó viết dưới dạng số thập phân. Lời giải: a) 9 tấn 8 tạ = 9,8 tấn Giải thích 9 tấn 8 tạ = 9Latex(8/10) tấn = 9,8 tấn
b) 4 150 g = 4,15 kg Giải thích 4 150 g = Latex(4150/1000) = 4,15 kg
2 tạ 7 kg = 0,207 tấn Giải thích 2 tạ 7 kg = Latex(2/10)tấn + Latex(7/1000)tấn = Latex(207/1000)tấn = 0,207 tấn
9 kg 800 g = 9,8 kg Giải thích 9 kg 800 g = 9Latex(800/1000) = 9,8 kg
Bài 2
Bài 2: Trung bình mỗi ngày, một con voi ăn hết 150 kg thức ăn (cỏ, lá cây, trái cây, ...). Hỏi trong 30 ngày con voi đó ăn hết bao nhiêu tấn thức ăn?
Phương pháp giải: Bước 1: Đổi kg sang tấn Bước 2: Tìm số tấn thức ăn con voi ăn trong 30 ngày Lời giải: Đổi 150 kg = Latex(150/1000) tấn = 0,15 tấn Trong 30 ngày con voi đó ăn hết số thức ăn là: 0,15 × 30 = 4,5 (tấn) Đáp số: 4,5 tấn
Dặn dò
Dặn dò
Dặn dò
Xem lại cách chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng (tấn, tạ, kg, g) và cách viết các số đo này dưới dạng số thập phân. Thực hành thêm các bài chuyển đổi số đo khối lượng thành số thập phân để thành thạo hơn. Đọc trước bài mới để có thể dễ dàng tiếp thu kiến thức trong buổi học sau. Trong đời sống, các con sẽ gặp nhiều trường hợp cần sử dụng số đo khối lượng, đặc biệt là dạng số thập phân. Hãy chú ý vận dụng kiến thức này trong các bài toán thực tế!
Kết thúc
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất